Thứ Ba, 9 Tháng 12, 2014 - DỊCH HỌC SIÊU PHÀM
Có thể bạn quan tâm





- Lục nhâm tiểu độn
- Bát môn độn pháp
- Độn khổng minh
- Độn thiên cương
- Xem tuổi vợ chồng
- Doctors
BQ
Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.
This is default featured slide 2 title
Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.
This is default featured slide 3 title
Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.
This is default featured slide 4 title
Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.
This is default featured slide 5 title
Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.
kinh dịch
- Trang chủ
Social Profiles





Tổng số lượt xem trang
-
Ý NGHĨA 64 QUE DỊCH Ý nghĩa các quẻ 64 quẻ dịch 1 . Quẻ Bát Thuần Càn. Quẻ này tất cả 6 hào đều là dương (nét liền), tượng về thể trời. ... - TRÌ THẾ VÀ CÁCH CHỌN DỤNG THẦN TRÌ THẾ VÀ CÁCH CHỌN DỤNG THẦN TRÌ THẾ CỦA CÁC HÀO Hào thế là minh, nếu là người thì đó là thân thể, hưng vượng thì tốt, nếu là...
- NGUYỆT KIẾN, NHẬT THẦN 1. NGUYỆT TƯỚNG Nguyệt Tướng, tức là Nguyệt Kiến, lại là Nguyệt Lệnh. Nó nắm quyền trong một tháng, tư lệnh trọn ba tuần (1 Tuần=10 ng...
- PHI THẦN, PHỤC THẦN. PHI THẦN, PHỤC THẦN. Nếu dụng-thần không hiện trong quẻ,thì lấy ngày,tháng làm dụng-thần.Nếu ngày tháng không phải là dụng-thần,thì hảy t...
- PHÉP ĐỘN KHỔNG MINH 1-PHÉP ĐỘN KHỔNG MINH Những ngày không vong trong các tháng: (Không nên bói) .. Tháng 1: ngày 14, 22. (ngày âm lịch) ...
- LỤC HỢP, LỤC XUNG, TAM HỢP HÀO LỤC HỢP, LỤC XUNG, TAM HỢP HÀO 1- LỤC HỢP CỦA HÀO Phương pháp lục hợp có: 1. Nhật nguyệt hợp với hào: hào tĩnh, hào động hợp với nh...
- (không có tiêu đề) THỜI GIAN ỨNG NGHIỆM 1. Thời gian ứng nghiệm khi hào thế, hào dụng đều bị khắc. Đoán sự việc cát hung mà thế và dụng đều bị ...
- PHẢN-PHỤC PHẢN-PHỤC -Quẻ thì có quẻ biến,hào thì có hào biến. +Quẻ biến là nội ngoại động,mà phản-phục trọn quẻ .Như quẻ Kiền biến ra quẻ Khôn. ...
- LỤC THÂN PHÁT ĐỘNG VÀ LỤC THÂN BIẾN HÓA LỤC THÂN PHÁT ĐỘNG VÀ LỤC THÂN BIẾN HÓA 1-. LỤC THÂN PHÁT ĐỘNG -Hào phụ mẫu vốn khắc hào tử tôn, nếu phát động thì càng thêm xấu. Đo...
- NGUYÊN THẦN, KỴ THẦN NGUYÊN THẦN, KỴ THẦN Có 6 cách nguyên thần sinh dụng thần. 1. Nguyên thần lâm trường sinh đế vượng, nhật kiến. 2. Nguyên thần độ...
Lưu trữ Blog
Labels
- bát môn độn pháp
- Bấm độn
- các ví dụ giải quẻ
- chung thân tài phúc
- Độn khổng minh
- Độn thiên cương
- kiến thức cơ bản
- Kinh dịch
- Kịnh dịch
- kinh doijch
- Lục nhâm tiểu độn
- Phương pháp lập quẻ
Blog Archive
Đang online
Thứ Ba, 9 tháng 12, 2014
PHÉP ĐỘN KHỔNG MINH
1-PHÉP ĐỘN KHỔNG MINH
- Những ngày không vong trong các tháng: (Không nên bói) ..
- Bấm độn trong lòng bàn tay.
- Khi nào thì nên độn.
- Vị trí khởi điểm.
- Tính tháng.
- Tính ngày.
- Tính giờ.
- Tính sao.
