Thông Tư 18/2021/TT-BTNMT Quy định Mức Tiền Sử Dụng Khu Vực ...

  • Văn bản mới
  • Tra cứu văn bản
    • Văn bản mới
    • Văn bản luật Việt Nam
    • Văn bản tiếng Anh Văn bản tiếng Anh
    • Văn bản UBND
    • Công văn
    • Văn bản hợp nhất
    • Quy chuẩn Việt Nam
    • Tiêu chuẩn Việt Nam
    • Công ước
    • Hiệp định
    • Hiệp ước
  • Dự thảo
  • Tin văn bản mới
  • Tin pháp luật
    • Hành chính
    • Thuế - Phí
    • Đất đai - Nhà ở
    • Bảo hiểm
    • Cán bộ - Công chức
    • Lao động
    • Dân sự
    • Giao thông
    • Biểu mẫu
    • Media Luật
    • Lĩnh vực khác
  • Bản tin luật
    • Điểm tin văn bản mới
    • Chính sách mới hàng tháng
    • Văn bản hàng tuần
    • Bản tin hiệu lực
  • Luật sư tư vấn
  • AI Luật
  • Tiện ích
    • Tra cứu giá đất
    • Tính thuế thu nhập cá nhân
    • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
    • Tính lương Gross - Net
    • Tính bảo hiểm thất nghiệp
    • Giá xăng hôm nay
Tất cả chuyên mục Đóng Văn bản
  • Văn bản mới
  • Văn bản luật Việt Nam
  • Văn bản tiếng Anh Văn bản tiếng Anh
  • Văn bản UBND
  • Công văn
  • Văn bản hợp nhất
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Quy chuẩn Việt Nam
  • Công ước
  • Hiệp định
  • Hiệp ước
  • Dự thảo
Lĩnh vực tra cứu văn bản
  • An ninh quốc gia
  • An ninh trật tự
  • Báo chí-Truyền hình
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • Chính sách
  • Chứng khoán
  • Cơ cấu tổ chức
  • Cổ phần-Cổ phần hoá
  • Công nghiệp
  • COVID-19
  • Cư trú-Hộ khẩu
  • Dân sự
  • Đất đai-Nhà ở
  • Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Đầu tư
  • Địa giới hành chính
  • Điện lực
  • Doanh nghiệp
  • Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Giao thông
  • Hải quan
  • Hàng hải
  • Hàng không
  • Hành chính
  • Hình sự
  • Hóa chất
  • Hôn nhân gia đình
  • Kế toán-Kiểm toán
  • Khiếu nại-Tố cáo
  • Khoa học-Công nghệ
  • Lao động-Tiền lương
  • Lĩnh vực khác
  • Ngoại giao
  • Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quốc phòng
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Tài nguyên-Môi trường
  • Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • Thông tin-Truyền thông
  • Thực phẩm-Dược phẩm
  • Thuế-Phí-Lệ phí
  • Thương mại-Quảng cáo
  • Thủy hải sản
  • Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • Tòa án
  • Tư pháp-Hộ tịch
  • Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • Vi phạm hành chính
  • Xây dựng
  • Xuất nhập cảnh
  • Xuất nhập khẩu
  • Y tế-Sức khỏe
Xem thêm Tin tức pháp luật Tin văn bản mới Tin pháp luật
  • Hành chính
  • Thuế - Phí
  • Đất đai - Nhà ở
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ - công chức
  • Lao động
  • Dân sự
  • Giao thông
  • Biểu mẫu
  • Media Luật
  • Lĩnh vực khác
Xem thêm Tiện ích
  • Thuật ngữ pháp lý
  • Tra cứu giá đất
  • Tra cứu diện tích tách thửa
  • Tính thuế thu nhập cá nhân
  • Tính bảo hiểm thất nghiệp
  • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
  • Tính lương Gross - Net
  • Tra cứu mức lương tối thiểu
  • Tính lãi suất vay ngân hàng
  • Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
  • Tính VAT online
  • Giá xăng hôm nay
  • Tính tiền chế độ thai sản
  • Tra cứu mặt hàng không giảm thuế
  • Biểu thuế nhập khẩu WTO
  • Biểu thuế ASEAN
  • Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
  • Thông tin về dịch Covid-19
Xem thêm Bản tin luật
  • Điểm tin văn bản mới
  • Văn bản hàng tuần
  • Bản tin hiệu lực
  • Chính sách mới hàng tháng
Luật sư tư vấn
  • Hỏi đáp cùng chuyên gia
  • Danh sách Luật sư/ VP Luật
Pháp lý doanh nghiệp
  • Thủ tục doanh nghiệp
  • Biểu mẫu
  • Lịch pháp lý
Phiên bản tiếng Anh Phiên bản tiếng Anh Hệ thống Bản án - Án lệ Hệ thống Bản án - Án lệ AI Luật - Trợ lý ảo AI Luật - Trợ lý ảo Pháp lý doanh nghiệp Dịch vụ
  • Tra cứu văn bản
  • Phân tích văn bản
  • Dịch vụ dịch thuật
  • Dịch vụ nội dung
  • Tổng đài tư vấn
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ: 0938 36 1919
  • Giải đáp PL: 1900 6192
  • LH quảng cáo: [email protected]
  • Tải ứng dụng
  • Android:google
  • IOS:appstore
  • Theo dõi chúng tôi trên:
Văn bản pháp luật Tài nguyên-Môi trường, Tài chính-Ngân hàng Tìm kiếm Tìm nâng cao Văn bản Tin tức Hỏi đáp Bản án Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục Lưu Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. Theo dõi VB Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. Ghi chú Báo lỗi In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. Đang cập nhật
Số hiệu: 18/2021/TT-BTNMT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. 29/10/2021 Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 18/2021/TT-BTNMT

Ngày 29/10/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường ra Thông tư 18/2021/TT-BTNMT quy định mức tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo đó, mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển 6 hải lý và vùng biển liên vùng như sau: sử dụng khu vực biển để nhận chìm: 20.000 đồng/m3; sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển: 7.500.000 đồng/ha/năm; sử dụng khu vực biển để lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: 7.500.000 đồng/ha/năm;…

Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ 6 hải lý cho đến hết vùng biển của Việt Nam.

Cụ thể, mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: sử dụng khu vực biển để nhận chìm: 20.000 đồng/m3; sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển: 7.000.000 đồng/ha/năm…

Ngoài ra, với hoạt động chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/12/2021 đến hết ngày 30/3/2026.

Xem chi tiết Thông tư 18/2021/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2021

Tải Thông tư 18/2021/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 18/2021/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 18/2021/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết bgdocquyen Hiệu lực: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________

Số: 18/2021/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN GIAO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_____________

Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động sử dụng khu vực biển phải nộp tiền sử dụng biển thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển 6 hải lý và vùng biển liên vùng

1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển 6 hải lý và vùng biển liên vùng

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm: 20.000 đồng/m3;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ: 7.500.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển: 7.500.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: 7.500.000 đồng/ha/năm;

đ) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá: 7.500.000 đồng/ha/năm;

e) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử dụng khu vực biển khác: 7.500.000 đồng/ha/năm.

2. Đối với những hoạt động chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định trong từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.

Điều 3. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ 6 hải lý cho đến hết vùng biển của Việt Nam

1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 20.000 đồng/m3;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 18.500 đồng/m3;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 16.500 đồng/m3;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 15.000 đồng/m3.

2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.300.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.700.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 6.500.000 đồng/ha/năm.

3. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.700.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.300.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm.

4. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.500.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 5.000.000 đồng/ha/năm.

5. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 5.000.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 4.000.000 đồng/ha/năm.

6. Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử dụng khu vực biển khác như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 5.500.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 4.500.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 3.000.000 đồng/ha/năm.

7. Đối với các trường hợp khu vực biển được giao nằm ở hai hoặc ba, hay nằm ở cả bốn vùng biển quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này; mức thu tiền sử dụng của khu vực biển được xác định theo mức thu tiền sử dụng khu vực biển cho từng phần diện tích vùng biển tương ứng với mức thu tiền sử dụng khu vực biển được quy định tại từng điểm thuộc các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này cộng lại.

8. Đối với những hoạt động chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực đến hết ngày 30 tháng 3 năm 2026.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định mức thu tiền, thu, nộp tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển; - Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển; - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, TCBHĐVN (CSPC, KHTC, QLKTB).

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Minh Ngân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 18/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mức tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. Từ khóa liên quan: Thông tư 15/2025/TT-BNNMT , Văn bản hợp nhất 73/VBHN-BNNMT 01

Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 04/04/2017 Áp dụng: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

Hiệu lực: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

02

Nghị định 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển

Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 10/02/2021 Áp dụng: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

Hiệu lực: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

03

Thông tư 15/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo

Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 19/06/2025 Áp dụng: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

Hiệu lực: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

04

Văn bản hợp nhất 73/VBHN-BNNMT năm 2025 do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành hợp nhất Thông tư quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường

Thuộc tính Nội dung VB liên quan Lược đồ Tải về Xác thực: 29/08/2025 Hiệu lực: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

image
image
image
image
image
image
image
image
image
image
Xem thêm
image
image
image
image
image
Xem thêm

Tin liên quan 18/2021/tt-btnmt

image

Chính sách mới có hiệu lực hôm nay (15/12/2021)

  • Thu đến 7,5 triệu đồng/ha/năm khi nuôi trồng thủy sản ở vùng biển
Xem thêm

Hỏi đáp pháp luật về Tài nguyên-Môi trường

  • Xử phạt nhà máy gây ô nhiễm môi trường như thế nào?
  • Doanh nghiệp xả thải trái phép vào môi trường bị xử phạt thế nào?
Xem thêm

Tin văn bản mới

image

Người dân có nhu cầu mua NƠXH không nhờ người khác đứng tên hộ hồ sơ

  • Ban Bí thư yêu cầu tinh giản 10% số lượng hội nghị hằng năm
  • Thủ tướng yêu cầu thu hồi nhà ở xã hội nếu kê khai, xác nhận sai quy định
  • Quy định về 5 nhóm thông tin đăng ký lao động từ 01/01/2026
  • Đã có Nghị định 318/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Việc làm 2025 về đăng ký lao động
Xem thêm
  • Trang chủ
  • Về LuatVietnam
Chú thích màu chỉ dẫn Chú thích màu chỉ dẫn: Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc: Sửa đổi, bổ sung, đính chính Thay thế Hướng dẫn Bãi bỏ Bãi bỏ cụm từ Bình luận Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết. ×

Từ khóa » Thông Tư 18 Về Môi Trường