Thông Tư 31/2019/TT-BGTVT Tốc độ Và Khoảng Cách An Toàn Của Xe ...
Có thể bạn quan tâm
- Văn bản mới
- Tra cứu văn bản
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Quy chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- Tin văn bản mới
- Tin pháp luật
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - Công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Bản tin luật
- Điểm tin văn bản mới
- Chính sách mới hàng tháng
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Luật sư tư vấn
- AI Luật
- Tiện ích
- Tra cứu giá đất
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Giá xăng hôm nay
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Quy chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- An ninh quốc gia
- An ninh trật tự
- Báo chí-Truyền hình
- Bảo hiểm
- Cán bộ-Công chức-Viên chức
- Chính sách
- Chứng khoán
- Cơ cấu tổ chức
- Cổ phần-Cổ phần hoá
- Công nghiệp
- COVID-19
- Cư trú-Hộ khẩu
- Dân sự
- Đất đai-Nhà ở
- Đấu thầu-Cạnh tranh
- Đầu tư
- Địa giới hành chính
- Điện lực
- Doanh nghiệp
- Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
- Giao thông
- Hải quan
- Hàng hải
- Hàng không
- Hành chính
- Hình sự
- Hóa chất
- Hôn nhân gia đình
- Kế toán-Kiểm toán
- Khiếu nại-Tố cáo
- Khoa học-Công nghệ
- Lao động-Tiền lương
- Lĩnh vực khác
- Ngoại giao
- Nông nghiệp-Lâm nghiệp
- Quốc phòng
- Sở hữu trí tuệ
- Tài chính-Ngân hàng
- Tài nguyên-Môi trường
- Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
- Thông tin-Truyền thông
- Thực phẩm-Dược phẩm
- Thuế-Phí-Lệ phí
- Thương mại-Quảng cáo
- Thủy hải sản
- Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
- Tòa án
- Tư pháp-Hộ tịch
- Văn hóa-Thể thao-Du lịch
- Vi phạm hành chính
- Xây dựng
- Xuất nhập cảnh
- Xuất nhập khẩu
- Y tế-Sức khỏe
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Thuật ngữ pháp lý
- Tra cứu giá đất
- Tra cứu diện tích tách thửa
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tra cứu mức lương tối thiểu
- Tính lãi suất vay ngân hàng
- Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
- Tính VAT online
- Giá xăng hôm nay
- Tính tiền chế độ thai sản
- Tra cứu mặt hàng không giảm thuế
- Biểu thuế nhập khẩu WTO
- Biểu thuế ASEAN
- Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
- Thông tin về dịch Covid-19
- Điểm tin văn bản mới
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Chính sách mới hàng tháng
- Hỏi đáp cùng chuyên gia
- Danh sách Luật sư/ VP Luật
- Thủ tục doanh nghiệp
- Biểu mẫu
- Lịch pháp lý
- Tra cứu văn bản
- Phân tích văn bản
- Dịch vụ dịch thuật
- Dịch vụ nội dung
- Tổng đài tư vấn
- Giới thiệu
- Hướng dẫn sử dụng
- Liên hệ
- Hỗ trợ: 0938 36 1919
- Giải đáp PL: 1900 6192
- LH quảng cáo: [email protected]
- Tải ứng dụng
- Android:
- IOS:
- Theo dõi chúng tôi trên:
- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
=>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất
- Tải về
- So sánh VB
- VB song ngữ
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- Chia sẻ:
| Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Số hiệu: | 31/2019/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
| Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 31/2019/TT-BGTVT
Ngày 29/8/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Theo đó, tốc độ tối đa của xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là 40km/h. Tốc độ tối đa của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc là 120km/h.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định cụ thể về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường khi mặt đường khô ráo: Tốc độ lưu hành 60km/h, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe là 35m; Tốc độ lưu hành từ trên 60km/h đến 80km/h, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe là 55m; Tốc độ lưu hành từ trên 80 km/h đến 100km/h, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe là 70m; Tốc độ lưu hành từ trên 100km/h đến 120km/h, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe là 100m. Đối với trường hợp xe đi với tốc độ dưới 60km/h, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách phù hợp để bảo đảm an toàn.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/10/2019.
Xem chi tiết Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2019
Tải Thông tư 31/2019/TT-BGTVT
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Tình trạng hiệu lực: Đã biết| BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 31/2019/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Đang theo dõiĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ, trừ xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Đang theo dõiĐiều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và thực hiện các quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.
Đang theo dõiĐiều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đang theo dõi1. Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn (gọi chung là nội đô thị) và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường qua khu đông dân cư.
Đang theo dõi2. Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Đang theo dõi3. Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt, bao gồm: ô tô quét đường, ô tô tưới nước; ô tô hút chất thải, ô tô ép rác; ô tô trộn vữa; ô tô trộn bê tông; ô tô bơm bê tông; ô tô cần cẩu; ô tô thang; ô tô khoan; ô tô cứu hộ giao thông; ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động và các loại ô tô tương tự.
