Thông Tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh Mục Thiết Bị Dạy Giáo Dục Quốc ...
Có thể bạn quan tâm
- Văn bản mới
- Tra cứu văn bản
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Quy chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- Tin văn bản mới
- Tin pháp luật
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - Công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Bản tin luật
- Điểm tin văn bản mới
- Chính sách mới hàng tháng
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Luật sư tư vấn
- AI Luật
- Tiện ích
- Tra cứu giá đất
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Giá xăng hôm nay
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Quy chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- An ninh quốc gia
- An ninh trật tự
- Báo chí-Truyền hình
- Bảo hiểm
- Cán bộ-Công chức-Viên chức
- Chính sách
- Chứng khoán
- Cơ cấu tổ chức
- Cổ phần-Cổ phần hoá
- Công nghiệp
- COVID-19
- Cư trú-Hộ khẩu
- Dân sự
- Đất đai-Nhà ở
- Đấu thầu-Cạnh tranh
- Đầu tư
- Địa giới hành chính
- Điện lực
- Doanh nghiệp
- Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
- Giao thông
- Hải quan
- Hàng hải
- Hàng không
- Hành chính
- Hình sự
- Hóa chất
- Hôn nhân gia đình
- Kế toán-Kiểm toán
- Khiếu nại-Tố cáo
- Khoa học-Công nghệ
- Lao động-Tiền lương
- Lĩnh vực khác
- Ngoại giao
- Nông nghiệp-Lâm nghiệp
- Quốc phòng
- Sở hữu trí tuệ
- Tài chính-Ngân hàng
- Tài nguyên-Môi trường
- Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
- Thông tin-Truyền thông
- Thực phẩm-Dược phẩm
- Thuế-Phí-Lệ phí
- Thương mại-Quảng cáo
- Thủy hải sản
- Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
- Tòa án
- Tư pháp-Hộ tịch
- Văn hóa-Thể thao-Du lịch
- Vi phạm hành chính
- Xây dựng
- Xuất nhập cảnh
- Xuất nhập khẩu
- Y tế-Sức khỏe
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Thuật ngữ pháp lý
- Tra cứu giá đất
- Tra cứu diện tích tách thửa
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tra cứu mức lương tối thiểu
- Tính lãi suất vay ngân hàng
- Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
- Tính VAT online
- Giá xăng hôm nay
- Tính tiền chế độ thai sản
- Tra cứu mặt hàng không giảm thuế
- Biểu thuế nhập khẩu WTO
- Biểu thuế ASEAN
- Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
- Thông tin về dịch Covid-19
- Điểm tin văn bản mới
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Chính sách mới hàng tháng
- Hỏi đáp cùng chuyên gia
- Danh sách Luật sư/ VP Luật
- Thủ tục doanh nghiệp
- Biểu mẫu
- Lịch pháp lý
- Tra cứu văn bản
- Phân tích văn bản
- Dịch vụ dịch thuật
- Dịch vụ nội dung
- Tổng đài tư vấn
- Giới thiệu
- Hướng dẫn sử dụng
- Liên hệ
- Hỗ trợ: 0938 36 1919
- Giải đáp PL: 1900 6192
- LH quảng cáo: [email protected]
- Tải ứng dụng
- Android:
- IOS:
- Theo dõi chúng tôi trên:
- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
=>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất
- Tải về
- So sánh VB
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- Chia sẻ:
| Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 01/2018/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
| Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 01/2018/TT-BGDĐT
Ngày 26/01/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng sư phạm và các trường đại học.
Theo Thông tư này, tiêu chuẩn trang phục sinh viên giáo dục quốc phòng an ninh bao gồm: 01 bộ trang phục (dùng chung hai mùa); 01 chiếc áo bông (dùng cho các tỉnh phía Bắc); 01 mũ cứng; 01 mũ mềm; 01 giầy vải; 02 đôi tất sợi; 01 chiếc thắt lưng; 01 sao mũ cứng; 01 sao mũ mềm giáo dục quốc phòng an ninh. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trường cao đẳng sư phạm, đại học được giao tự chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh.
