Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng

Thứ trưởngBộ Quốc phòng Việt Nam
Quốc huy Việt Nam
Quốc kỳ Việt Nam
Đương nhiệmĐại tướng Nguyễn Tân CươngThượng tướng Hoàng Xuân ChiếnThượng tướng Vũ Hải SảnThượng tướng Phạm Hoài NamThượng tướng Lê Huy VịnhThượng tướng Võ Minh Lươngtừ năm 2020
Bộ Quốc phòng Việt Nam
Kính ngữThứ trưởng
Thành viên củaBộ Quốc phòng Việt Nam
Báo cáo tớiBộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam
Trụ sởsố 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội
Bổ nhiệm bởiThủ tướng Chính phủtheo sự đề cử của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam
Nhiệm kỳ5 năm
Thành lập2/9/1945

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam chịu trách nhiệm giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam trong chỉ huy, điều hành, quản lý, xây dựng quân đội và các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng phân công.[1][2][3]

Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng theo sự đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.[4]

Theo Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, tại Điều 38 quy định số lượng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng là không quá 06.[3]

  • Thứ trưởng kiêm Tổng Tham mưu trưởng.
  • Thứ trưởng phụ trách phòng không - không quân, công tác kỹ thuật, nghiên cứu khoa học và công nghệ quân sự, thanh tra, kiểm tra, cải cách hành chính, công tác lịch sử quân sự, công tác dân số, gia đình và trẻ em, thanh niên, phụ nữ.
  • Thứ trưởng phụ trách hải quân, cảnh sát biển, công tác công nghiệp quốc phòng và các chương trình, dự án nghiên cứu, phát triển công nghiệp quốc phòng, sản xuất vũ khí, trang bị.
  • Thứ trưởng phụ trách công tác tình báo, đối ngoại, biên giới, bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc.
  • Thứ trưởng phụ trách công tác tư pháp, pháp chế, công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
  • Thứ trưởng phụ trách công tác tài chính, kinh tế, hậu cần; kế hoạch đầu tư, xây dựng doanh trại, đầu tư xây dựng cơ bản; chính sách về nhà ở quân đội; các khu Kinh tế - Quốc phòng; bảo hiểm xã hội.

Quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[4] tại Điều 15 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng/ Đô đốc Hải quân.

Tiêu chuẩn nội bộ Đảng Cộng sản Việt Nam cho ứng viên Thứ trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[5], tại Phụ lục 1, Mục II, Tiểu mục 3 và tại Điều 5, Điều 13 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Ban Bí thư quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[5] Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[6] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[7] thì tiêu chuẩn chung của chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng bao gồmː

  1. Về chính trị tư tưởngː Trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước. Lập trường bản lĩnh chính trị vững vàng.[7]
  2. Về đạo đức, lối sốngː Mẫu mực, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.[7]
  3. Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên.[7]
  4. Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là hạt nhân quy tụ được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.[7]
  5. Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệmː Đủ sức khỏe, đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp ở đây; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.[7]

Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.[8]

Nhiệm vụ chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Thông tư số 52/2017/TT-BQP ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng về Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng[9] tại Điều 4 có quy định về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Quốc phòng cụ thể như sauː

  • Chịu trách nhiệm cao nhất trước Bộ trưởng đối với lĩnh vực được phân công hoặc công việc được giao.[9]
  • Chỉ đạo việc thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược quốc phòng, chiến lược quân sự, quy hoạch, kế hoạch phòng thủ đất nước, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác thuộc phạm vi được Bộ trưởng phân công[9]
  • Ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong phạm vi các lĩnh vực, công việc được Bộ trưởng phân công[9]
  • Giúp Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.[9]
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.[9]

Thứ trưởng kiêm Tổng Tham mưu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem chi tiết: Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

Họ và tên(năm sinh–năm mất) Thời gianđảm nhiệm Bộ trưởng Cấp bậccao nhất Chức vụ cao nhất
Hoàng Văn Thái(1915–1986) 1945–1953 Võ Nguyên Giáp  Đại tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Văn Tiến Dũng

(1917–2002)

1953–1978  Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Lê Trọng Tấn(1914–1986) 1978–1986 Võ Nguyên Giáp

Văn Tiến Dũng

 Đại tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Lê Đức Anh(1920–2019) 1986-1987 Văn Tiến Dũng  Đại tướng Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Ủy viên Bộ Chính trị

Chủ tịch nước

Đoàn Khuê(1923–1999) 1987–1991 Lê Đức Anh  Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Đào Đình Luyện(1929–1999) 1991–1995 Đoàn Khuê  Thượng tướng[10] Ủy viên Trung ương Đảng
Phạm Văn Trà(1935–) 1995–1997  Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Đào Trọng Lịch(1939–1998) 1997–1998 Phạm Văn Trà  Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Lê Văn Dũng(1945–) 1998–2001  Đại tướng Bí thư Trung ương Đảng
Phùng Quang Thanh(1949–2021) 2001–2006  Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Nguyễn Khắc Nghiên[11](1951–2010) 2006–2010 Phùng Quang Thanh  Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Đỗ Bá Tỵ(1954–) 2010–2016  Đại tướng Ủy viên Trung ương Đảng

Phó Chủ tịch Quốc hội

Phan Văn Giang(1960–) 2016–2021 Ngô Xuân Lịch  Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị (2021–nay)

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2021–nay)

Nguyễn Tân Cương

(1966–)

