Thông Tư 123/2012 - Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Luật Việt An
Có thể bạn quan tâm
“Hướng dẫn thực hiện thuế Thu nhập doanh nghiệp từ năm 2012 theo Thông tư 123/2012/TT-BTC“
Ngày 27 tháng 07 năm 2012, Bộ Tài Chính đã cho ban hành Thông tư số 123/2012/TT-BTC nhằm hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008, Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
BỘ TÀI CHÍNH ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 123/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP SỐ 14/2008/QH12 VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 124/2008/NĐ-CP NGÀY 11/12/2008, NGHỊ ĐỊNH SỐ 122/2011/NĐ-CP NGÀY 27/12/2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008, Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, chủ yếu bao gồm:
– Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
– Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
– Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;
– Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
– Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.
e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.
2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.
Mục lục Tags:Thông tưthuếThuế doanh nghiệpthuế thu nhập doanh nghiệp
Bài viết liên quan
Tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023 Dịch vụ thực hiện nghĩa vụ khai thuế của doanh nghiệp Dịch vụ kế toán thuế cho công ty kinh doanh bất động sản Dịch vụ kế toán thuế tại Hà Giang Dịch vụ kế toán thuế cho công ty du lịch ( lữ hành) Mục lục ẨnPháp luật doanh nghiệp
Pháp luật doanh nghiệp Điều kiện thành lập Hội từ 26/11/2024 cập nhật Dịch vụ luật sư riêng cho cá nhân Dịch vụ dịch thuật văn bản luật Dịch vụ luật sư riêng cho gia đình Quy định mới về tổ chức, hoạt động, quản lý hội theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP Cập nhật quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp tại Thông tư 06/2024/TT-BKHCNVăn bản pháp luật
Văn bản pháp luật Điều kiện thành lập Hội từ 26/11/2024 cập nhật Dịch vụ luật sư riêng cho cá nhân Dịch vụ dịch thuật văn bản luật Dịch vụ luật sư riêng cho gia đình Quy định mới về tổ chức, hoạt động, quản lý hội theo Nghị định 126/2024/NĐ-CPTư vấn pháp luật
Tư vấn luật Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Luật đất đai mới Dễ dàng mua bán chuyển nhượng đất nông nghiệp 2024 Bồi thường khi công ty chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật Đơn khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai Video về cách tính thuế cho đất ở (Đất phi nông nghiệp)LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN
Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68Tư vấn doanh nghiệp Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08Tư vấn sở hữu trí tuệ Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750Tư vấn đầu tưTỔNG ĐÀI PHÍA BẮC
Hotline: 09 61 37 18 18 (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype Chat Liên hệ qua Zalo Liên hệ Zalo 0961371818 Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08Dịch vụ kế toán thuế Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08Tư vấn giấy phép Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750Tư vấn hợp đồngTỔNG ĐÀI PHÍA NAM
Hotline: 09 61 57 18 18 (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype Chat Liên hệ qua Zalo Liên hệ Zalo 0961571818 Thành lập công tyThành lập doanh nghiệp Thay đổi ngành nghề kinh doanhThành lập doanh nghiệp Đăng ký nhãn hiệuĐăng ký nhãn hiệu Đăng ký sáng chếĐăng ký sáng chế Đăng ký khoản vay nước ngoàiĐăng ký khoản vay nước ngoài Visa làm việcVisa (thị thực) làm việc cho người nước ngoài tại Việt NamCÔNG TY LUẬT - ĐẠI DIỆN SỞ HỮU TRÍ TUỆ - ĐẠI LÝ THUẾ VIỆT AN
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 01010266/TP/ĐKHĐ, cấp lần đầu ngày 23/10/2007 tại Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội.
Đại diện bởi: TS. LS Đỗ Thị Thu Hà (Giám đốc Công ty)
Mã số thuế: 0102392370
Văn phòng tại Hà Nội:
Tầng 3, Tòa nhà Hoàng Ngân Plaza, số 125 Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa,Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Điện thoại: (024) 66 64 06 06 - (024) 66 64 05 05
Phone: 09 61 37 18 18
Email: hanoi@vietanlaw.vn
Văn phòng tại Hồ Chí Minh:
P. 04.68 và P. 04.70, Tầng 4, Sảnh A, Khu văn phòng: Tòa nhà RiverGate Residence, 151-155 Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (028) 36 36 29 65 - (028) 36 36 29 75
Phone: 09 61 57 18 18
Email : saigon@vietanlaw.vn
Liên hệ tư vấn CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢOTừ khóa » Thu Nhập Khác Có được ưu đãi Thuế Không
-
Những Khoản Thu Nhập được Và Không được ưu đãi Thuế - Bravo
-
Điều Kiện áp Dụng ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Mới Nhất
-
Thu Nhập Từ Lãi Tiền Gửi Có được Tính ưu đãi Thuế?
-
CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC CHỊU THUẾ KHI TÍNH THUẾ TNDN
-
Ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Phamlaw
-
Điều Kiện áp Dụng ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Các Hình Thức ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Theo Quy định Của ...
-
Các Trường Hợp được ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp???
-
Các Khoản Thu Nhập được Miễn Thuế TNDN - Kế Toán Thiên Ưng
-
Hỏi: Thu Nhập Từ Lãi Tiền Gửi Có được Tính ưu đãi Thuế?
-
Ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (phần II) - Ánh Sáng Luật
-
[DOC] BỘ TƯ PHÁP - Sotuphap..vn
-
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ("TNDN")