- Ấn định quẻ.
- Cách giải đoán.
- Thí dụ: Đại Cát (Kim) lâm Mão (Mộc) là Kim khắc Mộc, dữ kiện bên ngoài khắc mình, vậy là quẻ xấu. Đại Cát (Kim) lâm Tý (Thủy) là Kim sinh Thủy, dữ kiện bên ngoài làm lợi cho mình, quẻ tốt.
- Giải thích 12 quẻ:
BÁT MÔN ĐỘN PHÁP Muốn độn theo môn này thì cần phải biết 2 yếu tố : *Biết ngày-giờ-tháng muốn xem quẻ. *Biết khởi điểm của mỗi tháng tại 1 cung trên lòng bàn tay hay là trên 8 cung . Td:*tháng 12 và tháng 1 khởi tại cung 8-quẻ Cấn-cửa Sinh. *tháng 2 khởi tại cung 3-quẻ Chấn-cửa Thương . *tháng 3-4 khởi tại cung 4-quẻ Tốn-cửa Đổ *tháng 5 :tại cung 9-quẻ Ly -cửa Cảnh *tháng 6-7 :cung 2-quẻ Khôn-cửa Tử *tháng 8 :cung 7-quẻ Đoài-cửa Kinh *tháng 9-10 :cung 6-quẻ Càn-cửa Khai *tháng 11 :cung 1-quẻ Khảm-cửa Hưu
| THÁNG 3-4 ĐỖ TỐN | THÁNG 5 CẢNH LY | THÁNG 6-7 TỬ KHÔN |
| THÁNG 2 THƯƠNG CHẤN | THÁNG 8 KINH ĐOÀI | |
| THANG 1-12 SINH CẤN | THÁNG 11 HƯU KHẢM | THÁNG 9-10 KHAI CÀN |
Độn thiên cương
ĐỘN THIÊN CƯƠNG Đây là 1 phép bấm độn của người xưa, rất hay và tiện lợi, dễ sử dụng nữa, ai cũng có thể tự xem quẻ cho mình ngay khi cần. Quẻ Dịch phải tịnh tâm, mới không luận đoán thiên lệch. Cách này thì khác, có công thức sẵn, cứ tháng ngày giờ mà tính ra, có lời bàn sẵn , tuy không đủ hết các chuyện mình cần hỏi nhưng có nó cũng tiện. Cách tính như sau : Xin xem tấm hình bàn tay đó có sẵn các vị trí Tý, Sửu , Dần , Mẹo Tháng Giêng , tháng 9 : Khởi từ Sửu. Tháng 2 , tháng 8 : Khởi từ Tý. Tháng 3 , tháng 7 : Khởi từ Hợi. Tháng 4 , tháng 6 : Khởi từ Tuất. Tháng 5 : Khởi từ Dậu. Tháng 10, tháng 12 : Khởi từ Dần. Tháng 11 : Khởi từ Mẹo. Trên tháng khởi ngày mùng 1 , tính đến ngày ta đang xem thì dừng lại. Trên cung ngày ấy khởi giờ Tý , tính đến giờ ta đang xem là giờ gì thì dừng lại. Từ cung đó lùi lại 1 cung ( thí dụ Mùi lùi lại Ngọ ; Hợi lùi lại Tuất ; Mẹo lùi lại Dần..) , bấm đó là Thiên Cương. Xem đó là cung thuộc Mạnh- Trọng-Quý , so với bảng chú giải việc ta đang xem , xem Thiên Cương gia vào cung Mạnh-Trọng-Quý đó sự việc sẽ là gì , vậy là đã xong. Thiên Cương chính là 1 trong 12 vị Đô Thiên Nguyệt Tướng trong phép chọn ngày. 12 vị đó theo thứ tự là : Thiên Cương , Thái Ất , Thắng Quang , Tiểu Cát , Truyền Tông , Tòng Khôi , Hà Khôi , Đăng Minh , Thần Hậu , Đại Cát , Công Tào , Thái Xung. Người ta dùng năm tháng để tìm ra 4 Nguyệt Tướng rơi vào Sơn nào trong PT cần tu sửa , sẽ được đại cát lợi. Có câu thế này : ""Công Tào , Truyền Tông giàu địch quốc . Thắng Quan , Thần Hậu bền trăm năm ". Cụ Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng dựa vào 12 Nguyệt Tướng này soạn ra quẻ Nhâm Cầm Độn Toán , các bước trên cũng y vậy. Chỉ thêm ở bước cuối : Sau khi có vị trí cho Sao