Thông Tư 04/2020/TT-BLĐTBXH Thực Hiện đơn Giá Khoán, Quỹ Tiền ...
Có thể bạn quan tâm
- Văn bản mới
- Tra cứu văn bản
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Quy chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- Tin văn bản mới
- Tin pháp luật
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - Công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Bản tin luật
- Điểm tin văn bản mới
- Chính sách mới hàng tháng
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Luật sư tư vấn
- AI Luật
- Tiện ích
- Tra cứu giá đất
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Giá xăng hôm nay
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Quy chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- An ninh quốc gia
- An ninh trật tự
- Báo chí-Truyền hình
- Bảo hiểm
- Cán bộ-Công chức-Viên chức
- Chính sách
- Chứng khoán
- Cơ cấu tổ chức
- Cổ phần-Cổ phần hoá
- Công nghiệp
- COVID-19
- Cư trú-Hộ khẩu
- Dân sự
- Đất đai-Nhà ở
- Đấu thầu-Cạnh tranh
- Đầu tư
- Địa giới hành chính
- Điện lực
- Doanh nghiệp
- Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
- Giao thông
- Hải quan
- Hàng hải
- Hàng không
- Hành chính
- Hình sự
- Hóa chất
- Hôn nhân gia đình
- Kế toán-Kiểm toán
- Khiếu nại-Tố cáo
- Khoa học-Công nghệ
- Lao động-Tiền lương
- Lĩnh vực khác
- Ngoại giao
- Nông nghiệp-Lâm nghiệp
- Quốc phòng
- Sở hữu trí tuệ
- Tài chính-Ngân hàng
- Tài nguyên-Môi trường
- Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
- Thông tin-Truyền thông
- Thực phẩm-Dược phẩm
- Thuế-Phí-Lệ phí
- Thương mại-Quảng cáo
- Thủy hải sản
- Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
- Tòa án
- Tư pháp-Hộ tịch
- Văn hóa-Thể thao-Du lịch
- Vi phạm hành chính
- Xây dựng
- Xuất nhập cảnh
- Xuất nhập khẩu
- Y tế-Sức khỏe
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Thuật ngữ pháp lý
- Tra cứu giá đất
- Tra cứu diện tích tách thửa
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tra cứu mức lương tối thiểu
- Tính lãi suất vay ngân hàng
- Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
- Tính VAT online
- Giá xăng hôm nay
- Tính tiền chế độ thai sản
- Tra cứu mặt hàng không giảm thuế
- Biểu thuế nhập khẩu WTO
- Biểu thuế ASEAN
- Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
- Thông tin về dịch Covid-19
- Điểm tin văn bản mới
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Chính sách mới hàng tháng
- Hỏi đáp cùng chuyên gia
- Danh sách Luật sư/ VP Luật
- Thủ tục doanh nghiệp
- Biểu mẫu
- Lịch pháp lý
- Tra cứu văn bản
- Phân tích văn bản
- Dịch vụ dịch thuật
- Dịch vụ nội dung
- Tổng đài tư vấn
- Giới thiệu
- Hướng dẫn sử dụng
- Liên hệ
- Hỗ trợ: 0938 36 1919
- Giải đáp PL: 1900 6192
- LH quảng cáo: [email protected]
- Tải ứng dụng
- Android:
- IOS:
- Theo dõi chúng tôi trên:
- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
=>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất
- Tải về
- VB song ngữ
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- Chia sẻ:
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Số hiệu: | 04/2020/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
| Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 04/2020/TT-BLĐTBXH
Ngày 25/5/2020, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 04/2020/TT-BLĐTBXH về việc hướng dẫn thực hiện quy định về đơn giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy định tại Điều 7, 8 Nghị định 20/2020/NĐ-CP ngày 17/02/2020 của Chính phủ về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước.
