THPT Võ Trường Toản Lấy Báo Nhiều điểm

Trong số 108 trường THPT công lập xét tuyển lớp 10, duy nhất trường Nguyễn Thượng Hiền lấy 26,3 điểm nguyện vọng 1, tức mỗi môn xét tuyển trung bình 8,8 điểm. Đây cũng là vị trí trường này duy trì suốt hơn 10 năm qua.

Có 15 trường lấy điểm chuẩn từ 24 đến dưới 26 (trung bình mỗi môn xét tuyển 8-8,5). Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Hữu Huân, Gia Định, Phú Nhuận, Trần Phú, Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Hữu Cầu... tiếp tục giữ thứ hạng cao.

15 trường lấy điểm chuẩn 15-18, tập trung ở các huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ. Trong đó 3 trường ở huyện Cần Giờ có điểm thấp nhất gồm Bình Khánh 16 điểm, An Nghĩa và THCS-THPT Cần Thạnh cùng lấy 15 điểm. Các trường này đóng ở vùng dân cư thưa, điều kiện kinh tế khó khăn, số học sinh ít nên tỷ lệ chọi vào lớp 10 thường dưới 1.

Riêng ở huyện Hóc Môn, các trường lấy điểm chuẩn cao do số học sinh đông hơn, thí sinh đăng ký xét tuyển lớn. Huyện này lại giáp quận 12, Tân Bình, Bình Tân nên thu hút thêm thí sinh lân cận đăng ký xét tuyển.

Điểm xét tuyển bằng tổng điểm trung bình cả năm lớp 9 của môn Văn, Toán, Ngoại ngữ, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

STT Tên trường THPT Điểm NV1 Điểm NV2 Điểm NV3
Quận 1
1 Trưng Vương 24,1 24,3 24,9
2 Bùi Thị Xuân 24,4 24,7 25,2
3 Ten Lơ Man 21,5 21,7 21,8
4 Năng khiếu TDTT 18 18,2 19
5 Lương Thế Vinh 23,8 24,2 24,6
Quận 3
6 Lê Quý Đôn 24,4 24,9 25,2
7 Nguyễn Thị Minh Khai 25,3 25,5 26
8 Lê Thị Hồng Gấm 18,5 19 19,4
9 Marie Curie 22,8 23,2 23,3
10 Nguyễn Thị Diệu 20,2 20,6 20,8
Quận 4
11 Nguyễn Trãi 18,1 18,5 18,8
12 Nguyễn Hữu Thọ 20 20,5 20,6
Quận 5
13 Trung học Thực hành Sài Gòn 22,9 23,2 24
14 Hùng Vương 21,9 22 22,5
15 Trung học thực hành - ĐHSP 25 25,2 25,4
16 Trần Khai Nguyên 23,6 24 24,2
17 Trần Hữu Trang 18,3 18,7 19
Quận 6
18 Mạc Đĩnh Chi 25,2 25,4 25,9
19 Bình Phú 23,6 23,8 24,5
20 Nguyễn Tất Thành 21,1 21,4 21,6
21 Phạm Phú Thứ 20 20,4 20,6
Quận 7
22 Lê Thánh Tôn 22,2 22,5 22,7
23 Tân Phong 18,4 18,5 18,8
24 Ngô Quyền 24,7 24,8 25
25 Nam Sài Gòn 21,8 22,1 22,3
Quận 8
26 Lương Văn Can 18,9 19,2 19,6
27 Ngô Gia Tự 17 17,3 17,6
28 Tạ Quang Bửu 20,7 21,2 21,5
29 Nguyễn Văn Linh 17,4 17,6 18
30 Võ Văn Kiệt 20,4 20,6 20,8
31 Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 18 18,6 18,7
TP Thủ Đức
32 Giồng Ông Tố 21 21,4 21,6
33 Thủ Thiêm 18,2 18,5 18,7
34 Nguyễn Huệ 20,9 21 21,3
35 Phước Long 20,5 20,8 21,4
36 Long Trường 17,2 17,3 18,2
37 Nguyễn Văn Tăng 16,8 17 17,7
38 Dương Văn Thì 19,7 20 20,5
39 Nguyễn Hữu Huân 25,9 26,3 26,6
40 Thủ Đức 24,4 24,8 25
41 Tam Phú 22 22,2 22,4
42 Hiệp Bình 19,1 19,4 19,7
43 Đào Sơn Tây 17,8 18,1 18,4
44 Linh Trung 20,4 20,6 20,9
45 Bình Chiểu 18,1 18,5 18,8
Quận 10
46 Nguyễn Khuyến 21,7 22 22,1
47 Nguyễn Du 23,5 24,1 24,5
48 Nguyễn An Ninh 19,1 19,3 19,6
49 THCS-THPT Diên Hồng 19 19,2 20,1
50 THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 18,3 18,5 19,3
Quận 11
51 Nguyễn Hiền 22,4 22,6 22,9
52 Trần Quang Khải 20,4 20,6 20,8
53 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 19,4 19,8 19,9
Quận 12
54 Võ Trường Toản 22,9 23,3 23,6
55 Trường Chinh 21 21,2 21,8
56 Thạnh Lộc 20 20,2 20,3
Quận Bình Thạnh
57 Thanh Đa 18,7 19,2 19,6
58 Võ Thị Sáu 23,1 23,6 24
59 Gia Định 25,8 26,3 26,8
60 Phan Đăng Lưu 19,1 19,4 19,6
61 Trần Văn Giàu 19,8 20,2 20,7
62 Hoàng Hoa Thám 22,3 22,5 22,7
Quận Gò Vấp
63 Gò Vấp 20,8 21,4 21,9
64 Nguyễn Công Trứ 24 24,2 24,5
65 Trần Hưng Đạo 23,3 23,6 23,9
66 Nguyễn Trung Trực 20,9 21,3 21,5
Quận Phú Nhuận
67 Phú Nhuận 25,4 25,7 26
68 Hàn Thuyên 19,6 20,1 20,4
Quận Tân Bình
69 Tân Bình 22,8 23,1 23,2
70 Nguyễn Chí Thanh 22,8 23 23,2
71 Nguyễn Thượng Hiền 26,3 26,5 27
72 Nguyễn Thái Bình 21,1 21,5 21,6
Quận Tân Phú
73 Trần Phú 25,3 25,4 26
74 Tây Thạnh 23,6 23,9 24,3
75 Lê Trọng Tấn 22,2 22,5 22,8
Quận Bình Tân
76 Vĩnh Lộc 20,3 20,6 20,8
77 Nguyễn Hữu Cảnh 21,4 21,9 22,4
78 Bình Hưng Hòa 21,3 21,6 21,9
79 Bình Tân 19,3 19,4 20
80 An Lạc 19,8 20,1 20,4
Huyện Bình Chánh
81 Bình Chánh 17,6 18 18,4
82 Tân Túc 18 18,3 18,6
83 Vĩnh Lộc B 18,8 19 19,8
84 Năng khiếu TDTT Bình Chánh 17 17,2 17,6
85 Phong Phú 15,5 15,6 15,8
86 Lê Minh Xuân 18,6 18,9 19,2
87 Đa Phước 17 17,2 17,8
Huyện Cần Giờ
88 THCS-THPT Thạnh An 15 15,5 16
89 Bình Khánh 16 16,5 17
90 Cần Thạnh 15 15,5 16
91 An Nghĩa 15,3 15,5 15,8
Huyện Củ Chi
92 Củ Chi 21,8 22 22,4
93 Quang Trung 19,6 19,8 20,4
94 An Nhơn Tây 19 19,2 19,4
95 Trung Phú 20,5 21 21,5
96 Trung Lập 18,5 18,8 19,1
97 Phú Hòa 19,2 19,4 19,8
98 Tân Thông Hội 20,5 21 21,4
Huyện Hóc Môn
99 Nguyễn Hữu Cầu 25,1 25,5 25,8
100 Lý Thường Kiệt 24,2 24,5 24,8
101 Bà Điểm 23 23,3 23,5
102 Nguyễn Văn Cừ 20,2 20,4 20,8
103 Nguyễn Hữu Tiến 21,7 22 22,2
104 Phạm Văn Sáng 21,3 21,5 22,2
105 Hồ Thị Bi 21,4 21,9 22,4
Huyện Nhà Bè
106 Long Thới 18,9 19,3 19,5
107 Phước Kiển 17 17,3 17,6
108 Dương Văn Dương 18,8 19 19,2

Thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến từ ngày 24/8 đến 16h30 ngày 27/8 theo hướng dẫn của trường THPT. Các em chuẩn bị một bản scan (ảnh chụp) phiếu bảo điểm xét tuyển lớp 10 THPT, các loại hồ sơ bản chính sẽ nộp bổ sung trực tiếp khi có thông báo.

Sở Giáo dục và Đào TP HCM tạo yêu cầu thí sinh không được đổi nguyện vọng sau khi đã công bố kết quả tuyển sinh. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các quận huyện, TP Thủ Đức, các trường THPT sẽ không nhận đơn, đề xuất thay đổi nguyện vọng.

Năm nay, TP HCM có 83.300 thí sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 công lập, tổng chỉ tiêu là 67.000. Do Covid-19, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập bị hủy, TP HCM chuyển sang xét tuyển bằng điểm trung bình cả năm lớp 9.

Học sinh lớp 9 dự thi tuyển sinh lớp 10 trường Phổ thông Năng khiếu (Đại học Quốc gia TP HCM) ngày 26/5. Ảnh: Hữu Khoa

10 ngày trước, Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển lớp 10 chuyên với mức điểm cao nhất ở lớp chuyên Sinh trường THPT chuyên Lê Hồng Phong 49,4.

Sau đó, UBND TP HCM cho phép Sở Giáo dục và Đào tạo được tuyển bổ sung 10% chỉ tiêu vào các lớp 10 chuyên, lớp không chuyên trường THPT chuyên. Điểm chuẩn đợt bổ sung thấp hơn 0,5-1 điểm so với mức cũ, trường THPT chuyên Lê Hồng Phong tiếp tục dẫn đầu, cao nhất là môn Địa lý 48,5 điểm.

>>Xem điểm chuẩn lớp 10 chuyên và tích hợp>>Xem điểm chuẩn bổ sung lớp 10 chuyên

    Đang tải...
  • {{title}}

Từ khóa » Học Phí Trường Thpt Võ Trường Toản