Thiên Cương thì lấn lượt gia các Sao khác vào các cung , tìm xem 3 TƯỚNG :" Đăng Minh , Thần Hậu , Đại Cát " gia vào cung nào trong 4 cung Tý , Ngọ , Mẹo , Dậu mà luận đoán quẻ vậy. Tổng cộng có 12 trường hợp. Còn MẠNH-TRỌNG-QUÝ là tính y theo M-T-Q của các tháng vậy , tức là : _ các cung là MẠNH Dần , Thân ,Tị ,Hợi _ các cung là TRỌNG Tý , Ngọ , Mẹo , Dậu _ các cung là QUÝ. Thìn , Tuất , Sửu , Mùi VÍ DỤ 1 : Xem quẻ Cầu tài , lúc ngày mùng 8 , tháng 5 , giờ Mẹo. * Trước tiên ta tra xem tháng 5 ở cung nào ,thấy ở cung Dậu. * Từ cung Dậu ta tính là mùng 1 , cung Tuất mùng 2 , cung Hợi mùng 3 , cung Tý mùng 4 , cung Sửu mùng 5 , cung Dần mùng 6 , cung Mẹo mùng 7 , cung Thìn mùng 8. Đây là ngày ta đang xem nên dừng lại. * Từ cung Thìn này ta cho nó là giờ Tý , tính tiếp cung Tị giờ Sửu , cung Ngọ giờ Dần , cung Mùi giờ Mẹo. Đây là giờ ta đang xem quẻ nên dừng lại. * Từ cung này lùi lại 1 vị là Thiên Cương , vậy cung Mùi lùi ngược lại là Ngọ , Thiên Cương ở Ngọ. * Ta thấy Thiên Cương gia Ngọ là gia Trọng , xem ở quẻ cầu tài Thiên Cương gia Trọng cầu tài được không , đó là quẻ ta cần tìm vậy. VÍ DỤ 2 : Xem quẻ bệnh nặng nhẹ , tháng 11 , ngày 14 , giờ Tuất. * Trước tiên xem bảng trên thấy tháng 11 ở cung Mẹo. * Tại cung Mẹo khởi mùng 1 , cung Thìn là mùng 2 , cung Tị là mùng 3 , cung Ngọ là mùng 4.....cung Mẹo là ngày 13 , cung Thìn là ngày 14. * Tại cung Thìn ta khởi giờ Tý , cung Tị giờ Sửu , cung Ngọ giờ Dần , cung Mùi giờ Mẹo , cung Thân giờ Thìn...cung Dần giờ Tuất. * Tại cung Dần lùi lại 1 cung là cung Sửu , tức Thiên Cương ở cung Sửu ,là gia Quý. * Xem bài giải ở quẻ bệnh nặng nhẹ , xem Thiên Cương gia Quý là sao , đó là quẻ ta cần tìm vậy. CẦU TÀI : Thiên Cương gia Mạnh cầu nan đắc Gia Mạnh cầu đắc dã tu trì Gia Quý chi thời cầu lập đắc Tài hướng Đông lai cánh vô nghi ==> Mạnh thì khó được , Trọng thì được nhưng chậm , Quý thì có ngay Tài từ hướng Đông đưa đến. XUẤT HÀNH CÁT HUNG : Thiên Cương gia Mạnh đại cát xương Gia Trọng xuất hành vi họa ương Gia Quý chi thời đa bình ổn Quân lưu y thử định hà phương ==>Mạnh là rất tốt;Trọng thì không nên,đi ra e có tai họa đến thân ;Quý bình an HÀNH NHÂN : Thiên Cương gia Mạnh thân bất động Gia Trọng chi thời bán lộ lai Gia Quý chi thời tức cánh chí Quân hành tu ký thử tam thời. ==>Mạnh thì người chưa đi ; Trọng thì người đã đi được nửa đường ; Quý thì người sắp đến nơi , chừng khoảng 3 canh giờ thì đến. GIAO DỊCH : Thiên cương gia Mạnh ứng bất toại Gia Trọng chi thời ứng thành khả mưu Gia Quý chi thời khả toại ý Trở trệ ứng vô mạc tu sầu. ==>Mạnh thì không được ;Trọng thì có thể ứng thành ;Quý thì toại ý , lúc đầu có trắc trở , đình trệ xin chớ lo , mọi việc trước trì trệ sau hanh thông QUAN SỰ : Nhược vấn quan sự cát dữ hung Gia Mạnh vô lý nhi hòa bình Gia Trọng tha thâu thử tiếu bĩ Quý thượng yêm lưu ngã tất doanh. ==> Mạnh e không thể an bình ; Trọng thì đắc lợi ; Quý thời thắng kiện , đắc lý BỆNH KHINH TRỌNG : Thiên Cương gia Mạnh nhân bệnh trọng Gia Trọng bệnh khinh bất dụng sầu Gia Quý chi thời nan đắc hảo Cấp nghi nhương tạ tảo đồ mưu ==> Mạnh thì bệnh nặng ; Trọng thì bệnh nhẹ , không cần sầu lo ; Quý thì không tốt , phải mau cúng vái cầu xin mới mong qua khỏi. MÃI MẠI : Kinh doanh lợi ích hữu kiêm vô Gia Mạnh nan cầu ý bất như Gia Trọng bình bình , Quý mãn ý Quân năng y thử định vô nghi. ==> Mạnh thì không như ý , Trọng thì buôn bán bình thường , Quý thì buôn may bán đắt. SANH SẢN NAM NỮ CÁT HUNG : Thiên Cương gia Mạnh thị nam tử Gia Trọng nữ nhơn định thị nghi Gia Quý chi thời sản phụ tử Cấp nghi tác Phúc đắc an ninh. ==> Mạnh thì là sanh trai , Trọng thì sanh nữ , Quý thì người mẹ nguy hiểm , phải mau làm Phúc mới mong cứu được. ĐÓA TỊ THỊ PHI : Hồi tị chi nhân thị dữ phi Mạnh Đông vi cát , Trọng nghi Tây An chi Đông Bắc gia chi Quý Thử thị thần tiên diệu tích ky ==> Mạnh thì tránh về hướng Đông , Trọng thì tránh về hướng Tây , Quý thì tránh về Đông Bắc. Đây là phép tìm phương tránh những chuyện thị phi ngày xưa vậy. NCD chỉ biên ra đây , còn ngày nay gặp chuyện chúng ta cần đương đầu tìm cách giải quyết , khác với xưa vậy.
Lục nhâm tiểu độn
| Đây là môn bấm độn nhanh chóng giản tiện rất hay, được áp dụng rất lâu đời muốn giới thiệu để mọi người cùng biết và áp dụng trong cuộc sống |
| III. GIẢI THÍCH LỤC THẬP HOA GIÁP LỤC THẬP HOA GIÁP là một chuỗi 60 ngày, 60 giờ, 60 năm, là chu kỳ ước tính thịnh suy của Ngũ hành. Thời gian cứ 3 vòng lục giáp (60 năm x 3 tức 180 năm) gọi là một nguyên, mỗi nguyên chia làm ba thời kỳ: Thượng nguyên, Trung nguyên và Hạ nguyên. Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ nguyên (1984 đến 2043) là vòng Quang chót của một nguyên. Ở môn độn toán này, ta lấy vòng Quang Lục Giáp của ngày và giờ, phối hợp với 6 cung cho đủ tính chất chính: - Tính chất trời (lục giáp) - Tính chất người (6 cung) Phối hợp hai tính chất trên, thêm độ số của tuổi từng người, sẽ có đáp số trùng lặp việc con người đi với thời gian. 1- GIÁP TÝ, ẤT SỬU: HẢI TRUNG KIM Là kim loại dưới biển, biểu hiện tính chất tốt còn ẩn kín chờ khai phá. Tính chất kim loại này còn yếu, không nên dùng vào việc lớn, mà phải chờ cơ hội. 2- BÍNH DẦN, ĐINH MÃO: LÔ TRUNG HOẢ Là cái bếp lò, biểu hiện Hoả được nuôi giữ có thể làm được nhiều việc, như làm ăn, buôn bán kinh doanh. 