Thông Tư 01/2022/TT-BXD Hướng Dẫn Thực Hiện Hỗ Trợ Nhà ở Cho Hộ ...

logo Trang chủ Giới thiệu Dịch vụ
  • Tra cứu văn bản
  • Dịch vụ dịch thuật
  • Dịch vụ nội dung
  • Tổng đài tư vấn
  • Phân tích văn bản
phap ly doanh nghiepPháp lý doanh nghiệp Tra cứu
  • Văn bản mới
  • Văn bản luật Việt Nam
  • Văn bản Tiếng Anh Văn bản Tiếng Anh
  • Văn bản UBND
  • Công văn
  • Văn bản hợp nhất
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Quy chuẩn Việt Nam
  • Dự thảo
  • Hệ thống Bản án Hệ thống Bản án
Tin pháp luật
  • Tin văn bản mới
  • Tin pháp luật
  • Bản tin Luật Việt Nam
AI LUẬT - TRỢ LÝ ẢO Tham khảo
  • Thuật ngữ pháp lý
  • Tra cứu giá đất
  • Tính thuế TNCN
  • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
  • Thông tin về dịch Covid-19
Hỏi đáp luật
  • Luật sư tư vấn
  • Đặt câu hỏi
Lĩnh vực
  • Doanh nghiệp
  • Đất đai-Nhà ở
  • Đầu tư
  • Thuế-Phí-Lệ phí
  • Lao động-Tiền lương
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Y tế-Sức khỏe
  • Xây dựng
  • Xuất nhập khẩu
  • An ninh quốc gia
  • An ninh trật tự
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • Chính sách
  • Chứng khoán
  • Cơ cấu tổ chức
  • Cổ phần-Cổ phần hoá
  • Công nghiệp
  • COVID-19
  • Dân sự
  • Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Địa giới hành chính
  • Điện lực
  • Giao thông
  • Hải quan
  • Hàng hải
  • Hành chính
  • Hình sự
  • Hôn nhân gia đình
  • Kế toán-Kiểm toán
  • Khiếu nại-Tố cáo
  • Khoa học-Công nghệ
  • Ngoại giao
  • Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quốc phòng
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tài nguyên-Môi trường
  • Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • Thông tin-Truyền thông
  • Thực phẩm-Dược phẩm
  • Thương mại-Quảng cáo
  • Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • Tư pháp-Hộ tịch
  • Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • Vi phạm hành chính
  • Xuất nhập cảnh
  • Lĩnh vực khác
Hiển thị thêm Thu gọnTải ứng dụng Luatvietnam LuatVietnam AppStore LuatVietnam Google Play 0938 36 1919 [email protected] Văn bản pháp luật Đất đai-Nhà ở, Xây dựng Chính sách Tìm kiếm Tìm nâng cao
  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục Mục lục Tìm từ trong trang Xong Tải VB Văn bản tiếng việtThông tư 01/2022/TT-BXD DOC (Bản Word)Thông tư 01/2022/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ) Lưu Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi Đang tải dữ liệu... In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ: 17
Đang tải dữ liệu... Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2022/TT-BXD

Thông tư 01/2022/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2022/TT-BXDNgày đăng công báo: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành:30/06/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thứ tự ưu tiên hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

Ngày 30/6/2022, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 01/2022/TT-BXD về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025.

Theo đó, hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp: Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc); diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2; chưa được hỗ trợ nhà ở từ chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ khác.

Các đối tượng được ưu tiên hỗ trợ theo thứ tự như sau: Hộ nghèo dân tộc thiểu số; hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật); hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai; các hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại.

Đối với các hộ cùng mức ưu tiên, việc hỗ trợ thực hiện theo thứ tự: Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở hư hỏng, dột nát có nguy cơ sập đổ, không đảm bảo an toàn; hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở (hộ chưa có nhà ở riêng, hiện đang ở cùng bố mẹ nhưng đã tách hộ, ở nhờ nhà, thuê nhà ở - trừ trường hợp được thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước); hộ nghèo, hộ cận nghèo có đông nhân khẩu.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/8/2022.