Đối với các trường trung học phổ thông, nhà trường phải mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học giáo dục quốc phòng an ninh: 100 bộ trang phục dùng chung hai mua; 100 chiếc áo bông (dùng cho các tỉnh phía Bắc); 100 chiếc mũ cứng; 100 chiếc mũ mềm; 100 đôi giầy vải; 100 đôi tất sợi; 100 chiếc thắt lưng; 100 sao mũ cứng và 100 sao mũ mềm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/03/2018.
Xem chi tiết Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 14/03/2018
Tải Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Tình trạng hiệu lực: Đã biết| BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------- Số: 01/2018/TT-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Đang theo dõiĐiều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2018.
Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đang theo dõiĐiều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học), Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Đang theo dõiĐiều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Đang theo dõi| Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Quốc gia giáo dục; - Hội đồng Giáo dục QP&AN TW; - Ban Tuyên giáo TW; - Ủy ban VHGD TN, TNNĐ của QH; - Ủy ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GD&ĐT; - Như Điều 4 (để thực hiện); - Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN. (100b) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Mạnh Hùng |
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Trường tiểu học, trung học cơ sở
1. Trường tiểu học
| TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 lớp | Ghi chú |
| 1.1 | Tài liệu | Một bộ gồm 02 đĩa DVD | ||
| 1.1.1 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 1 | Bộ | 01 | |
| 1.1.2 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 2 | Bộ | 01 | |
| 1.1.3 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 3 | Bộ | 01 | |
| 1.1.4 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 4 | Bộ | 01 | |
| 1.1.5 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 5 | Bộ | 01 | |
| 1.2 | Tranh in hoặc tranh điện tử | |||
| 1.2.1 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 1 | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 1.2.2 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 2 | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 1.2.3 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 3 | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 1.2.4 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 4 | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 1.2.5 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 5 | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
2. Trường trung học cơ sở
| TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 trường | Ghi chú |
| 2.1 | Tài liệu | |||
| 2.1.1 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 6 | Bộ | 02 | Một bộ gồm 02 đĩa DVD |
| 2.1.2 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 7 | Bộ | 02 | |
| 2.1.3 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 8 | Bộ | 02 | |
| 2.1.4 | Đĩa hình GDQPAN Lớp 9 | Bộ | 02 | |
| 2.2 | Tranh in hoặc tranh điện tử | |||