3- MẬU THÌN, KỶ TỊ: ĐẠI LÂM MỘC Là cây lớn ở rừng, biểu hiện Mộc tới cực thịnh dùng được việc lớn như giao dịch làm ăn với chính quyền, giao du với giới thượng lưu, buôn bán bất động sản. 4- CANH NGỌ, TÂN MÙI: LỘ BÀNG THỔ Là con đường đất, biểu hiện sự di chuyển, lưu động, tính chất của hành Thổ là hiền lành, chịu đựng, nên việc gì cũng có tính tương trợ giúp đỡ. 5- NHÂM THÂN, QUÍ DẬU: KIẾM PHONG KIM Là thanh kiếm biểu hiện quyền lực, lề luật, hành Kim này tới thời cực thịnh có thể làm được nhiều việc như kiện cáo, săn bắt, phân chia, xử lý. 6- GIÁP TUẤT, ẤT HỢI: SƠN ĐẦU HOẢ Là núi lửa biểu hiện Hoả cực thịnh gây hoạ. Ở hành Hoả này có thể làm được nhiều việc xấu như hoả hoạn, tai nạn bất ngờ do hoả khí, thư tín nơi xa. 7- BÍNH TÝ, ĐINH SỬU: GIẢN HÀ THUỶ Là sương mù biểu hiện hành Thuỷ nghịch lý với lý của Thuỷ là từ cao xuống thấp, còn Giản Hà Thuỷ lại từ thấp lên cao. Nhưng trong Âm có Dương. Đó là tính chất đặc biệt có thể dùng vào việc nhanh và nhất thời. Qua kinh nghiệm người ta thấy hành Thuỷ này lợi nhiều hơi hại ở các việc sau: Môi giới, giao dịch, quà cáp nhỏ. 8- MẬU DẦN, KỶ MÃO: THÀNH ĐẦU THỔ Là tường thành bằng đất, biểu hiện sự bao che ở thế lớn mạnh. Hành thổ này lớn mạnh do xếp đặt, nên mang tính thứ tự, dàn xếp, biểu hiện mưu lược của người có thế lực. Kinh nghiệm cho thấy hành này mang lại điều tốt cho công việc giấy tờ đi đứng, thuyên chuyển, các việc khác chưa có kinh nghiệm. 9- CANH THÌN, TÂN TỊ: BẠCH LẠP KIM Là cây đèn sắt, biểu hiện tính tương phản Hoả Kim. Đây là tính chất xấu, chủ quan làm các công việc thử thách nguy hiểm. Kinh nghiệm cho thấy hành này thể hiện nét xấu nhiều hơn nét tốt, có liên quan tới tai nạn, mất mát, buồn chán. 10- NHÂM NGỌ, QUÝ MÙI: DƯƠNG LIỄU MỘC Là cây dương liễu, biểu hiện tình cảm. Ngoài khía cạnh này ra, hành Mộc này không biểu lộ mạnh. Kinh nghiệm cho thấy hành này chỉ có liên quan đến tình cảm. 11- GIÁP THÂN, ẤT DẬU: TUYỀN TRUNG THUỶ Là mạch nước ngầm. Hành Thuỷ này rất yếu không dùng vào việc tốt được, chủ sự lừa dối, lỗ lã, thất vọng. Kinh nghiệm cho thấy hành này mà nằm ở Tiểu Cát thì hay bị mất của, nếu gặp Dương Liễu Mộc thì hay bị thất tình. |
Từ khóa » đăng Minh Lâm Ngọ
-
Quẻ: Đăng Minh Lâm Ngọ
-
Quẻ: Đăng Minh Lâm Mão
-
PHÉP ĐỘN KHỔNG MINH - DỊCH HỌC SIÊU PHÀM
-
Độn Thiên Cương - Các Môn Dự Đoán Khác
-
TRUNG LỤC NHÂM THIÊN CƯƠNG CHƯỞNG QUYẾT
-
LỤC NHÂM ĐẠI ĐỘN 2 - Nhà Đất Hải Phòng
-
Phép Độn Khổng Minh - PDFCOFFEE.COM
-
THIÊN CƯƠNG GIA MẠNH-TRỌNG-QUÝ
-
Bệnh Viện Phạm Ngọc Thạch | Phát Triển - Nhân Văn - Thiện Nguyện
-
Lục Nhâm Đại Độn - Scribd
-
Search Results For Cao Thủ Thuận Pháo | Natural History Museum
-
Search Results For Silkroad Test【Copy__Tặng Cược ...
-
[PDF] STT MSSV HỌ TÊN SỐ TIỀN SỐ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG 1 ...