Thủ Môn Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ.

Trong bóng đá , có rất nhiều vị trí thi đấu khác nhau nhưng hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn về vị trí thủ môn. Các bạn hãy tham khảo bài viết của Study Tiếng anh để có thêm nhiều từ vựng hơn nữa nhé!

 

1. Thủ môn trong tiếng anh là gì?

 

Tiếng Việt : Thủ môn

Tiếng Anh :  Goalkeeper

 

Trong bóng đá, thủ môn là cầu thủ đứng ở vị trí cuối cùng của hàng hậu vệ, giữa hàng tấn công của đối phương và khung thành và hàng phòng ngự của đội bóng mình.

Vai trò chính của thủ môn là bảo vệ khung thành của đội nhà và ngăn cản đối thủ đưa bóng vào lưới của đội bóng mình

 

Thủ môn là cầu thủ duy nhất trên sân được phép chạm bóng bằng bàn tay và cánh tay trong trận đấu. 

 

(hình ảnh thủ môn De Gea)

 

 

Goalkeeper có 2 cách phát âm theo Anh Anh và Anh Mỹ: 

 

     UK  /ˈɡəʊlˌkiː.pər/                            US  /ˈɡoʊlˌkiː.pɚ/

 

Trên đây là hai kiểu phát âm khác nhau để các bạn có thể tham khảo. Để phát âm chuẩn ngữ điệu nhất các bạn hay tra trên các trang từ điển nổi tiếng để có thể luyện tập nhiều hơn nhé!

 

Các vị trí bóng đá trong tiếng Anh.

 

  • A match : / ə mætʃ/: trận đấu 
  • A pitch  /ə pɪtʃ/ : sân thi đấu 
  • A referee / əˌref.əˈriː/: trọng tài 
  • Back (n) /bæk/ = Defender (n) /dɪˈfendə(r)/ : Hậu vệ ( chung)
  • Centre Back (n) /ˈsentə(r).bæk/: Trung vệ (CB) 
  • Left Back (n) /left.bæk/: Hậu vệ trái (LB)
  • Right Back (n) /raɪt.bæk/: Hậu vệ phải (RB) 
  • Sweeper (n)  /ˈswiːpə(r)/: Hậu vệ quét 
  • Midfielder (n) /ˌmɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ 
  • Center Midfielder (n) /ˈsentə(r).mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ ở trung tâm (CM) 
  • Left Midfielder (n) /left.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ trái (LM) 
  • Right Midfielder (n) /raɪt.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ phải (RM) 
  • Defensive Midfielder (n) /dɪˈfensɪv.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ hàng phòng ngự (LM) 
  •  Attacking midfielder (n) /əˈtækɪŋ.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ hàng tấn công (AM) 
  •  Attacker (n) /əˈtækə(r)/: Tiền đạo

 

2. Các ví dụ về Thủ Môn

 

  • The goalkeeper is usually seen as the most important player on the pitch.
  • Thủ môn thường được xem là cầu thủ quan trọng nhất trên sân.
  •  
  • In football, each team's goalkeeper defends their team's goal and has special charters within the game
  • Trong bóng đá , thủ môn của mỗi đội bảo vệ khung thành của đội mình và có những đặc quyền đặc biệt trong trò chơi

 

(hình ảnh thủ môn)

 

  •  The main job of the keeper is to stop any penetration of the ball into the goal. 
  •  Công việc chính của thủ môn là ngăn chặn bất kỳ sự xâm nhập nào của bóng vào khung thành.
  •  
  • The goalkeeper is the only player on the inside who can catch, throw and save the ball with his hands and arms, but only within their own box.
  • Thủ môn là cầu thủ duy nhất trong bên có thể dùng tay và cánh tay của mình để bắt, ném và cứu bóng, nhưng chỉ trong vòng cấm của họ. 
  •  
  • Goalkeepers are required to wear a distinctive colour jersey, separate from the referee's jersey colour and either team's regular jersey colour, so the referee can easily identify them.
  • Các thủ môn bắt buộc phải mặc áo đấu có màu đặc biệt, tách biệt với màu áo của trọng tài và màu áo thi đấu thông thường của một trong hai đội để trọng tài có thể dễ dàng nhận ra họ.
  •  
  • The goalkeeper is allowed to catch the ball, and is also allowed to punch and deflect the ball away from the goal. 
  • Thủ môn được phép bắt bóng, và cũng được phép đấm và làm chệch bóng ra khỏi khung thành.
  •  
  • Goalkeepers generally have a significant advantage when the ball high in the air, because he or she can raise your hand and play the ball before an attacker can attempt a header.
  • Thủ môn nhìn chung có lợi thế đáng kể khi có bóng ở trên không cao, vì anh ta hoặc cô ta có thể giơ tay và chơi bóng trước khi một cầu thủ tấn công có thể cố gắng đánh đầu.
  •  
  • Goalkeeper is a position unlike any other in football, it is an individual position, and goalkeepers can spend an entire 90 minutes by themselves only to have one save to make late in a game. And goalkeepers must make those saves if they want to keep their jobs.
  • Thủ môn là một vị trí không giống bất kỳ vị trí nào trong bóng đá, đó là một vị trí cá nhân, và các thủ môn có thể dành trọn 90 phút chỉ để có một pha cứu thua xuất thần trong một trận đấu. Và các thủ môn phải thực hiện những pha cứu thua đó nếu họ muốn giữ được công việc của mình.

 

(hình ảnh thủ môn)

 

 

  • Confidence is another key attribute all goalkeepers must possess. Confidence allows a player to accomplish the tasks ahead of them. Without confidence a player sets themselves back mentally and it is difficult to overcome the hurdle.
  • Sự tự tin là một thuộc tính quan trọng khác mà tất cả các thủ môn phải có. Sự tự tin cho phép người chơi hoàn thành các nhiệm vụ trước mắt. Nếu không có sự tự tin, một người chơi sẽ lấy lại tinh thần và rất khó để vượt qua rào cản.
  •  
  • A goalkeeper is the player who stands in the team's goal to try to stop the other team from scoring.
  • Thủ môn là cầu thủ đứng trong khung thành của đội để cố gắng ngăn không cho đội kia ghi bàn.

 

Trên đây là những kiến thức về thủ môn trong bóng đá và chúng mình cũng cung cấp cho các bạn được những kiến thức liên quan đến cầu thủ bóng đá. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và vui vẻ!

HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ

Khám phá ngay !
    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
  • "Dấu Cộng" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • Mess Up là gì và cấu trúc cụm từ Mess Up trong câu Tiếng Anh
  • Fall For là gì và cấu trúc cụm từ Fall For trong câu Tiếng Anh
  • Ưu nhược điểm của việc học tiếng anh online
  • Dàn ý và Top 10+ bài phân tích Cảnh Cho Chữ Trong Người Tử Tù
  • Sell Out là gì và cấu trúc cụm từ Sell Out trong câu Tiếng Anh
  • Các khoản đầu tư của chủ sở hữu trong Tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ
  • "Graduate Student" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

Từ khóa » Thủ Môn Có Nghĩa Là Gì