Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Lương Thực, Thực Phẩm

Mã Ngành nghề 4632- 4633 Kinh doanh lương thực, thực phẩm là ngành kinh doanh quan trọng, đáp ứng nhu cầu căn bản của con người. Lương thực, thực phẩm là nhu yếu phẩm không thể thiếu trong đời sống con người từ xưa đến nay. Do đó, ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm có rất nhiều chủ doanh nghiệp tiến hành dịch vụ thành lập doanh nghiệp và đăng ký ngành nghề này. Đối với các doanh nghiệp muốn kinh doanh lương thực, thực phẩm mà chưa đăng ký ngành nghề này, họ cần thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm để được phép hoạt động kinh doanh. Vậy thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm phải thực hiện như thế nào ? Hồ sơ cần chuẩn bị ra sao? Và quan trọng là khi đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm thì cần phải áp mã ngành kinh tế cấp 4 thì mới đăng ký được, mã ngành đó cụ thể như thế nào? Mời các bạn cùng công ty Nam Việt Luật tìm hiểu về các vấn đề trên thông qua bài viết này nhé !

Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh Việt Nam mới nhất

Các mã ngành để đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm

463: Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào

Nhóm này gồm: Bán buôn lương thực, thực phẩm tươi và thực phẩm chế biến, đồ uống có cồn hoặc không có cồn và các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.

4631 – 46310: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ

Nhóm này gồm: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ

Nhóm này cũng gồm:

  • Hoạt động thu mua, phân loại, đánh bóng, đóng bao gạo gắn liền với bán buôn trong nước và xuất khẩu.
  • Hoạt động thu mua, phân loại, đóng bao lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ gắn liền với bán buôn trong nước và xuất khẩu.

Loại trừ: Xay xát, đánh bóng, hồ gạo, không gắn liền với hoạt động bán buôn được phân vào nhóm 10611 (Xay xát).

4632: Bán buôn thực phẩm

Nhóm này gồm: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè, đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột…

Loại trừ:

  • Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn);
  • Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác);
  • Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 1101 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 1102 (Sản xuất rượu vang).

46321: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt

Nhóm này gồm:

  • Bán buôn thịt gia súc, gia cầm tươi, đông lạnh, sơ chế;
  • Bán buôn các sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, nội tạng dạng thịt từ gia súc, gia cầm.

Loại trừ: Bán buôn gia súc, gia cầm sống được phân vào nhóm 46203 (Bán buôn động vật sống).

46322: Bán buôn thủy sản

Nhóm này gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua…), động vật thân mềm (mực, bạch tuộc…), động vật không xương sống khác sống dưới nước.

46323: Bán buôn rau, quả

Nhóm này gồm:

  • Bán buôn các loại rau, củ, tươi, đông lạnh và chế biến, nước rau ép;
  • Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước quả ép.

46324: Bán buôn cà phê

Nhóm này gồm: Bán buôn cà phê hạt, đã hoặc chưa rang, cà phê bột.

46325: Bán buôn chè

Nhóm này gồm: Bán buôn các loại chè đen, chè xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả loại chè đóng gói nhỏ pha bằng cách nhúng gói chè vào nước (chè Lippton, Dilmate…).

46326: Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột

Nhóm này gồm:

  • Bán buôn đường, bánh, mứt, kẹo, sôcôla, cacao…;
  • Bán buôn sữa tươi, sữa bột, sữa cô đặc… và sản phẩm sữa như bơ, phomat…;
  • Bán buôn mỳ sợi, bún, bánh phở, miến, mỳ ăn liền và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột.

46329: Bán buôn thực phẩm khác

Nhóm này gồm:

  • Bán buôn trứng và sản phẩm từ trứng;
  • Bán buôn dầu, mỡ động thực vật;
  • Bán buôn hạt tiêu, gia vị khác;
  • Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh.

4633: Bán buôn đồ uống

Nhóm này gồm: Bán buôn đồ uống loại có chứa cồn và không chứa cồn.

46331: Bán buôn đồ uống có cồn

Nhóm này gồm:

  • Bán buôn rượu mạnh;
  • Bán buôn rượu vang;
  • Bán buôn bia.

Nhóm này cũng gồm:

  • Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu;
  • Rượu vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.

Loại trừ: Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).

46332: Bán buôn đồ uống không có cồn

Nhóm này gồm:

  • Bán buôn đồ uống nhẹ không chứa cồn, ngọt, có hoặc không có ga như: coca cola, pepsi cola, nước cam, chanh, nước quả khác…;
  • Bán buôn nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.

Loại trừ:

  • Bán buôn nước rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 46323 (Bán buôn rau, quả);
  • Bán buôn đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 46326 (Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột);
  • Bán buôn các sản phẩm cà phê và chè được phân vào nhóm 46324 (Bán buôn cà phê) và nhóm 46325 (Bán buôn chè);
  • Bán buôn rượu vang và bia không chứa cồn được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn).

4634 – 46340: Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào

Nhóm này gồm: Bán buôn sản phẩm thuốc lá như thuốc lá điếu, xì gà, các sản phẩm thuốc lào.

Loại trừ: Bán buôn thuốc lá lá được phân vào nhóm 46209 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)).

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm.
  2. Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề doanh nghiệp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị.
  3. Quyết định về việc thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm.
  4. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả.

Trình tự thủ tục nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ như đã chuẩn bị ở trên ở Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 2 : Nhận phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ nộp đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả theo ngày trả trên phiếu hẹn. Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại sẽ có văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.

Bước 4: Đăng bố cáo về thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày. Hiện nay sau khi đăng ký kinh doanh thành công ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thông tin thay đổi của doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Dịch vụ thay đổi tại Nam Việt Luật

Công ty Nam Việt Luật chúng tôi chuyên tư vấn chi phí thành lập doanh nghiệp, cung cấp các dịch vụ thay đổi giấy phép doanh nghiệp, đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp như thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm ở bài viết này hoặc thủ tục bổ sung ngành ngành nghề kinh doanh khác và tất cả các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh như thay đổi tên doanh nghiệp, thay đổi địa chỉ trụ sở, tăng vốn điều lệ,  thay đổi thành viên, cổ đông công ty. Đến với Nam Việt Luật các ban sẽ tư vấn và soạn thảo hồ sơ miễn phí, công ty sẽ thay mặt các bạn nộp hồ sơ và nhận kết quả, sau đó sẽ giao kết quả đến tận nơi cho khách hàng nếu khách hàng cảm thấy việc chuẩn bị hồ sơ, nộp và nhận kết quả phức tạp, rắc rối, vì muốn tiết kiệm thời gian tránh phải đi nộp hồ sơ nhiều lần.

NVL Legal

NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.

Từ khóa » G4632 Bán Buôn Thực Phẩm