| 2.2.1 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 6 | Bộ | 02 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 2.2.2 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 7 | Bộ | 02 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 2.2.3 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 8 | Bộ | 02 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 2.2.4 | Bộ tranh GDQPAN Lớp 9 | Bộ | 02 | Một bộ gồm 06 tờ |
II. Trường trung học phổ thông
| TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 trường | Ghi chú |
| 1 | Tài liệu | |||
| 1.1 | Sách giáo viên GDQPAN lớp 10, 11, 12 | Bộ | Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển | |
| 2 | Tranh in hoặc tranh điện tử | |||
| 2.1 | Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Cấp cứu ban đầu và chuyển thương; Mắc tăng võng; Bếp hoàng cầm; Điều lệnh Công an nhân dân. | Bộ | 02 | Một bộ gồm 10 tờ |
| 2.2 | Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Bộ tranh mìn bộ binh; Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; Vật cản, vũ khí tự tạo; Bản đồ biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân. | Bộ | 02 | Một bộ gồm 12 tờ |
| 2.3 | Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tìm và giữ phương hướng; Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an. | Bộ | 02 | Một bộ gồm 10 tờ |
| 2.4 | Đĩa hình GDQPAN | Bộ | 02 | Một bộ gồm 05 đĩa DVD |
| 3 | Mô hình vũ khí | |||
| 3.1 | Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ | Bộ | 01 | Một bộ gồm 04 khẩu |
| 3.2 | Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập | Khẩu | 25 | Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu |
| 3.3 | Mô hình lựu đạn cắt bổ | Quả | 5 | |
| 3.4 | Mô hình lựu đạn luyện tập | Quả | 50 | |
| 3.5 | Mô hình thuốc nổ bánh | Bánh | 02 | |
| 3.6 | Mô hình vũ khí tự tạo | Hộp | 02 | |
| 3.7 | Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập | Bộ | 01 | |
| 3.8 | Bình xịt hơi cay | Bộ | 10 | |
| 3.9 | Mô hình Súng bắn đạn cao su | Khẩu | 10 | |
| 4 | Máy bắn tập | |||
| 4.1 | Máy bắn MBT-03 | Bộ | 01 | Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ |
| 4.2 | Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12 | Bộ | 01 | |
| 4.3 | Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 | Bộ | 01 | |
| 4.4 | Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) | Bộ | 01 | |
| 5 | Thiết bị khác | |||
| 5.1 | Bao đạn, túi đựng lựu đạn | Chiếc | 20 | |
| 5.2 | Bộ bia (khung + mặt bia số 4) | Bộ | 20 | |
| 5.3 | Giá đặt bia đa năng | Chiếc | 20 | |
| 5.4 | Kính kiểm tra ngắm | Chiếc | 04 | |
| 5.5 | Đồng tiền di động | Chiếc | 02 | |
| 5.6 | Mô hình đường đạn trong không khí | Chiếc | 02 | |
| 5.7 | Hộp dụng cụ huấn luyện | Bộ | 04 | |
| 5.8 | Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả | Chiếc | 01 | |
| 5.9 | Dụng cụ băng bó cứu thương | Bộ | 15 | |
| 5.10 | Cáng cứu thương | Chiếc | 05 | |
| 5.11 | Giá súng và bàn thao tác | Bộ | Theo nhu cầu sử dụng của từng trường | |
| 5.12 | Tủ đựng súng và đựng thiết bị | Bộ | ||
| 5.13 | Mặt nạ phòng độc | Chiếc | 20 | |
| 6 | Trang phục | |||
| 6.1 | Trang phục giáo viên GDQPAN | Số lượng cần cho 1 người | ||
| 6.1.1 | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 | |
| 6.1.2 | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 | |
| 6.1.3 | Trang phục dã chiến | Bộ | 01 | |
| 6.1.4 | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 | |
| 6.1.5 | Mũ cứng | Chiếc | 01 | |
| 6.1.6 | Mũ mềm | Chiếc | 01 | |
| 6.1.7 | Thắt lưng | Chiếc | 01 | |
| 6.1.8 | Giầy da | Đôi | 01 | |
| 6.1.9 | Tất sợi | Đôi | 02 | |
