Thongloun Sisoulith – Wikipedia Tiếng Việt

Thongloun Sisoulith
Thongloun Sisoulith năm 2023
Chức vụ
Tổng Bí thư Đảng Nhân dân Cách mạng Lào
Nhiệm kỳ15 tháng 1 năm 2021 – nay3 năm, 312 ngày
Tiền nhiệmBounnhang Vorachith
Kế nhiệmđương nhiệm
Chủ tịch nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
Nhiệm kỳ22 tháng 3 năm 2021 – nay3 năm, 245 ngày
Tiền nhiệmBounnhang Vorachith
Kế nhiệm đương nhiệm
Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Nhiệm kỳ20 tháng 4 năm 2016 – 22 tháng 3 năm 20214 năm, 336 ngày
Tiền nhiệmThongsing Thammavong
Kế nhiệmPhankham Viphavanh
Vị tríCộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Phó Thủ tướng Lào
Nhiệm kỳ27 tháng 3 năm 2001 – 20 tháng 1 năm 201614 năm, 299 ngày
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Lào
Nhiệm kỳ8 tháng 6 năm 2006 – 20 tháng 4 năm 20169 năm, 317 ngày
Kế nhiệmSaleumxay Kommasith
Chủ tịch ủy ban Kế hoạch Quốc gia Lào
Nhiệm kỳ27 tháng 3 năm 2001 – 8 tháng 6 năm 20065 năm, 73 ngày
Thông tin cá nhân
Sinh10 tháng 11, 1945 (79 tuổi)Huaphanh, Xứ Bảo hộ Lào
Đảng chính trịĐảng Nhân dân Cách mạng Lào
VợNaly Sisoulith

Thongloun Sisoulith (tiếng Lào: ທອງລຸນ ສີສຸລິດ, đọc như Thoong-lun Xi-xu-lít[1] sinh ngày 10 tháng 11 năm 1945) là một chính trị gia Lào. Ông hiện là Tổng Bí thư Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, Chủ tịch nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

Ông trở thành Phó Thủ tướng và Chủ tịch Ủy ban Kế hoạch Quốc gia ngày 27 tháng 3 năm 2001[2], và sau đó ông được chỉ định làm Ngoại trưởng thay thế ông Somsavat Lengsavad ngày 8 tháng 6 năm 2006. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa VII, VIII, IX, X, XI (từ 2001-nay).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sisoulith sinh ngày 10/11/1945 tại tỉnh Hủa Phăn của Lào và từng theo học trường Cao đẳng Sư phạm Neo Lao Hak Sat (Mặt trận Lào yêu nước) ở Hủa Phăn từ 1962 đến 1969.

Sau đó, ông tiếp tục học tại Liên Xô, năm 1978, ông tốt nghiệp khoa triết học của Học viện sư phạm Alexander Herzen Nhà nước Leningrad, và năm 1984 nhận bằng tiến sĩ tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô.

Ông là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao từ 1987 đến 1992, Bộ trưởng Bộ lao động và Xã hội từ 1993 đến 1997 và là thành viên của Quốc hội từ 1998 đến 2000. Từ năm 1997 đến 2001, ông là chủ nhiệm ủy ban về các vấn đề quốc tế Quốc hội, từ 2001 đến 2006 là Chủ tịch Ủy ban kế hoạch và đầu tư nhà nước và ủy ban năng lượng;

Ông là Ủy viên Trung ương Đảng từ 1991 đến 2001, từ 2001 ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.

Phó Thủ tướng Lào (2001-2016). Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Lào (2006-2016).

Ngày 20/4/2016 được bầu làm Thủ tướng Lào.[3]

Ngày 15/1/2021 được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.

Ngày 22/3/2021 được Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước Lào.

Ngoài tiếng Lào bản xứ, ông còn nói được tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Nga.

Huân huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương José Martí (Cuba)
  • Huân chương Sao vàng (Việt Nam)
  • Huân chương Hồ Chí Minh (Việt Nam)
  • Đại thập tự Huân chương Dân sự Xuất sắc (Tây Ban Nha)
  • Đại thập tự Huân chương trắng Thập tự Quân công (Tây Ban Nha)
  • Huân chương Mặt trời mọc bậc nhất (Nhật Bản)
  • Chữ thập đặc biệt Huân chương voi trắng (Thái Lan)
  • Huân chương Ngôi sao Cộng hòa Indonesia bậc nhất (Indonesia).
  • Đại thập tự Huân chương Orange-Nassau (Hà Lan)
  • Huân chương Thánh Michael và George (Anh)
  • Đại thập tự Huân chương Santiago (Bồ Đào Nha)
  • Đại thập tự Huân chương Mặt trời Peru (Peru)
  • Đại thập tự Huân chương Lakandula (Philippines)
  • Đại thập tự Huân chương Sư tử trắng (Cộng hòa Séc)
  • Đại thập tự Huân chương Nam Thập tự (Brazil)
  • Huân chương Hữu nghị (Nga)
  • Vào ngày 5 tháng 10 năm 2015, ông đã được trao Huân chương Vàng danh dự của Quỹ Hòa bình Nga vì Bảo vệ Hòa bình và các hoạt động từ thiện.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Lào thăm chính thức VN”. TTXVN. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ "Laos new cabinet lineup", Asian Political News, ngày 2 tháng 4 năm 2001.
  3. ^ “Ông Thongloun Sisoulith được bầu làm Thủ tướng nước CHDCND Lào”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • World Economic forum biography
  • United Nations biography
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 1014622328
  • ISNI: 0000 0001 2056 6915
  • LCCN: no2011097236
  • VIAF: 171528982
  • WorldCat Identities (via VIAF): 171528982
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tông Bi Thu Lao