Đang theo dõi4. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
Đang theo dõi5. Dải phân cách giữa là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó, được dùng để phân chia mặt đường thành hai phần xe chạy ngược chiều riêng biệt (các dạng chủ yếu: bó vỉa, dải phân cách kết cấu bê tông, dải phân cách kết cấu thép, hộ lan tôn sóng hoặc dải đất dự trữ).
Đang theo dõi6. Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).
Đang theo dõi7. Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.
Đang theo dõi8. Đường hai chiều là đường có cả hai chiều đi và chiều về trên cùng một phần đường xe chạy, không được phân biệt bằng dải phân cách giữa.
Đang theo dõi9. Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Đang theo dõiĐiều 4. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ
Đang theo dõi1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
Đang theo dõi2. Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 của Thông tư này.
Đang theo dõi3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.
Đang theo dõiĐiều 5. Các trường hợp phải giảm tốc độ
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:
Đang theo dõi1. Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
Đang theo dõi2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
Đang theo dõi3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;
Đang theo dõi4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
Đang theo dõi5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
Đang theo dõi6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
Đang theo dõi7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
Đang theo dõi8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;
Đang theo dõi9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
Đang theo dõi10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;
Đang theo dõi11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
Đang theo dõi12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
Đang theo dõiChương II
QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ, KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Đang theo dõi Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)| Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
| Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
| Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. | 60 | 50 |
| Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
| Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
| Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 | 80 |
| Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 | 70 |
| Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 | 60 |
| Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.
Đang theo dõiĐiều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
Đang theo dõi1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Đang theo dõi2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Đang theo dõiĐiều 10. Đặt biển báo hạn chế tốc độ
Đang theo dõi1. Việc đặt biển báo hạn chế tốc độ thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, về lưu lượng, chủng loại phương tiện và về thời gian trong ngày.
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ, lắp đặt đầy đủ biển báo hạn chế tốc độ trước khi đưa công trình vào sử dụng. Đối với đoạn tuyến, tuyến đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý, cơ quan quản lý đường bộ phải chủ động, kịp thời lắp đặt biển báo hiệu đường bộ theo quy định.
Đang theo dõi2. Trên các đường nhánh ra, vào đường cao tốc, khi đặt biển báo hạn chế tốc độ, trị số tốc độ ghi trên biển không được dưới 50 km/h.
Đang theo dõi3. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này, quyết định đặt biển báo hiệu các trường hợp dưới đây:
Đang theo dõia) Đối với đường đôi, đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng cho từng chiều đường;
Đang theo dõib) Đặt biển báo hạn chế tốc độ cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, biển điện tử);
Đang theo dõic) Đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng đối với các loại phương tiện có nguy cơ mất an toàn giao thông cao;
Đang theo dõid) Đặt biển báo hạn chế tốc độ có trị số lớn hơn 60 km/h (đối với đoạn đường trong khu vực đông dân cư), lớn hơn 90 km/h (đối với đoạn đường ngoài khu vực đông dân cư) cho các tuyến đường có vận tốc thiết kế lớn hơn vận tốc tối đa quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này nhưng phải đảm bảo khai thác an toàn giao thông.
Đang theo dõi4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định đặt biển báo đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:
Đang theo dõia) Bộ Giao thông vận tải đối với đường bộ cao tốc;
Đang theo dõib) Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với hệ thống quốc lộ và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (trừ đường bộ cao tốc);
Đang theo dõic) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
Đang theo dõiĐiều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
Đang theo dõi1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
Đang theo dõi2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
Đang theo dõi a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:| Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
| V= 60 | 35 |
| 60 < V ≤ 80 | 55 |
| 80 < V ≤ 100 | 70 |
| 100 < V ≤ 120 | 100 |
b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này.
Đang theo dõiChương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đang theo dõiĐiều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019 và thay thế Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Đang theo dõiĐiều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam , Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Đang theo dõi| Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ: - UBND và Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ GTVT (Bộ trưởng, các Thứ trưởng); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Trang TTĐT Bộ GTVT; - Báo Giao thông; Tạp chí GTVT; - Lưu VT, KCHT(10). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộBạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. Lã Nga Từ khóa liên quan: luật giao thông đường bộ 2008 , Thông tư 91/2015/TT-BGTVT , Thông tư 06/2023/TT-BGTVT , Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BGTVT , 38/2024/TT-BGTVT 01Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 13/11/2008 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
02Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 10/02/2017 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
03Thông tư 91/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 31/12/2015 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
04Thông tư 38/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 15/11/2024 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Dòng thời gian
(Click vào ND hợp nhất để xem Nội dung tại thời điểm có VB mới ban hành tác động đến văn bản đang xem)
Văn bản tác động thay đổi nội dung 12/05/2023 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư liên quan quản lý, bảo vệ đường bộ Hiệu lực: Đã biết 15/11/2024 ND hợp nhất Đây là tiện ích dành cho tài khoản Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông Hiệu lực: Đã biếtTin liên quan Thông tư 31/2019/TT-BGTVT
Tốc độ tối đa đối với xe cơ giới trên đường cao tốc từ 01/01/2025
- Đã có Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Thay đổi quy định về tốc độ tối đa cho phép của xe cơ giới từ 01/01/2025 [Dự kiến]
- Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu?
