Thứ Mười Một – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem An Minh (định hướng).
An Minh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhAn Giang
Thành lập16/6/2025[1]
Địa lý
Diện tích142,30 km²[2]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng35.596 người[2]
Mật độ250 người/km²
Khác
Websiteanminh.angiang.gov.vn
  • x
  • t
  • s

An Minh là một xã thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã An Minh có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp xã U Minh Thượng
  • Phía tây giáp xã Đông Hưng và xã Vân Khánh
  • Phía nam giáp xã tỉnh Cà Mau
  • Phía bắc giáp xã Đông Hòa và xã Tân Thạnh.

Xã An Minh có diện tích là 142,30 km², dân số năm 2024 là 35.596 người,[2] mật độ dân số đạt 250 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã An Minh được chia thành 18 ấp: 1, 2, 3, 4, 10 Chợ, 10 Chợ A, 10 Huỳnh, 11A, 11B, 15, Cán Gáo, Danh Coi, Đông Bình, Ngã Bát, Thanh Hùng, Thành Phụng Đông, Thành Phụng Tây, Vàm Xáng.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn gốc tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vùng Đồng Tháp Mười, người dân thường gọi khái niệm "vùng" là "miệt". "Miệt vườn" và vùng có nhiều vườn, còn "miệt thứ" là vùng có nhiều cái tên bắt đầu từ chữ "thứ": thứ nhì, thứ ba,...

Các "thứ" nằm trên địa phận hai tỉnh Kiên Giang và Cà Mau nhưng phía tỉnh Kiên Giang nhiều hơn, với các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng; còn phía tỉnh Cà Mau chỉ duy nhất huyện U Minh là có "thứ". Khu vực các "thứ" từ biển ngược vào đất liền, thì kênh Xẻo Rô được coi là bắt đầu của miệt Thứ. Có 11 "thứ", nhưng không bắt đầu từ Thứ Nhất, mà bắt đầu từ Thứ Nhì cho tới Thứ Mười Một, trong đó có cả Thứ Nhứt thuộc địa phận từ cầu Bàu Môn thuộc ấp Rọc Lá, xã Tây Yên là Thứ Nhứt (không phải “Nhất”)[3] và Thứ Chín Rưỡi thuộc khu vực ấp Thạnh An, xã Đông Thạnh, huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 20 tháng 9 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 245-NQ/TW[5] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau và 2 huyện An Biên, Vĩnh Thuận (ngoại trừ 2 xã Đông Yên và Tây Yên) của tỉnh Rạch Giá thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (ngoại trừ huyện Thốt Nốt), tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Vĩnh Long thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Hà, tỉnh Rạch Giá và huyện Thốt Nốt của tỉnh Cần Thơ thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Tiền, tỉnh Sa Đéc, tỉnh Kiến Tường thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 19/NQ[6] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (bao gồm cả huyện Thốt Nốt của tỉnh Long Xuyên), tỉnh Sóc Trăng thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Hậu (tỉnh An Giang cũ bao gồm tỉnh Long Xuyên (trừ huyện Thốt Nốt và tỉnh Châu Đốc) và phía Tây tỉnh Long Châu Tiền.
  • Tỉnh Rạch Giá (bao gồm 3 huyện: Hà Tiên, Phú Quốc, huyện Châu Thành A của tỉnh Long Châu Hà) vẫn để thành tỉnh riêng.

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định số 3/NQ/1976[7] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (bao gồm cả huyện Thốt Nốt), tỉnh Sóc Trăng và thành phố Cần Thơ thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Hậu Giang.
  • Hợp nhất tỉnh Kiến Phong và tỉnh Sa Đéc (trừ huyện Chợ Mới) thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp.
  • Hợp nhất 5 huyện: Châu Phú, Châu Thành X, Huệ Đức Tịnh Biên, Tri Tôn và 3 thị xã: Châu Đốc, Long Xuyên, Tân Châu của tỉnh Long Châu Hà; 2 huyện: An Phú, Phú Tân của tỉnh Long Châu Tiền; huyện Chợ Mới của tỉnh Sa Đéc và tỉnh An Giang (trừ huyện Thốt Nốt) thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh An Giang.
  • Hợp tỉnh Rạch Giá cũ và 3 huyện: Châu Thành A, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Long Châu Hà thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Kiên Giang.