| 6.1.10 | Sao mũ Kêpi GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 6.1.11 | Sao mũ cứng GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 6.1.12 | Sao mũ mềm GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 6.1.13 | Nền cấp hiệu GDQPAN | Đôi | 01 | |
| 6.1.14 | Nền phù hiệu GDQPAN | Đôi | 01 | |
| 6.1.15 | Biển tên | Chiếc | 01 | |
| 6.1.16 | Ca vát | Chiếc | 01 | |
| 6.2 | Trang phục học sinh GDQPAN | Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN | ||
| 6.2.1 | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 100 | |
| 6.2.2 | Áo bông | Chiếc | 100 | Dùng cho các tỉnh phía Bắc |
| 6.2.3 | Mũ cứng | Chiếc | 100 | |
| 6.2.4 | Mũ mềm | Chiếc | 100 | |
| 6.2.5 | Giầy vải | Đôi | 100 | |
| 6.2.6 | Tất sợi | Đôi | 100 | |
| 6.2.7 | Thắt lưng | Chiếc | 100 | |
| 6.2.8 | Sao mũ cứng GDQPAN | Chiếc | 100 | |
| 6.2.9 | Sao mũ mềm GDQPAN | Chiếc | 100 |
III. Trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Trường trung cấp sư phạm
| TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 trường | Ghi chú |
| 1 | Tài liệu | |||
| 1.1 | Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 1) | Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 02 quyển | ||
| 1.2 | Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 2) | |||
| 2 | Tranh in hoặc tranh điện tử | |||
| 2.1 | Sơ đồ Tổ chức Quân đội và Công an | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 2.2 | Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn | Bộ | 01 | Một bộ gồm 02 tờ |
| 2.3 | Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển thương | Bộ | 01 | Một bộ gồm 03 tờ |
| 2.4 | Súng tiểu liên AK, súng trường CKC, súng chống tăng B40, B41 | Bộ | 01 | Một bộ gồm 04 tờ |
| 2.5 | Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh | Bộ | 01 | Một bộ gồm 02 tờ |
| 2.6 | Các tư thế, động tác bắn súng AK | Tờ | 01 | Một bộ gồm 03 tờ |
| 2.7 | Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn Ф1 | Tờ | 01 | Một bộ gồm 02 tờ |
| 2.8 | Các động tác vận động trong chiến đấu | Bộ | 01 | Một bộ gồm 02 tờ |
| 2.9 | Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ, vật cản, vũ khí tự tạo | Bộ | 01 | Một bộ gồm 04 tờ |
| 2.10 | Đĩa hình GDQPAN | Bộ | 02 | Một bộ gồm 05 đĩa DVD |
| 3 | Mô hình vũ khí | |||
| 3.1 | Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ | Bộ | 01 | Một bộ gồm 04 khẩu |
| 3.2 | Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập | Khẩu | 25 | Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu |
| 3.3 | Mô hình lựu đạn cắt bổ | Quả | 05 | |
| 3.4 | Mô hình lựu đạn luyện tập | Quả | 50 | |
| 3.5 | Mô hình thuốc nổ bánh | Bánh | 02 | |
| 3.6 | Mô hình vũ khí tự tạo | Hộp | 02 | |
| 3.7 | Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập | Bộ | 01 | |
| 4 | Máy bắn tập | |||
| 4.1 | Máy bắn MBT-03 | Bộ | 01 | Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ |
| 4.2 | Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12 | Bộ | 01 | |
| 4.3 | Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 | Bộ | 01 | |
| 4.4 | Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) | Bộ | 01 | |
| 5 | Thiết bị khác | |||
| 5.1 | Bao đạn, túi đựng lựu đạn | Chiếc | 20 | |
| 5.2 | Bộ bia (khung + mặt bia số 4) | Bộ | 20 | |
| 5.3 | Giá đặt bia đa năng | Chiếc | 20 | |
| 5.4 | Kính kiểm tra ngắm | Chiếc | 04 | |
| 5.5 | Đồng tiền di động | Chiếc | 02 | |
| 5.6 | Mô hình đường đạn trong không khí | Chiếc | 02 | |