- Trường hợp nào chạy xe quá tốc độ nhưng không bị phạt?
- Hỏng xe giữa cao tốc đặt vật cảnh báo cách bao xa?
- Đường đôi là gì? Biển nào báo hiệu đường đôi?
- Cần làm gì khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ?
- Đường một chiều là đường gì? Chạy xe trên đường 1 chiều cần lưu ý gì?
- Đường đôi là gì? Các quy định cần tuân thủ khi đi trên đường đôi
Tư vấn pháp luật liên quan
- Nhiều ô tô đâm liên hoàn thì lỗi thuộc về xe nào?
- Tông chết người khi dừng đèn đỏ xử lý thế nào?
- Bị CSGT bắn tốc độ có được nộp phạt tại chỗ không?
Hỏi đáp pháp luật về Giao thông
- Năm 2025, người đủ 16 tuổi có được điều khiển xe máy không?
- Cố tình dán, che biển số xe bị phạt bao nhiêu tiền?
- Dừng đèn đỏ có được phép sử dụng điện thoại không?
- Từ năm 2025, sẽ bị tịch thu xe máy nếu thay đổi người điều khiển khi xe đang chạy?
- Từ 01/01/2025 có bắt buộc phải mua bảo hiểm xe máy?
Tin pháp luật về Giao thông
Taxi, xe công nghệ không phải sử dụng ghế trẻ em từ 01/01/2026?
- Quy trình dừng xe của cảnh sát giao thông khi xử lý vi phạm [mới nhất]
- Taxi, xe công nghệ có phải lắp ghế trẻ em hay không?
- Không có ghế ngồi cho trẻ em trên ô tô bị phạt như thế nào?
- Lắp ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô: 3 điều cha mẹ cần biết từ 01/01/2026
Các quy định cần biết về Giao thông
Video: Trước 01/10/2025, chủ xe cần làm ngay việc này để được qua trạm thu phí
- Sẽ phạt đến 70 triệu đồng nếu trạm thu phí để xe chờ quá 15 phút?
- Yêu cầu đối với người học lái xe từ 01/9/2025
- Chủ xe cần làm ngay việc này trước 01/10/2025 để được qua trạm thu phí
- Cách chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông
Tin văn bản mới
Người dân có nhu cầu mua NƠXH không nhờ người khác đứng tên hộ hồ sơ
- Ban Bí thư yêu cầu tinh giản 10% số lượng hội nghị hằng năm
- Thủ tướng yêu cầu thu hồi nhà ở xã hội nếu kê khai, xác nhận sai quy định
- Quy định về 5 nhóm thông tin đăng ký lao động từ 01/01/2026
- Đã có Nghị định 318/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Việc làm 2025 về đăng ký lao động
- Trang chủ
- Về LuatVietnam
Từ khóa » Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Chuyên Dùng
-
Quy định Về Tốc độ Và Khoảng Cách An Toàn Của Xe Cơ Giới, Xe Máy ...
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Chuyên Dùng, Xe Gắn Máy
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Của Xe Máy Chuyên Dùng Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Cho Phép Của Xe Máy Theo Quy định 2022 - Luật Sư X
-
Quy định Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Và ô Tô Mới Nhất
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy điện Trên đường Bộ - Luật Sư X
-
Quy định Tốc độ Xe Máy Khi Tham Gia Giao Thông 2022 - VinFast
-
Quy định Mới Về Tốc độ Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy điện Khi Tham Gia Giao Thông?
-
Quy định Tốc độ Tối đa Và Mức Xử Phạt đối Với Các Loại Xe Khi Tham ...
-
TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG
-
Quy định Về Tốc độ Lưu Thông Của Xe Cơ Giới Và Xe Máy Chuyên Dùng ...
-
Tốc độ Của Xe Cơ Giới, Xe Máy Chuyên Dùng Tham Gia Giao Thông ...
-
Xe Máy được Chạy Tốc độ Tối đa Bao Nhiêu Km/h? - Báo Tuổi Trẻ
-
Quy định Tốc độ Tối đa Trong Khu Vực đông Dân Cư - Tin Mới
-
Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Cho Phép Khi Tham Gia Giao Thông Của Từng Loại Xe
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy - Luật ACC