Ngày 17 tháng 2 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 50-CP[8] về việc:

  • Chia xã Đông Hòa thuộc huyện An Biên thành 4 xã: Đông Hòa, Nam Hòa, Tân Hòa, Thuận Hòa.
  • Chia xã Đông Thạnh thuộc huyện An Biên thành xã Đông Thạnh và xã Tân Thạnh.
  • Chia xã Đông Hưng thuộc huyện An Biên thành 3 xã: Đông Hưng, Ngọc Hưng, Tân Hưng.
  • Chia xã Vân Khánh thuộc huyện An Biên thành xã Khánh Vân và xã Vân Khánh Đông (Vân Khánh).

Ngày 13 tháng 1 năm 1986, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 7-HĐBT[9] về việc:

  • Thành lập huyện An Minh thuộc tỉnh Kiên Giang trên cơ sở một phần của huyện An Biên.
  • Chuyển 9 xã: Đông Hưng, Khánh Vân, Nam Hòa, Ngọc Hưng, Tân Hòa, Tân Hưng, Tân Thạnh, Thuận Hòa, Vân Khánh thuộc huyện An Biên về huyện An Minh quản lý.

Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 92-HĐBT[10] về việc thành lập thị trấn Thứ Mười Một và xã An Minh Tây thuộc huyện An Minh trên cơ sở giải thể 5 xã: Khánh Vân, Nam Hòa, Tân Hòa, Tân Hưng, Tân Thạnh.

Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức · Cán bộ của Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[11] về việc:

  • Sáp nhập xã Ngọc Hưng và một phần xã An Minh Tây thuộc huyện An Minh vào xã Đông Hưng.
  • Sáp nhập phần còn lại của xã An Minh Tây thuộc huyện An Minh vào xã Đông Thạnh.

Ngày 18 tháng 3 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 23-CP[12] về việc:

  • Thành lập xã Đông Hưng A trên cơ sở 3.364 ha diện tích tự nhiên và 7.091 người của xã Đông Hưng.
  • Thành lập xã Đông Hưng B trên cơ sở 8.311,99 ha diện tích tự nhiên và 10.150 người của xã Đông Hưng.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Đông Hưng có 4.824,01 ha diện tích tự nhiên và 6.884 nhân khẩu.

Ngày 6 tháng 4 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 58/2007/NĐ-CP[13] về việc:

  • Thành lập huyện U Minh Thượng thuộc tỉnh Kiên Giang trên cơ sở một phần của các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận.
  • Thị trấn Thứ Mười Một và các xã Đông Hưng, Đông Hưng B thuộc huyện An Minh.

Tính đến ngày 31/12/2024:

  • Thị trấn Thứ Mười Một có 4 khu phố: 1, 2, 3, 4.
  • Xã Đông Hưng có 7 ấp: 10 Chợ, 10 Chợ A, 10 Huỳnh, 11B, Đông Bình, Thành Phụng Đông, Thành Phụng Tây.
  • Xã Đông Hưng B có 7 ấp: 11A, 15, Cán Gáo, Danh Coi, Ngã Bát, Thanh Hùng, Vàm Xáng.[14]

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15[15] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 12 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sáp nhập tỉnh Kiên Giang vào tỉnh An Giang.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025:

  • Quốc hội ban hành Nghị quyết số 203/2025/QH15[16] về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo đó, kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15[1] về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, thành lập xã An Minh thuộc tỉnh An Giang trên cơ sở toàn bộ 12,10 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 8.769 người của thị trấn Thứ Mười Một; toàn bộ 55,80 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 13.852 người của xã Đông Hưng và toàn bộ 74,39 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 12.975 người của xã Đông Hưng B thuộc huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.