| 5.7 | Hộp dụng cụ huấn luyện | Bộ | 04 | |
| 5.8 | Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả | Chiếc | 01 | |
| 5.9 | Dụng cụ băng bó cứu thương | Bộ | 20 | |
| 5.10 | Cáng cứu thương | Chiếc | 05 | |
| 5.11 | Mặt nạ phòng độc | Chiếc | 20 | |
| 5.12 | Giá súng và bàn thao tác | Bộ | Theo nhu cầu sử dụng của từng trường | |
| 5.13 | Tủ đựng súng và thiết bị | Bộ | ||
| 6 | Trang phục | |||
| 6.1 | Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQPAN | Số lượng cần cho 1 người | ||
| 6.1.1 | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 | |
| 6.1.2 | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 | |
| 6.1.3 | Trang phục dã chiến | Bộ | 01 | |
| 6.1.4 | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 | |
| 6.1.5 | Mũ cứng | Chiếc | 01 | |
| 6.1.6 | Mũ mềm | Chiếc | 01 | |
| 6.1.7 | Thắt lưng | Chiếc | 01 | |
| 6.1.8 | Giầy da | Đôi | 01 | |
| 6.1.9 | Tất sợi | Đôi | 01 | |
| 6.1.10 | Sao mũ Kêpi GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 6.1.11 | Sao mũ cứng GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 6.1.12 | Sao mũ mềm GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 6.1.13 | Nền cấp hiệu GDQPAN | Đôi | 01 | |
| 6.1.14 | Nền phù hiệu GDQPAN | Đôi | 01 | |
| 6.1.15 | Biển tên | Chiếc | 01 | |
| 6.1.16 | Ca vát | Chiếc | 01 | |
| 6.2 | Trang phục học sinh GDQPAN | Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN | ||
| 6.2.1 | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 100 | |
| 6.2.2 | Áo bông | Chiếc | 100 | Dùng cho các tỉnh phía Bắc |
| 6.2.3 | Mũ cứng | Chiếc | 100 | |
| 6.2.4 | Mũ mềm | Chiếc | 100 | |
| 6.2.5 | Giầy vải | Đôi | 100 | |
| 6.2.6 | Tất sợi | Đôi | 100 | |
| 6.2.7 | Thắt lưng | Chiếc | 100 | |
| 6.2.8 | Sao mũ cứng GDQPAN | Chiếc | 100 | |
| 6.2.9 | Sao mũ mềm GDQPAN | Chiếc | 100 |
2. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học
(Áp dụng cho các trường được giao tự chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh)
| TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 trường | Ghi chú |
| 1 | Tài liệu | |||
| 1.1 | Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 1 | Quyển | Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển | |
| 1.2 | Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 2 | Quyển | ||
| 2 | Tranh in hoặc tranh điện tử | |||
| 2.1 | Bộ tranh vũ khí bộ binh (K54, AK, CKC, RPĐ, B40, B41) | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 2.2 | Bộ tranh mìn bộ binh | Bộ | 01 | Một bộ gồm 09 tờ |
| 2.3 | Kỹ thuật bắn súng ngắn K54 | Bộ | 01 | Một bộ gồm 02 tờ |
| 2.4 | Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn | Tờ | 01 | Một bộ gồm 02 tờ |
| 2.5 | Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh | Bộ | 01 | Một bộ gồm 03 tờ |
| 2.6 | Sơ đồ đội hình chiến đấu a, b, c | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 2.7 | Sơ đồ Tổ chức quân đội và Công an | Bộ | 01 | Một bộ gồm 06 tờ |
| 2.8 | Đĩa hình GDQPAN | Bộ | 02 | Một bộ gồm 05 đĩa DVD |
| 3 | Bản đồ quân sự | |||
| 3.1 | Ký hiệu quân sự | Quyển | 10 | |
| 3.2 | Bản đồ địa hình quân sự | Bộ | 20 | Một bộ gồm 9 tờ |
| 3.3 | Ống nhòm | Chiếc | 20 | |
| 3.4 | Địa bàn | Chiếc | 20 | |
| 3.5 | Thước chỉ huy | Chiếc | 20 | |
| 3.6 | Thước 3 cạnh | Chiếc | 20 | |
| 4 | Mô hình vũ khí | |||
| 4.1 | Mô hình súng K54, AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ | Bộ | 01 | Một bộ gồm 05 khẩu |