Theo đó, Quỹ tiền lương thực hiện năm 2020 của công ty được xác định bằng quỹ tiền lương theo đơn giá khoán. Nếu lợi nhuận thực hiện năm 2020 cao hơn so với thực hiện bình quân giai đoạn 2018 - 2019 thì: cứ vượt 1% lợi nhuận, bổ sung tối đa 2% quỹ tiền lương thực hiện, nhưng không quá 20% phần lợi nhuận vượt và không quá 02 tháng tiền lương bình quân.
Đối với trường hợp lợi nhuận thực hiện của công ty thấp hơn thực hiện bình quân của giai đoạn 2018 - 2019 thì phải giảm trừ quỹ tiền lương. Quỹ tiền lương được giảm trừ bằng mức giảm theo tỷ lệ (%) giữa lợi nhuận thực hiện thấp hơn lợi nhuận thực hiện bình quân của giai đoạn 2018 - 2019 hoặc giảm trừ theo giá trị tuyệt đối bằng mức chênh lệch giữa lợi nhuận. Mức giảm trừ nói trên trên tối đa không được quá 02 tháng tiền lương bình quân thực hiện của tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân năm 2020.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/7/2020.
Xem chi tiết Thông tư 04/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 10/07/2020
Tải Thông tư 04/2020/TT-BLĐTBXH
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Tình trạng hiệu lực: Đã biết| BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ____________ Số: 04/2020/TT-BLĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện quy định về đơn giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 20/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
____________________________
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 20/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định về đơn giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 20/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn giá tiền lương khoán theo Điều 7 và xác định quỹ tiền lương thực hiện theo Điều 8 đối với người lao động và Ban điều hành các công ty quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 20/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 20/2020/NĐ-CP).
Đang theo dõiĐiều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 20/2020/NĐ-CP.
Đang theo dõiĐiều 3. Đơn giá tiền lương khoán
Đơn giá tiền lương khoán (sau đây gọi tắt là đơn giá khoán) đối với người lao động và Ban điều hành năm 2020 theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 20/2020/NĐ-CP được xác định theo công thức sau:
| ĐGkhoán2020 = | (QTL2018 + QTL2019) + Qbs | (1) |
| TCTKL2018 + TCTKL2019 |
Trong đó:
1. ĐGkhoán2020: Đơn giá khoán tối đa áp dụng cho năm 2020 và được tính trên các chỉ tiêu như sau:
a) Đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (sau đây gọi tắt là VNPT), đơn giá khoán được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương (tương ứng đơn vị tính là đồng/100 đồng tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương). Các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng chi phí được tính theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, không bao gồm doanh thu, chi phí của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc VNPT.
b) Đối với Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng không Việt Nam (sau đây gọi tắt là VNA), đơn giá khoán được tính theo chỉ tiêu tấn-km thực hiện có doanh thu của vận tải hàng không (tương ứng đơn vị tính là đồng/một tấn-km thực hiện có doanh thu của vận tải hàng không). Chỉ tiêu tấn-km thực hiện có doanh thu của vận tải hàng không xác định theo chuẩn mực chung của tổ chức Hàng không Dân dụng quốc tế (ICAO) quy định áp dụng đối với các hãng vận tải hàng không.
c) Đối với Công ty mẹ - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (sau đây gọi tắt là VATM), đơn giá khoán được tính theo km điều hành bay quy đổi (tương ứng đơn vị tính là đồng/một km điều hành bay quy đổi). Chỉ tiêu km điều hành bay quy đổi được tính trên cơ sở tổng số km điều hành bay quy đổi trên mỗi quãng đường bay của tất cả các chuyến bay; trong đó số km điều hành bay quy đổi trên mỗi quãng đường bay được tính bằng cự ly điều hành bay thực tế (đơn vị km) nhân hệ số quy đổi của loại tàu bay và nhân với hệ số phức tạp điều hành bay trên từng quãng đường bay. Phương pháp xác định số km điều hành bay quy đổi do VATM xây dựng trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
2. TCTKL2018 và TCTKL2019: Chỉ tiêu khoán lương (đối với VNPT là tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương, không bao gồm doanh thu, chi phí của các đơn vị sự nghiệp; đối với VNA là tổng số tấn-km thực hiện có doanh thu của vận tải hàng không; đối với VATM là tổng số km điều hành bay quy đổi) thực tế thực hiện năm 2018 và năm 2019.