Xem chi tiết Thông tư 01/2022/TT-BXD tại đây

tải Thông tư 01/2022/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt Thông tư 01/2022/TT-BXD DOC (Bản Word) Tải văn bản tiếng Việt Thông tư 01/2022/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ) LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam. Tình trạng hiệu lực: Đã biết Ghi chú Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.Tiếp Hiệu lực: Đã biếtTình trạng: Đã biết

B XÂY DỰNG

_______

Số: 01/2022/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèotrên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc giagiảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

____________

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổvốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 để thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn việc xác định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, chất lượng và việc tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.2. Đối tượng áp dụnga) Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025) trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn huyện nghèo và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) có hiệu lực thi hành tối thiểu 03 năm;b) Đối tượng thụ hưởng hỗ trợ nhà ở không bao gồm các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và các chương trình, đề án, chính sách khác;c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.Điều 2. Nguyên tắc thực hiện1. Bảo đảm công khai, dân chủ, phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân. Ưu tiên sử dụng nguyên vật liệu địa phương và sử dụng lao động tại chô để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình.2. Phân quyền, phân cấp cho địa phương trong xây dựng, tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện, đặc điểm, bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc, các vùng miền gắn với củng cố quốc phòng, an ninh.3. Hỗ trợ trực tiếp đến từng hộ nghèo, hộ cận nghèo. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số và hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng.4. Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện, kết hợp giữa Nhà nước và nhân dân cùng làm theo nguyên tắc: Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tự tổ chức xây dựng nhà ở.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo ở các cấp, các ngành. Có biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực và xử lý nghiêm hành vi tham nhũng, lãng phí và các vi phạm trong quá trình thực hiện.Điều 3. Tiêu chí được hỗ trợ nhà ở Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp sau:1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).2. Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.3. Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã hội khác.Điều 4: Yêu cầu chất lượng về nhà ở sau khi được hỗ trợ1. Sau khi được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa, nhà ở phải đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30m2, đảm bảo “3 cứng” (nền - móng cứng, khung - tường cứng, mái cứng) và tuổi thọ căn nhà từ 20 năm trở lên.2. Các bộ phận nền - móng, khung - tường, mái của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể:a) “Nền - móng cứng” là nền - móng nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê tổng, bê tổng cốt thép, xây gạch/đá, gạch lát, gỗ;b) “Khung - tường cứng” bao gồm hệ thống khung, cột, tường. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ các loại vật liệu: bê tổng cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá hoặc làm từ gỗ bền chắc;c) “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu: bê tổng cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tổng cốt thép, lợp ngói. Trường hợp mái bằng tôn lợp giả ngói, tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng và có kết cấu đỡ chắc chắn (khung sắt, gỗ...) liên kết bền chặt với tường xây, cột bê tổng cốt thép thì mái tôn trong trường hợp này được coi là vật liệu bền chắc; Tùy điều kiện thực tế, các bộ phận nhà ở có thể làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tương đương có sẵn tại địa phương đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo thời hạn sử dụng, Ủy ban nhân dân các tỉnh (hoặc ủy quyền cho Sở Xây dựng) quy định chủng loại vật liệu địa phương cụ thể (nếu có), báo cáo Bộ Xây dựng xem xét, quyết định.Điều 5: Thứ tự ưu tiên hỗ trợ nhà ở1. Ưu tiên hỗ trợ trước cho các đối tượng theo thứ tự sau đây:a) Hộ nghèo dân tộc thiểu số;b) Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng;c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội;d) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật);đ) Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai;e) Các hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại.2. Đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo có cùng mức độ ưu tiên, việc hỗ trợ được thực hiện theo thứ tự sau:a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở hư hỏng, dột nát (làm bằng các vật liệu nhanh hỏng, chất lượng thấp) có nguy cơ sập đổ, không đảm bảo an toàn;b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở (là hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở riêng, hiện đang ở cùng bố mẹ nhưng đã tách hộ, ở nhờ nhà của người khác, thuê nhà ở - trừ trường hợp được thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước);c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có đông nhân khẩu.Điều 6: Trình tự xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ở1. Tại cấp thôn và tương đương (viết tắt là cấp thôn)a) Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã phối hợp Trưởng thôn tổ chức họp để phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Thông tư này đến các hộ dân; lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở;b) Trên cơ sở danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở, tổ chức bình xét, đề xuất danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này) gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, rà soát. Cuộc họp bao gồm Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và đại diện của các hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thôn; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát;c) Hộ được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc họp đồng ý (theo hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).2. Tại cấp xãa) Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được đề xuất hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày;b) Hết thời hạn niêm yết công khai, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, thẩm định, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở.3. Sau 03 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và phê duyệt danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp phải điều chỉnh lại danh sách thì phải phê duyệt lại và báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này); gửi Đề án về Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.5. Trường hợp phát sinh khiếu nại, tố cáo trong quá trình phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về nhà ở thì việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, Luật tố cáo.Điều 7: Thực hiện hỗ trợ nhà ở1. Thiết kế mẫu nhà ởa) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, thiết kế tối thiểu 03 mẫu nhà ở điển hình phù hợp với phong tục, tập quán của từng địa phương (kèm theo dự toán kinh phí, dự trù vật liệu chủ yếu);b) Các địa phương tổ chức giới thiệu các mẫu thiết kế để người dân tham khảo, lựa chọn. Tôn trọng nguyện vọng của người dân, không bắt buộc các hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng nhà ở theo thiết kế mẫu;c) Tùy theo điều kiện cụ thể, người dân có thể xây dựng theo kinh nghiệm, truyền thống, phù hợp với điều kiện kinh tế, sinh hoạt của gia đình, nhưng phải đảm bảo tiêu chí tối thiểu về diện tích, chất lượng theo quy định.2. Tổ chức xây mới hoặc sửa chữa nhà ởa) Hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở ký cam kết xây mới hoặc sửa chữa nhà ở và đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cung ứng vật liệu để xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (nếu có nhu cầu), đề xuất lựa chọn mẫu nhà, phương thức xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này);b) Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội và có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) không có khả năng tự xây mới hoặc sửa chữa nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận để thống nhất phân công các đoàn thể, các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tổ chức xây mới hoặc sửa chữa nhà ở cho các đối tượng này;c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã khi hoàn thành các phần việc theo giai đoạn (hoàn thành phần móng đối với những hộ xây dựng nhà ở mới, hoàn thành từ 30% khối lượng công việc trở lên đối với những hộ sửa chữa nhà ở hiện có) hoặc hoàn thành toàn bộ công trình để tổ chức nghiệm thu làm cơ sở thực hiện giải ngân vốn hỗ trợ;d) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát và giúp đỡ các hộ nghèo, hộ cận nghèo trong quá trình xây mới hoặc sửa chữa nhà ở đảm bảo tiến độ và chất lượng; lập biên bản xác nhận hoàn thành theo giai đoạn và biên bản xác nhận hoàn thành công trình đưa vào sử dụng (theo mẫu tại Phụ lục III và Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).3. Định mức hỗ trợ và giải ngân vốn hỗ trợa) Nhà xây mới 40 triệu đồng/hộ; sửa chữa nhà 20 triệu đồng/hộ từ ngân sách trung ương;b) Cơ chế quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí nguồn ngân sách trung ương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.Điều 8: Tổ chức thực hiện1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựnga) Tổng hợp kết quả thực hiện của các địa phương gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định;b) Đề xuất nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và hàng năm thuộc lĩnh vực quản lý gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;c) Lập kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và hàng năm để triển khai các hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp theo quy định;d) Chủ trì, phối hợp các bộ, ngành, cơ quan trung ương hướng dẫn các tỉnh có huyện nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt lập Đề án và tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tại địa phương;đ) Chủ trì, phối hợp các bộ, ngành, cơ quan trung ương kiểm tra, giám sát, đôn đốc các tỉnh có huyện nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo đúng mục tiêu và yêu cầu.2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có huyện nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệta) Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo việc hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích và có hiệu quả. Tùy điều kiện thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, quyết định việc hỗ trợ thêm từ ngân sách địa phương góp phần nâng cao chất lượng nhà ở của các hộ nghèo, hộ cận nghèo ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương;b) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; hướng dẫn các thôn, xã xác định thực trạng về nhà ở và chất lượng về nhà ở sau khi được hỗ trợ;c) Tổ chức lập và phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư này;d) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, thiết kế tối thiểu 03 mẫu nhà ở điển hình;đ) Chỉ đạo các cơ quan liên quan, các cấp chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn, vận động cộng đồng ủng hộ, giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo xây mới hoặc sửa chữa nhà ở;e) Kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ có báo cáo Quý (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này) trước ngày 15 tháng cuối Quý và báo cáo năm (theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm kết quả thực hiện gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;g) Lập kế hoạch vốn thực hiện chính sách (bao gồm tất cả các nguồn vốn), báo cáo tiến độ thực hiện, kết quả giải ngân hàng năm gửi về Bộ Xây dựng, Bộ Lao động Thương binh - Xã hội và các cơ quan có liên quan theo quy định;h) Chỉ đạo thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo đến người dân bằng hình thức phù hợp. Tổ chức công bố công khai các tiêu chí, đối tượng được thụ hưởng chính sách.3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyệna) Tổng hợp, phê duyệt theo thẩm quyền danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở trên địa bàn theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này;b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện, đảm bảo chính sách đến được từng hộ nghèo, hộ cận nghèo có khó khăn về nhà ở thuộc diện đối tượng được hỗ trợ; không để xảy ra thất thoát, tiêu cực; đảm bảo các hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở đạt chất lượng theo quy định sau khi được hỗ trợ.4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xãa) Rà soát, thẩm định, tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này;b) Nghiệm thu, xác nhận khối lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn (hoàn thành phần móng đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng mới hoặc hoàn thành từ 30% khối lượng công việc xây dựng trở lên đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có) và xác nhận hoàn thành công trình đưa vào sử dụng để làm cơ sở giải ngân vốn hỗ trợ theo quy định;c) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo, giám sát các hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng vốn hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở đúng mục đích, đảm bảo nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh để đưa vào sử dụng; vận động các tổ chức, đoàn thể như: Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giúp đỡ các hộ nghèo, hộ cận nghèo xây mới hoặc sửa chữa nhà ở; phát huy cao nhất khả năng huy động nguồn lực từ cộng đồng, các nhà cung ứng vật liệu và hộ gia đình; tận dụng, khai thác vật liệu tại chỗ như cát, đá, sỏi, gỗ theo quy định của pháp luật để đảm bảo giảm giá thành xây dựng nhà ở.5. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện theo định kỳ và kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung để trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, ban hành theo thẩm quyền hoặc gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.Điều 9. Điều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung hoặc gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBQPPL; Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng; - Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; -Lưu: VT, PC, Cục QLN (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Sinh

Phụ lục I

(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)

_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC H TRỢ XÂY MỚI HOẶC SỮA CHỮA NHÀ Ở

Thôn:............................................... Xã (phường, thị trấn):.................................................

Huyện (quận, thị xã):............................ Tỉnh (thành phố):...................................................

Cuộc họp vào hồi............ giờ.............. phút, ngày........ tháng................. năm..................

Địa điểm:...........................................................................................................................

Thành phần tham gia:

- Chủ trì: Ông (bà)....................................................... , Chức vụ:.....................................

- Đại diện Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã: ông (bà).............................. ,

Chức vụ:............................................................................................................................

- Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã: ông (bà)......................... ,

Chức vụ:............................................................................................................................

- Bí thư Chi bộ thôn: Ông (bà).............................................................................................

- Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: ông (bà)...................... , Chức vụ:....................................

- Đại diện đoàn thể: Ông (bà)................................... , Chức vụ:........................................

………………………………………………

………………………………………………

- Thư ký: Ông (bà)..............................................................................................................

- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia cuộc họp/số hộ nghèo, hộ cận nghèo của thôn: ……………. Tỷ lệ: .................... %

Nội dung họp

1. Cuộc họp đã nghe Ông (bà)................... , Chức vụ …………. phổ biến tiêu chí xác định đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

2. Kết quả bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở:

TT

Họ tên chủ hộ

Ngày tháng năm được UBND cấp xã phê duyệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo

Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự)

Thuộc đối tượng ưu tiên

I

Danh sách hỗ trợ xây mới nhà ở

...

....

Tổng cộng:....hộ

II

Danh sách hỗ trợ sửa chữa nhà ở

...

Tổng cộng:.....hộ

Cuộc họp kết thúc.......... giờ............... phút cùng ngày.

Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu UBND xã.

Thư

Đại diện của các hộ nghèo, hộ cận nghèo

Đại diện

Mặt trận Tổ quốc

Đại diện các đoàn

thể

Đại diện BCĐ rà soát cấp xã

Công chức được giao làm nhiệm vụ giảm nghèo cấp xã

Bí thư Chi bộ thôn

Trưởng thôn

Phụ lục II

(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)

_________________

UBND HUYỆN....

UBND XÃ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

...., ngày ….tháng....năm.....

BẢNG TỔNG HỢP CAM KẾT THC HIỆN XÂY DỰNG MỚI HOẶC SA CHỮA NHÀ Ở VÀ NHU CU HỖ TRỢ CUNG ỨNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG (NẾU CÓ NHU CẦU)

Tổng hợp cam kết xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo và nhu cầu hỗ trợ cung ứng vật liệu xây dựng trên địa bàn thôn......

1. Đối với xây mới nhà ở

TT

Họ tên chủ hộ

Mu nhà áp dụng

Đề nghị cung ứng vật liệu để xây mới nhà ở

Phương thức xây dựng nhà ở

Ký cam kết thực hiện xây mới nhà ở theo quy định

Vật liệu chính

Đơn vị tính

Khối lượng

Đề nghị tổ chức, đoàn thể xây dựng nhà ở (1)

Tự xây dựng

1

2

2. Đối với sửa chữa nhà ở

TT

Họ tên chủ hộ

Đề nghị cung ứng vật liệu để sửa chữa nhà ở

Phương thức sửa chữa nhà ở

Ký cam kết thực hiện sửa chữa nhà ở theo quy định

Vật liệu chính

Đơn vị tính

Khối lượng

Đề nghị tổ chức, đoàn thể sửa chữa nhà ở (2)

Tự sửa chữa nhà ở

1

2

TRƯỞNG THÔN

MẶT TRẬN T QUỐC XÃ

UBND XÃ

__________

1Chỉ áp dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội và hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

2Chỉ áp dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội và hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

Phụ lục III

(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)

_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN XÂY MỚI HOẶC SA CHỮA NHÀ Ở

Hôm nay, ngày....... tháng....... năm..............

Tại công trình xây dựng nhà ở:............................................................................................

Địa chỉ tại thôn:............................................. Xã (phường, thị trấn)......................................

Huyện (quận, thị xã)........................................ Tỉnh.. (thành phố).........................................

Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở

1. Đại diện UBND cấp xã

- Ông (bà)..................................................... Chức.. vụ......................................................

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã

- Ông (bà)..................................................... Chức... vụ.....................................................

3. Đại diện thôn

- Ông (bà)..................................................... Chức... vụ.....................................................

- Ông (bà)..................................................... Chức... vụ.....................................................

4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo

- Ông (bà)...........................................................................................................................

Nội dung xác nhận

Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn xây dựng phần móng nhà (hoặc hoàn thành từ 30% khối lượng công việc trở lên đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có); Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo. Hộ cận nghèo cấp xã thống nhất nội dung sau:

1. Về khối lượng:

- Xác nhận hoàn thành phần móng nhà ở

- Xác nhận hoàn thành từ 30% khối lượng công việc (đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có)

2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)

Đạt Không đạt

Biên bản lập thành 04 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu trữ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản UBND cấp xã lưu và 01 bản gửi Mặt trận Tổ quốc cấp xã.

THÀNH PHN THAM GIA XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ tên)

1. Đại diện UBND cấp xã.....................................................................................................

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã....................................................................................

3. Đại diện thôn...................................................................................................................

4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.................................................................

Phụ lục IV

(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)

_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO H NGHÈO, H CẬN NGHÈO

Hôm nay, ngày...... tháng........ năm..............

Tại công trình xây dựng nhà ở:...........................................................................................

Địa chỉ tại thôn:........................................... Xã (phường, thị trấn).......................................

Huyện (quận, thị xã).................................... Tỉnh (thành phố).............................................

Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã gồm

1. Đại diện UBND cấp xã

- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã

- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................

3. Đại diện thôn

- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................

- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................

4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo

- Ông (bà)..........................................................................................................................

Nội dung xác nhận

Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã xây dựng hoàn thành, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã thống nhất các nội dung sau:

1. Về khối lượng:

Xác nhận nhà ở xây mới (hoặc sửa chữa nhà ở hiện có) của chủ hộ ………………. đã hoàn thành. Diện tích sàn sử dụng..... m2.

2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)

Đạt Không đạt

Kết luận

Xác nhận công trình đã hoàn thành, đảm bảo chất lượng theo quy định và đồng ý đưa vào sử dụng.

Biên bản lập thành 04 bn; 01 bản chủ hộ gia đình lưu trữ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi UBND huyện và 01 bản gửi Mặt trận Tổ quốc cấp xã.

THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ tên)

1. Đại diện UBND cấp xã....................................................................................................

2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã...................................................................................

3. Đại diện thôn..................................................................................................................

4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo................................................................

Phụ lục V

(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)

_________________

UBND TỈNH.......

BÁO CÁO HÀNG QUÝ

Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Quý năm

I. Về số liệu thực hiện

TT

Nội dung

Đơn vị

Kế hoạch hỗ trợ tại địa phương

Kết quả thực hiện trong Quý

Luỹ kế thực hiện từ đầu Chương trình

Kế hoạch Quý tiếp theo

Ghi chú

Tổng số

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Tổng số

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Tổng số

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

1

Hộ xây mới nhà ở

hộ

Trong đó:

- Hộ nghèo dân tộc thiểu số

hộ

- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại

hộ

2

Hộ sửa chữa nhà ở

hộ

Trong đó:

- Hộ nghèo dân tộc thiểu số

hộ

- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

hộ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại

hộ

3

Tổng số vốn huy động

triệu đồng

Trong đó:

- Ngân sách Trung ương

triệu đồng

- Ngân sách địa phương

triệu đồng

- Vốn huy động hợp pháp khác

triệu đồng

4

Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ

triệu đồng

Trong đó:

- Ngân sách Trung ương

triệu đồng

- Ngân sách địa phương

triệu đồng

- Vốn huy động hợp pháp khác

triệu đồng

II. Về khó khăn, vướng mắc

III. Kiến nghị (nếu có)

NGƯỜI LẬP

(Họ tên, số điện thoại, email)

TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục VI

MẪU BÁO CÁO CỦA UBND CẤP TỈNH

(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)

_________________

Đ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM

Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Năm.....

I. Công tác chỉ đạo điều hành

II. Kết quả thực hiện chính sách

1. Số hộ đã được hỗ trợ xây mới nhà ở

Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ…… căn, tương đương % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó

- Hộ nghèo dân tộc thiểu số........... căn.

- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng............. căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội............. căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) ..... căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.................... căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại....................................................................... căn.

2. Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa nhà ở

Số lượng nhà ở sửa chữa lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ....... căn, tương đương % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó:

- Hộ nghèo dân tộc thiểu số........... căn.

- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng............. căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội............. căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)....... căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai................... căn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại................................................................. căn.

3. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương............................................................................................

- Vốn ngân sách địa phương.............................................................................................

- Vốn huy động hợp pháp khác.........................................................................................

4. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương.............................................................................................

- Vốn ngân sách địa phương..............................................................................................

- Vốn huy động hợp pháp khác...........................................................................................

5. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương.............................................................................................

- Vốn ngân sách địa phương..............................................................................................

- Vốn huy động hợp pháp khác...........................................................................................

6. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương.............................................................................................

- Vốn ngân sách địa phương..............................................................................................

- Vốn huy động hợp pháp khác...........................................................................................

7. Công tác triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

- Về cách thức thực hiện hỗ trợ..........................................................................................

- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm nhà ở, diện tích.............................................................

III. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện

1. Tồn tại, vướng mắc

2. Nguyên nhân

IV. Đề xuất, kiến nghị của địa phương

Nơi nhận:

TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục VII

(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)

_________________

Đ CƯƠNG

Xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

UBND TỈNH

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

ĐỀ ÁN

HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO H NGHÈO, H CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. MỞ ĐẦU

II. ĐÁNH GIÁ THC TRẠNG NHÀ ĐỐI VỚI H NGHÈO, H CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nhận xét, đánh giá thực trạng nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh

a) Về số lượng nhà ở

b) Về chất lượng nhà ở

2. Đánh giá tác động của các yếu tố khí hậu đối với nhà ở về đảm bảo an toàn khi xảy ra bão, tố, lốc trên địa bàn tỉnh

3. Nhận xét, đánh giá chung về thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đã và đang thực hiện tại địa phương

a) Về ưu điểm

b) Về các hạn chế, tồn tại (phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục)

III. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN LC CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ THỰC HIỆN NHẰM HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI H NGHÈO, H CN NGHÈO

1. Về phương thức huy động nguồn lực

2. Về quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

3. Về thực hiện việc quản lý sử dụng, cấp phát, thanh toán nguồn vốn cấp, vay tín dụng ưu đãi cũng như các nguồn vốn huy động khác

4. Về cách thức hỗ trợ (người dân tự làm hoặc do các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng sau đó bàn giao cho hộ dân...)