| 4.2 | Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập | Khẩu | 25 | (50 học sinh/lớp học thực hành) |
| 4.3 | Mô hình súng ngắn K54 luyện tập | Khẩu | 25 | |
| 4.4 | Mô hình lựu đạn cắt bổ | Quả | 05 | |
| 4.5 | Mô hình lựu đạn luyện tập | Quả | 50 | |
| 4.7 | Mô hình thuốc nổ bánh | Bánh | 02 | |
| 4.8 | Mô hình vũ khí tự tạo | Hộp | 02 | |
| 4.9 | Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập | Bộ | 01 | |
| 5 | Máy bắn tập | |||
| 5.1 | Máy bắn tập SNK54 | Bộ | 02 | |
| 5.2 | Thiết bị tạo tiếng nổ cho máy bắn tập SNK54 | Bộ | 02 | |
| 5.3 | Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 | Bộ | 02 | |
| 5.4 | Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) | Bộ | 02 | |
| 6 | Thiết bị khác | |||
| 6.1 | Bao đạn, túi đựng lựu đạn | Chiếc | 20 | |
| 6.2 | Bao và dây đeo súng K54 | Bộ | 20 | |
| 6.3 | Bộ bia (khung + mặt bia số 4) | Bộ | 20 | |
| 6.4 | Giá đặt bia đa năng | Chiếc | 20 | |
| 6.5 | Kính kiểm tra ngắm | Chiếc | 04 | |
| 6.6 | Đồng tiền di động | Chiếc | 02 | |
| 6.7 | Mô hình đường đạn trong không khí | Chiếc | 02 | |
| 6.8 | Hộp dụng cụ huấn luyện | Bộ | 04 | |
| 6.9 | Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả | Chiếc | 01 | |
| 6.10 | Dụng cụ băng bó cứu thương | Bộ | 15 | |
| 6.11 | Cáng cứu thương | Chiếc | 05 | |
| 6.12 | Mặt nạ phòng độc | Chiếc | 50 | |
| 6.13 | Giá súng và bàn thao tác | Bộ | Theo nhu cầu sử dụng của từng trường | |
| 6.14 | Tủ đựng súng và đựng thiết bị | Chiếc | ||
| 7 | Trang phục | |||
| 7.1 | Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN | Số lượng cần cho 1 người | ||
| 7.1.1 | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 | |
| 7.1.2 | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 | |
| 7.1.3 | Trang phục dã chiến | Bộ | 01 | |
| 7.1.4 | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 | |
| 7.1.5 | Mũ cứng | Chiếc | 01 | |
| 7.1.6 | Mũ mềm | Chiếc | 01 | |
| 7.1.7 | Thắt lưng | Chiếc | 01 | |
| 7.1.8 | Giầy da | Đôi | 01 | |
| 7.1.9 | Tất sợi | Đôi | 01 | |
| 7.1.10 | Sao mũ Kêpi GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 7.1.11 | Sao mũ cứng GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 7.1.12 | Sao mũ mềm GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 7.1.13 | Nền cấp hiệu GDQPAN | Đôi | 01 | |
| 7.1.14 | Nền phù hiệu GDQPAN | Đôi | 01 | |
| 7.1.15 | Biển tên | Chiếc | 01 | |
| 7.1.16 | Ca vát | Chiếc | 01 | |
| 7.2 | Trang phục sinh viên GDQPAN | Số lượng cần cho 1 người | Các trường căn cứ quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học GDQPAN | |
| 7.2.1 | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 01 | |
| 7.2.2 | Áo bông | Chiếc | 01 | Dùng cho các tỉnh phía Bắc |
| 7.2.3 | Mũ cứng | Chiếc | 01 | |
| 7.2.4 | Mũ mềm | Chiếc | 01 | |
| 7.2.5 | Giầy vải | Đôi | 01 | |
| 7.2.6 | Tất sợi | Đôi | 02 | |
| 7.2.7 | Thắt lưng | Chiếc | 01 | |
| 7.2.8 | Sao mũ cứng GDQPAN | Chiếc | 01 | |
| 7.2.9 | Sao mũ mềm GDQPAN | Chiếc | 01 |
3. Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện như Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học. Giám đốc Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh căn cứ vào quy mô sinh viên của trung tâm được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo để xây dựng kế hoạch, tổ chức đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho phù hợp.
Đang theo dõiBạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại họcBạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. Hải Yến Từ khóa liên quan: Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT , Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh 2013 , 19/2022/TT-BGDĐT , Quyết định 452/QĐ-BGDĐT , Quyết định 466/QĐ-BGDĐT 01Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của Quốc hội, số 30/2013/QH13
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 19/06/2013 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
02Nghị định 13/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 25/02/2014 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
03Thông tư 01/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 13/01/2017 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
04Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 13/01/2017 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
05Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 13/01/2017 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hỏi đáp pháp luật về Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
- Viên chức không phải đền bù chi phí đào tạo khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Viên chức được cử đi học nghiên cứu sinh ở nước ngoài có được tài trợ chi phí đào tạo hay không?
- Viên chức đi học nghiên cứu sinh ở nước ngoài thì có được trả lương không?
- Quy định lắp camera trường mầm non như thế nào?
- Đảng viên đánh bạc có bị khai trừ khỏi đảng ngay không?
Tin pháp luật về Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Quy định mới về bổ nhiệm, xếp lương nhà giáo [Đề xuất]
- Nghị định 238/2025/NĐ-CP: Chính sách học phí, miễn, giảm học phí mới nhất
- Tải toàn văn Nghị định 238/2025/NĐ-CP về chính sách học phí [PDF, word]
- Tải Quyết định 29/2025/QĐ-TTg về tín dụng cho sinh viên IT, toán
- Thủ tục nhập học đại học năm học 2025 - 2026
Các quy định cần biết về Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Quy định về thi, kiểm tra các môn học được dạy bằng tiếng nước ngoài từ 25/9/2025
- Thí sinh đã xác nhận nhập học có được đăng ký xét tuyển bổ sung không?
- Giáo viên được giảm định mức tiết dạy như thế nào từ 22/4/2025?
- Bằng tốt nghiệp THPT có xếp loại không? Bao giờ được lấy?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu nhà giáo ưu tú từ ngày 25/5/2024
Tin văn bản mới
Hướng dẫn kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi người có công năm 2025
- Cơ chế, chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án điện hạt nhân
- Đã có Thông tư 62/2025/TT-BCT về phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện
- Sở GDĐT TP HCM hướng dẫn thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn năm 2025
- Yêu cầu phát biểu tại hội nghị ngắn gọn, không kể thành tích, diễn biến tình hình
- Trang chủ
- Về LuatVietnam
Từ khóa » Thiết Bị Giáo Dục Quốc Phòng
-
Thiết Bị Dạy Học Giáo Dục Quốc Phòng
-
Trang Thiết Bị Môn Giáo Dục Quốc Phòng An Ninh - Home | Facebook
-
Báo Cáo Thiết Bị Dạy Học Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
-
Thiết Bị Giáo Dục Quốc Phòng
-
Danh Mục Thiết Bị Dạy Học Tối Thiểu Môn Học Giáo Dục Quốc Phòng Và ...
-
Thiết Bị Giáo Dục Quốc Phòng
-
Thông Tư 33/2009/TT-BGDĐT Ban Hành Danh Mục Thiết Bị Dạy Học ...
-
Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh - Bộ GD&ĐT
-
Danh Mục Thiết Bị Dạy Học Về An Ninh Quốc Phòng Tại Trường Tiểu Học
-
Công Văn Hướng Dẫn Mua Sắm Nghiệm Thu Sử Dụng Thiết Bị Giáo Dục ...
-
TB Giáo Dục Quốc Phòng - Daisonec
-
Nâng Cao Chất Lượng Giáo Dục Quốc Phòng, An Ninh
-
Thiết Bị Dạy Học Tối Thiểu Môn Học Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh ...