Thông Tư 258/2016/TT-BTC - Phí Thẩm định Thiết Kế Phòng Cháy ...
Có thể bạn quan tâm
Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy áp dụng cho các dự án (không bao gồm dự án quy hoạch xây dựng), công trình và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi chung là dự án) được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
Đồng thời, Thông tư này còn đề cập rõ đến quy định chuyển tiếp đối với các dự án nộp hồ sơ đề nghị thẩm duyệt trước ngày 01/01/2017 nhưng sau ngày 01/01/2017 mới được cấp văn bản thẩm duyệt.
Phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt
1. Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm định phê duyệt | = | Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt | x | Tỷ lệ tính phí |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
3. Mức thu phí thẩm định phê duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
4. Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công tác thẩm duyệt và thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, tiền làm việc trong môi trường độc hại, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định). Chi làm thêm giờ cho cá nhân thực hiện thẩm duyệt và thu phí.
b) Chi thuê hoặc mua phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy phục vụ công tác thẩm duyệt theo quy định của pháp luật và Bộ Công an; xây dựng hoặc thuê trụ sở để thực hiện công tác thẩm duyệt, lưu trữ hồ sơ thẩm duyệt.
c) Chi liên quan đến công tác thẩm duyệt như: Chi họp hội đồng khoa học, hội đồng thẩm định dự án; thuê tổ chức thực hiện thẩm định dự án; mua và dịch tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định phê duyệt.
2. Số tiền còn lại nộp (20%) vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Thông tư 258/2016/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế cho Thông tư 150.
Từ khóa » định Mức Chi Phí Thẩm Duyệt Pccc
-
Mức Lệ Phí Thẩm Duyệt Về Thiết Kế Phòng Cháy Và Chữa Cháy
-
Thông Tư 258/2016/TT-BTC Phí Thẩm định Phê Duyệt Thiết Kế Phòng ...
-
Quy định Mức Thu Thẩm Duyệt PCCC Theo Thông Tư 258/2016/TT-BTC
-
Mức Thu Phí Thẩm Duyệt Thiết Kế PCCC đối Với Công Trình, Dự án
-
Thông Tư 258/2016/TT-BTC Phí Thẩm định Phê Duyệt ... - LuatVietnam
-
Định Mức Chi Phí Thiết Kế Phòng Cháy Chữa Cháy [CẬP NHẬT]
-
[PDF] Thông Tư Số 258/2016/TT-BTC Ngày 11 Tháng 11 Năm 2016 Của Bộ ...
-
Thẩm Duyệt Thiết Kế Về PCCC
-
Phí Thẩm Duyệt Thiết Kế Về Phòng Cháy Và Chữa Cháy - Bách Khoa Luật
-
Thông Tư Số 120/2021/TT-BTC Giảm Phí Thẩm định Dự án, Thiết Kế ...
-
[PDF] THÔNG TƯ Quy định Mức Thu, Chế độ Thu, Nộp, Quản Lý Và Sử Dụng ...
-
Mức độ 2 Thẩm Duyệt Thiết Kế Về Phòng Cháy Và Chữa Cháy
-
Mức độ 2 Thẩm Duyệt Thiết Kế Về Phòng Cháy Và Chữa Cháy
-
Top 15 Chi Phí Thẩm định Phê Duyệt Thiết Kế Pccc