3. QTL2018 và QTL2019: Tổng quỹ tiền lương, tiền thưởng an toàn (nếu có) thực tế thực hiện năm 2018 và năm 2019 của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và Ban điều hành theo quy định của pháp luật, trong đó:
a) Tổng quỹ tiền lương, tiền thưởng an toàn thực tế thực hiện năm 2018 và năm 2019 của người lao động, bao gồm quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước và tiền thưởng an toàn (nếu có).
b) Tổng quỹ tiền lương, tiền thưởng an toàn thực tế thực hiện năm 2018 và năm 2019 của Ban điều hành, được tính bằng tổng các khoản tiền lương, tiền thưởng an toàn thực tế đã chi trả cho Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng theo quy chế trả lương của công ty.
4. Qbs: Quỹ tiền lương bổ sung vào đơn giá khoán đối với từng công ty được xác định như sau:
a) Đối với VNPT, quỹ tiền lương bổ sung được xác định tối đa bằng chênh lệch tiền lương bình quân trong năm 2018 và năm 2019 giữa mức do các công ty trên thị trường chi trả và mức do VNPT chi trả cho lao động trực tiếp thực hiện sản phẩm công nghệ cao đảm nhận cùng vị trí chức danh, nhân với số lao động VNPT sử dụng bình quân trong năm 2018 và năm 2019 trực tiếp thực hiện sản phẩm công nghệ cao mà có tiền lương thấp hơn các công ty trên thị trường.
Sản phẩm công nghệ cao được xác định theo Danh mục sản phẩm công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ hoặc các Bộ chuyên ngành ban hành. Tiền lương bình quân của lao động trực tiếp thực hiện sản phẩm công nghệ cao mà các công ty trên thị trường chi trả được dựa trên cơ sở Báo cáo tiền lương do công ty điều tra thị trường công bố được VNPT thu thập và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu cùng với đơn giá khoán.
b) Đối với VNA, quỹ tiền lương bổ sung được xác định tối đa bằng chênh lệch tiền lương bình quân trong năm 2018 và năm 2019 giữa mức của người lái máy bay là người nước ngoài và mức của người lái máy bay là người Việt Nam làm cùng vị trí công việc do VNA chi trả, nhân với số người lái máy bay là người Việt Nam VNA sử dụng bình quân trong năm 2018 và năm 2019 mà có tiền lương thấp hơn người lái máy bay là người nước ngoài.
c) Đối với VATM, quỹ tiền lương bổ sung được xác định tối đa bằng số lao động bình quân dự kiến phải sử dụng năm 2020 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì mục tiêu an ninh, an toàn hàng không chênh lệch với số lao động sử dụng bình quân từng năm 2018 và năm 2019, nhân tương ứng với mức tiền lương, tiền thưởng an toàn bình quân thực tế thực hiện năm 2018 và năm 2019 của VATM.
d) Quỹ tiền lương bổ sung vào đơn giá khoán quy định tại điểm a, b và điểm c Khoản này là mức tối đa để công ty tính bổ sung vào đơn giá khoán, bảo đảm đơn giá khoán sau khi tính thêm quỹ tiền lương bổ sung thì lợi nhuận (trước thuế) kế hoạch năm 2020 (sau khi đã loại trừ yếu tố khách quan theo quy định) của công ty không được thấp hơn lợi nhuận thực hiện bình quân của giai đoạn 2018 - 2019.
5. Quỹ tiền lương theo đơn giá khoán năm 2020 của công ty được xác định như sau:
QTL2020 = ĐGkhoán x TCTKL2020 (2)
Trong đó:
a) QTL2020: Quỹ tiền lương theo đơn giá khoán năm 2020.
b) ĐGkhoán: Đơn giá khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) TCTKL2020: Chỉ tiêu khoán lương thực hiện năm 2020.