5. Đánh giá chung về việc thực hiện huy động và quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đã thực hiện trong thời gian qua

IV. MỘT S NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu, nguyên tắc hỗ trợ

2. Yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở

3. Đối tượng được hỗ trợ nhà ở

4. Phạm vi áp dụng

5. Xác định số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo cần hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh

a) Tổng số hộ nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (tính đến thời điểm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành):.... hộ.

b) Tổng số hộ cận nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (tính đến thời điểm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành): ..... hộ.

6. Phân loại đối tượng ưu tiên

a) Hộ nghèo dân tộc thiểu số............... căn.

b) Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng...................... căn.

c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội:....................... hộ

d) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật):….. hộ

đ) Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai:.................... hộ

e) Các hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại:........... hộ

7. Nguồn vốn thực hiện

Các nguồn vốn quy định tại Quyết định s 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

8. Xác định tổng số vốn thực hiện và phân khai nguồn vốn thực hiện

Tổng số vốn cần có để thực hiện:.......................... tỷ đồng

- Vốn ngân sách Trung ương:................... tỷ đồng

- Vốn ngân sách địa phương:.................... tỷ đồng

- Các nguồn vốn hợp pháp khác:........................... tỷ đồng

9. Cách thức thực hiện

a) Bình xét và phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở

b) Cấp vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ làm nhà ở

c) Thực hiện xây dựng nhà ở

10. Tiến độ thực hiện

11. Tiến độ huy động vốn hàng năm

a) Năm 2022:

b) Năm 2023:

c) Năm 2024:

d) Năm 2025:

12. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Chỉ đạo thực hiện việc rà soát, bình xét, lập danh sách, phân loại đối tượng ưu tiên theo quy định; lập, phê duyệt Đề án và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh, gửi Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan: giao các cơ quan chuyên môn thiết kế mẫu nhà ở phù hợp và giới thiệu rộng rãi để nhân dân lựa chọn.

b) Cụ thể hóa các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao các địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

c) Phân giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương của tỉnh.

V. KẾT LUẬN VÀ KIN NGHỊ

1. Kết luận

2. Kiến nghị

....ngày.....tháng.....năm……

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Ghi chú LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam. Tình trạng hiệu lực: Đã biết Hiển thị: download Văn bản gốc có dấu (PDF) download Văn bản gốc có dấu (PDF) download Văn bản gốc (Word)

Đang tải nội dung văn bản. Vui lòng đợi...

Ghi chú

Đang tải dữ liệu. Quý khách vui lòng đợi...

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Thông tư 01/2022/TT-BXD DOC (Bản Word) download Thông tư 01/2022/TT-BXD PDF (Bản Pdf)

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất
Thông tư 42/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá bất động sản
Quyết định 07/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
Quyết định 539/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Phong trào thi đua Chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước trong năm 2025
Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất trong năm 2024
Thông tư 10/2024/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi một số điều của Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất, Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Nghị định 44/2022/NĐ-CP sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Nghị quyết 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao
Quyết định 1257/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Kế hoạch xây dựng dự án Luật Đất đai (sửa đổi)
Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất
Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15
Nghị quyết 102/NQ-CP của Chính phủ về bảo đảm công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai trong thời gian kiện toàn cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng thủ dân sự các cấp
Thông tư 28/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2023/TT-BCA ngày 01/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới
Quyết định 08/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Ngoại giao trực thuộc Bộ Ngoại giao
Thông tư 13/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
trai nghiem mien phi tien ich van ban luat Banner luat su tu van trang chu
  • Văn bản cùng lĩnh vực

Tin liên quan

Thu nhập bao nhiêu một tháng được coi là hộ nghèo?

Thu nhập bao nhiêu một tháng được coi là hộ nghèo?