Xã An Minh có 142,30 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 35.596 người.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ a b c d "Công văn số 812/SNV-XDCQCTINBĐG về việc tài liệu lấy ý kiến cử tri đối với 2 đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã của tỉnh Kiên Giang năm 2025" (PDF). Cổng Thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang. ngày 22 tháng 4 năm 2025. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2025. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2025.
  3. ^ Trương Chí Hùng (ngày 24 tháng 9 năm 2024). "Xuôi về Miệt Thứ". Báo Công An Nhân Dân. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2025.
  4. ^ "Nhớ về miệt Thứ". Đại Đoàn kết. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ "Nghị quyết số 245-NQ/TW về việc bỏ khu, hợp tỉnh". ngày 20 tháng 9 năm 1975. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2025.
  6. ^ "Nghị quyết số 19/NQ về việc điều chỉnh việc hợp nhất một số tỉnh ở miền Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 20 tháng 12 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  7. ^ "Nghị định số 3/NQ/1976 về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 24 tháng 2 năm 1976. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  8. ^ "Quyết định số 50-CP năm 1979 về việc điều chỉnh địa giới xã thuộc các huyện Phú Quốc, An Biên và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 17 tháng 1 năm 1979.
  9. ^ "Quyết định số 7-HĐBT năm 1986 về việc chia huyện An Biên thuộc tỉnh Kiên Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 13 tháng 1 năm 1986.
  10. ^ Quyết định số 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang.
  11. ^ Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
  12. ^ "Nghị định số 23-CP năm 1997 về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 18 tháng 3 năm 1997.
  13. ^ "Nghị định số 58/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận để thành lập huyện U Minh Thượng; thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 6 tháng 4 năm 2007.
  14. ^ "Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + Danh mục hành chính Kiên Giang)". Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. ngày 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
  15. ^ "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.
  16. ^ "Nghị quyết số 203/2025/QH15 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết liên quan đến tỉnh An Giang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh An Giang
Phường (14), xã (85), đặc khu (3)
Phường (14)

Rạch Giá · Bình Đức · Châu Đốc · Chi Lăng · Hà Tiên · Long Phú · Long Xuyên · Mỹ Thới · Tân Châu · Thới Sơn · Tịnh Biên · Tô Châu · Vĩnh Tế · Vĩnh Thông

Xã (85)

An Biên · An Châu · An Cư · An Minh · An Phú · Ba Chúc · Bình An · Bình Giang · Bình Hòa · Bình Mỹ · Bình Sơn · Bình Thạnh Đông · Cần Đăng · Châu Phong · Châu Phú · Châu Thành · Chợ Mới · Chợ Vàm · Cô Tô · Cù Lao Giêng · Định Hòa · Định Mỹ · Đông Hòa · Đông Hưng · Đông Thái · Giang Thành · Giồng Riềng · Gò Quao · Hòa Điền · Hòa Hưng · Hòa Lạc · Hòa Thuận · Hội An · Hòn Đất · Hòn Nghệ · Khánh Bình · Kiên Lương · Long Điền · Long Kiến · Long Thạnh · Mỹ Đức · Mỹ Hòa Hưng · Mỹ Thuận · Ngọc Chúc · Nhơn Hội · Nhơn Mỹ · Núi Cấm · Ô Lâm · Óc Eo · Phú An · Phú Hòa · Phú Hữu · Phú Lâm · Phú Tân · Sơn Hải · Sơn Kiên · Tân An · Tân Hiệp · Tân Hội · Tân Thạnh · Tây Phú · Tây Yên · Thạnh Đông · Thạnh Hưng · Thạnh Lộc · Thạnh Mỹ Tây · Thoại Sơn · Tiên Hải · Tri Tôn · U Minh Thượng · Vân Khánh · Vĩnh An · Vĩnh Bình · Vĩnh Điều · Vĩnh Gia · Vĩnh Hanh · Vĩnh Hậu · Vĩnh Hòa · Vĩnh Hòa Hưng · Vĩnh Phong · Vĩnh Thạnh Trung · Vĩnh Thuận · Vĩnh Trạch · Vĩnh Tuy · Vĩnh Xương

Đặc khu (3)

Kiên Hải · Phú Quốc · Thổ Châu

Nguồn: Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Thứ 11 An Minh Kiên Giang