Đang theo dõiĐiều 4. Quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành
Đang theo dõi1. Công ty xác định và loại trừ yếu tố khách quan (nếu có) ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, lợi nhuận năm 2020 so với năng suất lao động, lợi nhuận thực hiện của giai đoạn năm 2018 - 2019 trước khi tính quỹ tiền lương thực hiện năm 2020 theo nguyên tắc: ảnh hưởng của yếu tố khách quan đến năng suất lao động, lợi nhuận phải lượng hóa cụ thể; giảm trừ phần yếu tố khách quan làm tăng và cộng thêm phần yếu tố khách quan làm giảm vào năng suất lao động, lợi nhuận thực hiện năm 2020.
Đang theo dõi2. Qũy tiền lương thực hiện năm 2020 của công ty được xác định bằng quỹ tiền lương theo đơn giá khoán theo công thức (2) và điều chỉnh theo năng suất lao động bình quân và lợi nhuận (trước thuế) theo từng trường hợp như sau:
Đang theo dõia) Trường hợp mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân năm 2020 thấp hơn mức tăng (theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện năm 2020 bằng thực hiện bình quân giai đoạn 2018 - 2019 thì quỹ tiền lương thực hiện năm 2020 bằng quỹ tiền lương theo đơn giá khoán; nếu mức tăng tiền lương bình quân năm 2020 bằng hoặc cao hơn mức tăng năng suất lao động bình quân thì phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện bảo đảm mức tăng tiền lương bình quân thấp hơn mức tăng năng suất lao động bình quân.
Đang theo dõib) Trường hợp lợi nhuận thực hiện năm 2020 thấp hơn hoặc cao hơn so với thực hiện bình quân giai đoạn 2018 - 2019 thì sau khi điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo điểm a Khoản này, công ty điều chỉnh theo lợi nhuận như sau:
- Trường hợp công ty có lợi nhuận thực hiện cao hơn thực hiện bình quân của giai đoạn 2018 - 2019 thì được bổ sung vào quỹ tiền lương thực hiện theo nguyên tắc: cứ vượt 1% lợi nhuận, bổ sung tối đa 2% quỹ tiền lương thực hiện, nhưng không quá 20% phần lợi nhuận vượt và không quá 02 tháng tiền lương bình quân thực hiện của tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân năm.
- Trường hợp công ty có lợi nhuận thực hiện thấp hơn thực hiện bình quân của giai đoạn 2018 - 2019 thì công ty phải giảm trừ quỹ tiền lương thực hiện theo một trong hai cách: hoặc giảm trừ theo tỷ lệ (%) bằng mức giảm theo tỷ lệ (%) giữa lợi nhuận thực hiện thấp hơn lợi nhuận thực hiện bình quân của giai đoạn 2018 - 2019; hoặc giảm trừ theo giá trị tuyệt đối bằng mức chênh lệch giữa lợi nhuận thực hiện năm 2020 thấp hơn lợi nhuận thực hiện bình quân của giai đoạn 2018 - 2019. Mức giảm trừ của hai cách trên tối đa không quá 02 tháng tiền lương bình quân thực hiện của tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân năm 2020 và bảo đảm quỹ tiền lương thực hiện không thấp hơn quỹ tiền lương tính theo mức tiền lương bình quân trong hợp đồng lao động.
Tiền lương bình quân, năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện bình quân được xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Đang theo dõiĐiều 5. Hiệu lực thi hành
Đang theo dõi1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2020.
Đang theo dõi2. Các quy định đơn giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Đang theo dõi3. Công ty đang thực hiện chế độ chi bữa ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng thì tiếp tục thực hiện cho đến khi có quy định mới.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Đang theo dõi| Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; - Tổng công ty Hàng không Việt Nam; - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, Cục QHLĐTL, PC. | BỘ TRƯỞNG Đào Ngọc Dung |
PHỤ LỤC
Xác định lao động bình quân, tiền lương bình quân, năng suất lao động bình quân và lợi nhuận bình quân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
_______________________
1. Số lao động bình quân
Số lao động bình quân để tính tiền lương bình quân và năng suất lao động bình quân được xác định như sau:
a) Số lao động bình quân, bao gồm Ban điều hành và tất cả số lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng hưởng lương từ quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư này. Không bao gồm thành viên Hội đồng thành viên hoặc thành viên Hội đồng quản trị chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách và cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương.
b) Số lao động bình quân tháng được tính như sau:

Trong đó:
- Li: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
- Xj: Số lao động của ngày thứ j trong tháng, được tính theo số lao động làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của công ty. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của công ty ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
-
: Tổng số lao động các ngày trong tháng.
n: Số ngày theo lịch của tháng (không kể công ty có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);
c) Số lao động bình quân năm được tính như sau:

Trong đó:
- Lbq: Số lao động bình quân năm.
- Li: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
- i: Tháng thứ i trong năm.
-
Tổng số lao động bình quân các tháng trong năm.
- t: Số tháng trong năm.
Đối với công ty có số lao động bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn thành 1; đối với số lao động bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
2. Xác định tiền lương bình quân
a) Tiền lương bình quân thực hiện năm 2020 được xác định như sau:
| TLth2020 = | QTL2020 | (3) |
| Lbq x 12 |
Trong đó:
- TLth2020: Tiền lương bình quân thực hiện năm 2020.
- QTL2020: Quỹ tiền lương thực hiện năm 2020.
- Lbq: Số lao động bình quân năm 2020.
- 12: Số tháng trong một năm.
b) Tiền lương bình quân thực hiện giai đoạn 2018 - 2019 được xác định như sau:
| TLth2018-2019 = | (QTL2018 + QTL2019 + Qbs) | (4) |
| (Lbq2018 + Lbq2019) x 12 |
Trong đó:
- TLth2018-2019: Tiền lương bình quân thực hiện giai đoạn 2018 - 2019.
- QTL2018, QTL2019: Tổng quỹ tiền lương, tiền thưởng an toàn thực tế thực hiện năm 2018 và năm 2019 của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và Ban điều hành.
- Qbs: Quỹ tiền lương bổ sung vào đơn giá khoán.
- Lbq2018, Lbq2019: Số lao động bình quân thực hiện năm (năm 2018 và năm 2019).
- 12: Số tháng trong một năm.
3. Xác định năng suất lao động bình quân
a) Năng suất lao động bình quân thực hiện năm 2020 được xác định như sau:
| Wth2020 = | TCTKL2020 | (5) |
| Lbq2020 |
Trong đó:
- Wth2020: Năng suất lao động bình quân thực hiện năm 2020.
- TCTKL2020: Chỉ tiêu khoán lương thực hiện năm 2020.
- Lbq2020: Số lao động bình quân thực hiện năm 2020.
b) Năng suất lao động bình quân thực hiện giai đoạn 2018 - 2019 được xác định như sau:
| Wth2018-2019 = | (TCTKL2018 + TCTKL2019) | (6) |
| (Lbq2018 + Lbq2019) |
Trong đó:
- Wth2018-2019: Năng suất lao động bình quân thực hiện giai đoạn 2018 - 2019.
- TCTKL2018, TCTKL2019: Chỉ tiêu khoán lương thực hiện năm 2018, 2019.
- Lbq2018, Lbq2019: Số lao động bình quân thực hiện năm (năm 2018 và năm 2019).
4. Xác định lợi nhuận bình quân thực hiện giai đoạn 2018 - 2019
Lợi nhuận bình quân thực hiện giai đoạn 2018 - 2019 được xác định bằng tổng lợi nhuận thực hiện của năm 2018, năm 2019 chia cho 2.