  • Chính sách mới có hiệu lực hôm nay (15/8/2022)
  • Mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
  • 2 chính sách mới về đất đai có hiệu lực trong tháng 8/2022
  • Tiêu chí hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

Hỏi đáp pháp luật về Đất đai-Nhà ở

  • Bán đất là tài sản chung, vợ/chồng không ký nhưng vẫn có hiệu lực khi nào?
  • Hết hạn thời gian thuê đất thì có được gia hạn không?
  • Yêu cầu bổ sung thông tin lối đi chung trên sổ đỏ như thế nào?
  • Có quyền sở hữu nhà ở xây dựng trên đất thuê không?
  • Người khác giữ sổ hồng thì làm sao để lấy lại?
Xem thêm

Tin pháp luật về Đất đai - Nhà ở

Từ 01/01/2025, đất cấp sai thẩm quyền có được cấp sổ đỏ?

Từ 01/01/2025, đất cấp sai thẩm quyền có được cấp sổ đỏ?

  • 13 trường hợp sử dụng đất có giấy tờ trước 15/10/1993 được cấp Sổ đỏ từ 2025
  • Sau 2025 phải ghi tên cả 2 vợ chồng vào Sổ đỏ, phải không?
  • Hàng xóm chặn lối đi chung, xử lý thế nào?
  • [Đáng chú ý] Từ 01/01/2025, 7 trường hợp bị hủy Sổ đỏ
Xem thêm

Các quy định cần biết về Đất đai-Nhà ở

Hướng dẫn cách giải quyết khi bị kiện đòi lại đất qua nhiều đời chủ

Hướng dẫn cách giải quyết khi bị kiện đòi lại đất qua nhiều đời chủ

  • Nhà, đất đã được tặng cho, liệu đòi được không?
  • Cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai
  • 5 quy định nổi bật có lợi cho người dân của Luật Nhà ở 2023
  • Anh em tranh giành đất hương hỏa giải quyết thế nào?

Tin văn bản mới

Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đã được ban hành

Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đã được ban hành

  • Chính thức có Nghị định 75/2024/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu
  • Đã có Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng
  • TPHCM: Vẫn thu tiền BHYT hộ gia đình tháng 7 theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng
  • Chính thức thông qua 11 Luật tại Kỳ họp 7, Quốc hội khóa XV
Xem thêm Đăng nhập Đăng ký tài khoản Lưu tài khoản Quên mật khẩu? Đăng nhậpHoặc đăng nhập bằng facebook Đăng nhập bằng Facebook google Đăng nhập bằng Google Tôi đồng ý với Quy ước sử dụng của LuatVietnam.vn Tạo tài khoảnHoặc đăng ký bằng facebook Đăng ký bằng Facebook google Đăng ký bằng Google Đặt mật khẩu mới Mật khẩu hiện tại: Mật khẩu mới: Nhập lại mật khẩu mới: Xác nhậnThông báo

Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.

Đóng Đặt mua Tiêu chuẩn quốc gia - tcvn

Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc gia - TCVN

Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: [email protected]

Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919

Mục lục văn bản Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Điều 2. Nguyên tắc thực hiện Điều 3. Tiêu chí được hỗ trợ nhà ở Điều 4: Yêu cầu chất lượng về nhà ở sau khi được hỗ trợ Điều 5: Thứ tự ưu tiên hỗ trợ nhà ở Điều 6: Trình tự xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ở Điều 7: Thực hiện hỗ trợ nhà ở Điều 8: Tổ chức thực hiện Điều 9. Điều khoản thi hành Phụ lục I Phụ lục II Phụ lục III Phụ lục IV Phụ lục V Phụ lục VI Phụ lục VII Mục lục văn bản Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngĐiều 2. Nguyên tắc thực hiệnĐiều 3. Tiêu chí được hỗ trợ nhà ởĐiều 4: Yêu cầu chất lượng về nhà ở sau khi được hỗ trợĐiều 5: Thứ tự ưu tiên hỗ trợ nhà ởĐiều 6: Trình tự xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ởĐiều 7: Thực hiện hỗ trợ nhà ởĐiều 8: Tổ chức thực hiệnĐiều 9. Điều khoản thi hànhPhụ lục IPhụ lục IIPhụ lục IIIPhụ lục IVPhụ lục VPhụ lục VIPhụ lục VII××× Chọn danh mục văn bản cần lưuLưu Vui lòng đợi Nội dung

Đang tải dữ liệu. Quý khách vui lòng đợi...

Chú thích màu chỉ dẫn Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết Sửa đổi, bổ sung, đính chính Thay thế Hướng dẫn Bãi bỏ Bãi bỏ cụm từ Bình luận

Từ khóa » Bộ O1