Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng
Có thể bạn quan tâm
Thứ trưởngBộ Quốc phòng Việt Nam | |
---|---|
Quốc huy Việt Nam | |
Quốc kỳ Việt Nam | |
Đương nhiệmĐại tướng Nguyễn Tân CươngThượng tướng Hoàng Xuân ChiếnThượng tướng Vũ Hải SảnThượng tướng Phạm Hoài NamThượng tướng Lê Huy VịnhThượng tướng Võ Minh Lươngtừ năm 2020 | |
Bộ Quốc phòng Việt Nam | |
Kính ngữ | Thứ trưởng |
Thành viên của | Bộ Quốc phòng Việt Nam |
Báo cáo tới | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam |
Trụ sở | số 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Thủ tướng Chính phủtheo sự đề cử của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 2/9/1945 |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam chịu trách nhiệm giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam trong chỉ huy, điều hành, quản lý, xây dựng quân đội và các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng phân công.[1][2][3]
Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng theo sự đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.[4]
Theo Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, tại Điều 38 quy định số lượng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng là không quá 06.[3]
- Thứ trưởng kiêm Tổng Tham mưu trưởng.
- Thứ trưởng phụ trách phòng không - không quân, công tác kỹ thuật, nghiên cứu khoa học và công nghệ quân sự, thanh tra, kiểm tra, cải cách hành chính, công tác lịch sử quân sự, công tác dân số, gia đình và trẻ em, thanh niên, phụ nữ.
- Thứ trưởng phụ trách hải quân, cảnh sát biển, công tác công nghiệp quốc phòng và các chương trình, dự án nghiên cứu, phát triển công nghiệp quốc phòng, sản xuất vũ khí, trang bị.
- Thứ trưởng phụ trách công tác tình báo, đối ngoại, biên giới, bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc.
- Thứ trưởng phụ trách công tác tư pháp, pháp chế, công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Thứ trưởng phụ trách công tác tài chính, kinh tế, hậu cần; kế hoạch đầu tư, xây dựng doanh trại, đầu tư xây dựng cơ bản; chính sách về nhà ở quân đội; các khu Kinh tế - Quốc phòng; bảo hiểm xã hội.
Quân hàm
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[4] tại Điều 15 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng/ Đô đốc Hải quân.
Tiêu chuẩn nội bộ Đảng Cộng sản Việt Nam cho ứng viên Thứ trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[5], tại Phụ lục 1, Mục II, Tiểu mục 3 và tại Điều 5, Điều 13 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Ban Bí thư quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[5] Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[6] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[7] thì tiêu chuẩn chung của chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng bao gồmː
- Về chính trị tư tưởngː Trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước. Lập trường bản lĩnh chính trị vững vàng.[7]
- Về đạo đức, lối sốngː Mẫu mực, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.[7]
- Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên.[7]
- Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là hạt nhân quy tụ được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.[7]
- Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệmː Đủ sức khỏe, đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp ở đây; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.[7]
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.[8]
Nhiệm vụ chung
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Thông tư số 52/2017/TT-BQP ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng về Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng[9] tại Điều 4 có quy định về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Quốc phòng cụ thể như sauː
- Chịu trách nhiệm cao nhất trước Bộ trưởng đối với lĩnh vực được phân công hoặc công việc được giao.[9]
- Chỉ đạo việc thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược quốc phòng, chiến lược quân sự, quy hoạch, kế hoạch phòng thủ đất nước, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác thuộc phạm vi được Bộ trưởng phân công[9]
- Ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong phạm vi các lĩnh vực, công việc được Bộ trưởng phân công[9]
- Giúp Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.[9]
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.[9]
Thứ trưởng kiêm Tổng Tham mưu trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Xem chi tiết: Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
Họ và tên(năm sinh–năm mất) | Thời gianđảm nhiệm | Bộ trưởng | Cấp bậccao nhất | Chức vụ cao nhất |
---|---|---|---|---|
Hoàng Văn Thái(1915–1986) | 1945–1953 | Võ Nguyên Giáp | Đại tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Văn Tiến Dũng (1917–2002) | 1953–1978 | Đại tướng | Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
Lê Trọng Tấn(1914–1986) | 1978–1986 | Võ Nguyên Giáp Văn Tiến Dũng | Đại tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Lê Đức Anh(1920–2019) | 1986-1987 | Văn Tiến Dũng | Đại tướng | Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng Ủy viên Bộ Chính trị Chủ tịch nước |
Đoàn Khuê(1923–1999) | 1987–1991 | Lê Đức Anh | Đại tướng | Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
Đào Đình Luyện(1929–1999) | 1991–1995 | Đoàn Khuê | Thượng tướng[10] | Ủy viên Trung ương Đảng |
Phạm Văn Trà(1935–) | 1995–1997 | Đại tướng | Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
Đào Trọng Lịch(1939–1998) | 1997–1998 | Phạm Văn Trà | Trung tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Lê Văn Dũng(1945–) | 1998–2001 | Đại tướng | Bí thư Trung ương Đảng | |
Phùng Quang Thanh(1949–2021) | 2001–2006 | Đại tướng | Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
Nguyễn Khắc Nghiên[11](1951–2010) | 2006–2010 | Phùng Quang Thanh | Thượng tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Đỗ Bá Tỵ(1954–) | 2010–2016 | Đại tướng | Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ tịch Quốc hội | |
Phan Văn Giang(1960–) | 2016–2021 | Ngô Xuân Lịch | Đại tướng | Ủy viên Bộ Chính trị (2021–nay) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2021–nay) |
Nguyễn Tân Cương (1966–) | 2021–nay | Phan Văn Giang | Đại tướng | Ủy viên Trung ương Đảng (2016–nay) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
[sửa | sửa mã nguồn]Họ tên(năm sinh–năm mất) | Thời gianđảm nhiệm | Bộ trưởng | Cấp bậccao nhất | Chức vụ cao nhất |
---|---|---|---|---|
Võ Nguyên Giáp(1911–2013) | 1945–1946 | Chu Văn Tấn | Đại tướng | Ủy viên Bộ Chính trị |
Tạ Quang Bửu(1910–1986) | 1946–1947 1948-1961 | Phan Anh Võ Nguyên Giáp | Bộ trưởng Bộ quốc phòng | |
Nguyễn Văn Vịnh(1918–1978) | 1959–1960 | Võ Nguyên Giáp | Trung tướng | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng |
Trần Quý Hai(1913–1985) | 1961–1978 | Thượng tướng | Ủy viên Trung ương Đảng | |
Song Hào(1917–2004) | 1961–1982 | Võ Nguyên Giáp Văn Tiến Dũng | Bí thư Trung ương Đảng Bộ trưởng Bộ Thương binh và Xã hội | |
Trần Sâm(1918–2009) | 1963–1965 | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Trung ương Đảng | |
Nguyễn Đôn(1918–1986) | 1968–1972 | Trung tướng | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng | |
Hoàng Văn Thái(1915–1986) | 1974–1986 | Võ Nguyên Giáp Văn Tiến Dũng | Đại tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Đinh Đức Thiện(1914–1986) | 1974–1976 | Thượng tướng | ||
Đồng Sĩ Nguyên(1923–2019) | 1976–1977 | Võ Nguyên Giáp | Trung tướng | Ủy viên Bộ Chính trị Phó Thủ tướng Chính phủ |
Vũ Xuân Chiêm(1923–2012) | 1976-1987 | Võ Nguyên Giáp Văn Tiến Dũng | Trung tướng | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng |
Bùi Phùng(1920–1999) | 1977–1989 | Võ Nguyên Giáp Văn Tiến Dũng Lê Đức Anh | Thượng tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Đặng Vũ Hiệp(1928–2008) | 1977–1984 | |||
Hoàng Thế Thiện(1922–1995) | 1977–1982 | Thiếu tướng | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Trưởng ban Ban B.68 Trung ương Đảng | |
Lê Trọng Tấn(1914–1986) | 1978–1986 | Đại tướng | Ủy viên Trung ương Đảng | |
Trần Văn Trà(1919–1996) | 1978–1982 | Thượng tướng | ||
Lê Quang Hòa(1914–1993) | 1980–1986 | Văn Tiến Dũng | ||
Lê Đức Anh(1920–2019) | 1981–1986 | Văn Tiến Dũng | Đại tướng | Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Trần Văn Quang(1917–2013) | 1981–1992 | Văn Tiến Dũng Lê Đức Anh Đoàn Khuê | Thượng tướng | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng |
Đoàn Khuê(1923–1999) | 1987–1991 | Lê Đức Anh | Đại tướng | Ủy viên Bộ Chính trị |
Nguyễn Chơn(1927–2015) | 1987–1994 | Lê Đức Anh Đoàn Khuê | Thượng tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Nguyễn Trọng Xuyên(1926–2012) | 1989–1999 | Lê Đức Anh Đoàn Khuê Phạm Văn Trà | ||
Nguyễn Thới Bưng(1927–2014) | 1992–1997 | Đoàn Khuê | Trung tướng | |
Phan Thu(1931–) | 1993–1997 | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng | ||
Trần Hanh(1932–) | 1996–2000 | Đoàn Khuê Phạm Văn Trà | Ủy viên Trung ương Đảng | |
Trương Khánh Châu(1934–2019) | 1996–2001 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | ||
Nguyễn Văn Rinh(1942–) | 1998–2007 | Phạm Văn Trà Phùng Quang Thanh | Thượng tướng | Ủy viên Trung ương Đảng |
Nguyễn Huy Hiệu(1947–) | 1998–2011 | |||
Nguyễn Văn Được(1946–) | 1998–2011 | |||
Phan Trung Kiên(1946–) | 2002–2011 | |||
Nguyễn Khắc Nghiên(1951–2010) | 2006 | Phùng Quang Thanh | ||
Nguyễn Văn Hiến [12] (1954–) | 2009–2016 | Đô đốc | ||
Trương Quang Khánh(1953–) | 2009–2016 | Thượng tướng | ||
Nguyễn Chí Vịnh(1959–2023) | 2009–2021 | Phùng Quang Thanh Ngô Xuân Lịch | ||
Lê Hữu Đức(1955–) | 2010–2016 | Phùng Quang Thanh | ||
Nguyễn Thành Cung(1953–2022) | 2011–2016 | |||
Võ Trọng Việt(1957–) | 2015–2016 | |||
Trần Đơn(1958–) | 2015–2021 | Phùng Quang Thanh Ngô Xuân Lịch | ||
Bế Xuân Trường(1957–) | ||||
Lê Chiêm(1958–) | ||||
Nguyễn Tân Cương (1966–) | 2020–nay | Ngô Xuân Lịch Phan Văn Giang | Ủy viên Trung ương Đảng (2016–nay) | |
Vũ Hải Sản (1961–) | ||||
Hoàng Xuân Chiến (1961–) | ||||
Phạm Hoài Nam (1967–) | ||||
Lê Huy Vịnh (1961–) | ||||
Võ Minh Lương (1963) |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam
- Tổng Tham mưu trưởng
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thông tư 52 năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng”.
- ^ “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014”.
- ^ a b “Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015”. vanban.chinhphu.vn. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014”. Công báo Chính phủ.
- ^ a b “Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”. Thư viện pháp luật. 2017.
- ^ “Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. 2017.
- ^ a b c d e f “Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý”. Thư viện pháp luật. 2017.
- ^ “Nghị quyết 26 năm 2018 về công tác cán bộ”. Bộ Nội vụ. 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b c d e f “Thông tư 52/2017/TT-BQP ngày 10/3/2017 về quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng”. Thư viện pháp luật. 2017.
- ^ Quân hàm Thượng tướng PK-KQ chỉ phong cho Thứ trưởng hoặc Tổng tham mưu phó hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm Tư lệnh hoặc Chính ủy Quân chủng PK-KQ.
- ^ “Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần”.
- ^ “Xóa tư cách nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đối với ông Nguyễn Văn Hiến”.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Từ khóa » Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng Việt Nam Là Ai
-
Bộ Quốc Phòng (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Lãnh đạo Bộ Quốc Phòng Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt ...
-
Danh Sách Lãnh đạo Bộ Quốc Phòng đương Nhiệm Từ Tháng 6/2021
-
TÓM TẮT TIỂU SỬ ĐỒNG CHÍ ĐẠI TƯỚNG PHAN VĂN GIANG
-
Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng Phạm Hoài Nam được Thăng Quân Hàm ...
-
Đại Tướng Phạm Văn Trà - Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng Việt Nam
-
4 Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng Thôi Nhiệm Vụ Từ Ngày 1/6 - VOV
-
7 Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng Và Bộ Công An Thôi Giữ Chức Vụ Từ 1/6
-
Đồng Chí Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng - Chủ Nhiệm Tổng Cục Chính ...
-
Đối Thoại Chính Sách Quốc Phòng Việt Nam-Anh Lần Thứ 4 Tại London
-
Trao Quyết định Nghỉ Hưu đối Với 6 Đại Tướng, Thượng Tướng Quân ...
-
Hội Nghị Lãnh đạo Bộ Quốc Phòng Tháng 6 Năm 2022
-
Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Ấn Độ Thăm Chính Thức Việt Nam