__________________________________
Đang theo dõiBạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Thông tư 04/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện quy định về đơn giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 20/2020/NĐ-CP ngày 17/02/2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nướcBạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. Hằng Nga Từ khóa liên quan: Nghị định 20/2020 , Thông tư003/2025/TT-BNV 01Nghị định 14/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 17/02/2017 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
02Nghị định 20/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 17/02/2020 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
03Thông tư 003/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp Nhà nước
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 28/04/2025 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
04Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 01/09/2016 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hỏi đáp pháp luật về Lao động-Tiền lương
- Công ty có được giảm tiền đóng BHXH bằng cách thỏa thuận giảm lương với nhân viên không?
- Quan hệ lao động có được công nhận khi không có hợp đồng không?
- Người lao động bị tạm đình chỉ công việc trong trường hợp nào?
- Khởi kiện đòi tiền lương và sổ BHXH có phải nộp án phí không?
- Nghỉ hưu có được thanh toán phép năm chưa nghỉ hay không?
Tin pháp luật về Lao động-Tiền lương
Cách tính tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP cho giáo viên thế nào?
- Lương cơ sở năm 2026: Cập nhật thông tin mới nhất
- Chính sách hỗ trợ người lao động chuyển việc, mất việc từ năm 2026
- Mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch, Âm lịch chuyên nghiệp, đầy đủ nhất
- Bộ luật Lao động 2019 có còn hiệu lực không?
Các quy định cần biết về Lao động-Tiền lương
Chính sách tiền lương 2026 có gì mới?
- Nhìn lại mức lương tối thiểu vùng qua các năm [Tổng hợp]
- Đã có Nghị định 248/2025/NĐ-CP về tiền lương, tiền thưởng của người đại diện tại DNNN
- Mẫu Bảng chấm công chuẩn trên Excel, Word mới nhất năm 2025
- Không tăng lương khu vực công năm 2025, khu vực tư có được tăng?
Tin văn bản mới
Hướng dẫn xử lý nhà, đất dôi dư sau sắp xếp tổ chức bộ máy
- Quy định về bảng giá đất từ 01/01/2026 theo Nghị quyết 254/2025/QH15
- Đã có Nghị quyết 254/2025/QH15 về cơ chế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thi hành Luật Đất đai
- Bản tin dành cho Kế toán tuần từ 08/12 - 14/12/2025
- TP HCM thông báo về treo cờ Tổ quốc và nghỉ Tết Dương lịch năm 2026
- Trang chủ
- Về LuatVietnam
Từ khóa » đơn Giá Tiền Lương Năm 2020
-
Mức Lương Cơ Sở Năm 2022 Mới Nhất - Kế Toán Thiên Ưng
-
Đơn Giá Tiền Lương Khoán đối Với NLĐ Và Ban điều Hành Năm 2020
-
Hướng Dẫn Xác định Chi Phí Tiền Lương, Chi Phí Nhân Công Trong Giá ...
-
Hướng Dẫn Thực Hiện Quy định Về đơn Giá Khoán, Quỹ Tiền Lương ...
-
Thống Nhất Tăng Lương Tối Thiểu Vùng Năm 2020 Lên 5,5%
-
Thông Tư 04/2020/TT-BLĐTBXH Thực Hiện đơn Giá Khoán Quỹ Tiền ...
-
Hướng Dẫn Thực Hiện Khoán đơn Giá Tiền Lương Tại 3 Tập đoàn, Tổng ...
-
Lương Cơ Sở Là Gì? Cập Nhật Mức Lương Cơ Sở Năm 2022 Mới Nhất
-
Tiền Lương - Trang Chủ
-
Mức Lương Tối Thiểu đóng Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Năm 2022
-
Hướng Dẫn đơn Giá Tiền Lương Khoán Lao động Của 3 Tập đoàn, TCTy
-
Lương Là Gì? Tiền Lương Là Gì? Cơ Cấu Và ý Nghĩa Của Tiền Lương?
-
Chính Sách Tiền Lương Năm 2022 Và Những điểm Mới đáng Chú ý