2021–nay Phan Văn Giang  Đại tướng Ủy viên Trung ương Đảng (2016–nay)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên(năm sinh–năm mất) Thời gianđảm nhiệm Bộ trưởng Cấp bậccao nhất Chức vụ cao nhất
Võ Nguyên Giáp(1911–2013) 1945–1946 Chu Văn Tấn  Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị
Tạ Quang Bửu(1910–1986) 1946–1947 1948-1961 Phan Anh

Võ Nguyên Giáp

Bộ trưởng Bộ quốc phòng
Nguyễn Văn Vịnh(1918–1978) 1959–1960 Võ Nguyên Giáp  Trung tướng Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
Trần Quý Hai(1913–1985) 1961–1978  Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Song Hào(1917–2004) 1961–1982 Võ Nguyên Giáp

Văn Tiến Dũng

Bí thư Trung ương Đảng

Bộ trưởng Bộ Thương binh và Xã hội

Trần Sâm(1918–2009) 1963–1965 Võ Nguyên Giáp Ủy viên Trung ương Đảng
Nguyễn Đôn(1918–1986) 1968–1972  Trung tướng Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
Hoàng Văn Thái(1915–1986) 1974–1986 Võ Nguyên Giáp

Văn Tiến Dũng

 Đại tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Đinh Đức Thiện(1914–1986) 1974–1976  Thượng tướng
Đồng Sĩ Nguyên(1923–2019) 1976–1977 Võ Nguyên Giáp  Trung tướng Ủy viên Bộ Chính trị

Phó Thủ tướng Chính phủ

Vũ Xuân Chiêm(1923–2012) 1976-1987 Võ Nguyên Giáp

Văn Tiến Dũng

 Trung tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Bùi Phùng(1920–1999) 1977–1989 Võ Nguyên Giáp

Văn Tiến Dũng Lê Đức Anh

 Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Đặng Vũ Hiệp(1928–2008) 1977–1984
Hoàng Thế Thiện(1922–1995) 1977–1982  Thiếu tướng Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng

Trưởng ban Ban B.68 Trung ương Đảng

Lê Trọng Tấn(1914–1986) 1978–1986  Đại tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Trần Văn Trà(1919–1996) 1978–1982  Thượng tướng
Lê Quang Hòa(1914–1993) 1980–1986 Văn Tiến Dũng
Lê Đức Anh(1920–2019) 1981–1986 Văn Tiến Dũng  Đại tướng Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trần Văn Quang(1917–2013) 1981–1992 Văn Tiến Dũng

Lê Đức Anh Đoàn Khuê

 Thượng tướng Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
Đoàn Khuê(1923–1999) 1987–1991 Lê Đức Anh  Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị
Nguyễn Chơn(1927–2015) 1987–1994 Lê Đức Anh

Đoàn Khuê

 Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Nguyễn Trọng Xuyên(1926–2012) 1989–1999 Lê Đức Anh

Đoàn Khuê Phạm Văn Trà

Nguyễn Thới Bưng(1927–2014) 1992–1997 Đoàn Khuê  Trung tướng
Phan Thu(1931–) 1993–1997 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
Trần Hanh(1932–) 1996–2000 Đoàn Khuê

Phạm Văn Trà

Ủy viên Trung ương Đảng
Trương Khánh Châu(1934–2019) 1996–2001 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Nguyễn Văn Rinh(1942–) 1998–2007 Phạm Văn Trà

Phùng Quang Thanh

 Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng
Nguyễn Huy Hiệu(1947–) 1998–2011
Nguyễn Văn Được(1946–) 1998–2011
Phan Trung Kiên(1946–) 2002–2011
Nguyễn Khắc Nghiên(1951–2010) 2006 Phùng Quang Thanh
Nguyễn Văn Hiến [12]

(1954–)

2009–2016  Đô đốc
Trương Quang Khánh(1953–) 2009–2016  Thượng tướng
Nguyễn Chí Vịnh(1959–2023) 2009–2021 Phùng Quang Thanh

Ngô Xuân Lịch

Lê Hữu Đức(1955–) 2010–2016 Phùng Quang Thanh
Nguyễn Thành Cung(1953–2022) 2011–2016
Võ Trọng Việt(1957–) 2015–2016
Trần Đơn(1958–) 2015–2021 Phùng Quang Thanh

Ngô Xuân Lịch

Bế Xuân Trường(1957–)
Lê Chiêm(1958–)
Nguyễn Tân Cương

(1966–)

2020–nay Ngô Xuân Lịch

Phan Văn Giang

Ủy viên Trung ương Đảng (2016–nay)
Vũ Hải Sản

(1961–)

Hoàng Xuân Chiến

(1961–)

Phạm Hoài Nam

(1967–)

Lê Huy Vịnh

(1961–)

Võ Minh Lương

(1963)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Thông tư 52 năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng”.
  2. ^ “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014”.
  3. ^ a b “Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015”. vanban.chinhphu.vn. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ a b “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014”. Công báo Chính phủ.
  5. ^ a b “Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”. Thư viện pháp luật. 2017.
  6. ^ “Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. 2017.
  7. ^ a b c d e f “Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý”. Thư viện pháp luật. 2017.
  8. ^ “Nghị quyết 26 năm 2018 về công tác cán bộ”. Bộ Nội vụ. 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ a b c d e f “Thông tư 52/2017/TT-BQP ngày 10/3/2017 về quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng”. Thư viện pháp luật. 2017.
  10. ^ Quân hàm Thượng tướng PK-KQ chỉ phong cho Thứ trưởng hoặc Tổng tham mưu phó hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm Tư lệnh hoặc Chính ủy Quân chủng PK-KQ.
  11. ^ “Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần”.
  12. ^ “Xóa tư cách nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đối với ông Nguyễn Văn Hiến”.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Thứ Trưởng Bộ Quốc Phòng Việt Nam Là Ai