Thủ Tục Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông
Có thể bạn quan tâm
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định rõ trong Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Nghi định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi, bổ sung môỵ số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP. Để biết thông tin chi tiết xin mời quý khách cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Xem thêm: >> Quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn và Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo >> Quy định về thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật >> Điều kiện xin giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Theo Điều 1 Nghi định 81/2016/NÐ-CP và Điều 23 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP quy định về Thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
- Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Dự báo và phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng lưới, thiết bị; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn, an ninh thông tin (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Văn bản cam kết thực hiện giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
- Bản sao đang có hiệu lực Điều lệ của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Loại hình dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ; giá cước dịch vụ; dự báo và phân tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư phương án huy động vốn; nhân lực; biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng viễn thông sẽ sử dụng theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng và thiết bị viễn thông; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; kết nối viễn thông; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ; biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trường hợp doanh nghiệp đồng thời đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng để cung cấp một loại hình dịch vụ viễn thông cụ thể
Nghị định 25/2011/NĐ-CP Khoản 3 Điều 24 quy định về Trường hợp doanh nghiệp đồng thời đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng để cung cấp một loại hình dịch vụ viễn thông cụ thể, hồ sơ đề nghị cấp phép có thể được gộp chung thành một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung nêu tại các khoản 1, 2 Điều này. Khoản này được hướng dẫn bởi các Khoản 4 và Khoản 5 Điều 11 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT như sau.
– Doanh nghiệp đồng thời đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông đó có thể lập một bộ hồ sơ chung. Bộ hồ sơ chung bao gồm tài liệu nêu tại khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều này (nếu có), trong đó kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật nêu tại điểm d, đ khoản 2 Điều này phải bao gồm kế hoạch cho phần thiết lập mạng viễn thông công cộng và phần cung cấp dịch vụ viễn thông.
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại Điều 19 Thông tư này không phải nộp các tài liệu sau đây nếu không có thay đổi liên quan đến danh sách tổ chức, cá nhân góp vốn, tỷ lệ góp vốn của các tổ chức, cá nhân trong doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Điều lệ của doanh nghiệp.
Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này;
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 3 Điều 20 Nghị định này, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
– Trường hợp từ chối cấp phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm các thông tin
Nghị định 25/2011/NĐ-CP Khoản 5 Điều 24 quy định về Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm các thông tin chính sau đây:
- Tên doanh nghiệp, tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có); địa điểm trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn giấy phép;c) Loại mạng viễn thông, phạm vi thiết lập mạng viễn thông (nếu có);
- Phạm vi kinh doanh dịch vụ, loại hình dịch vụ được phép kinh doanh (nếu có);
- Các điều khoản, điều kiện doanh nghiệp phải tuân thủ khi thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông.
Điểm c khoản 5 Điều 1 Nghi định 81/2016/NÐ-CP Bổ sung về Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các tờ báo viết trong ba số liên tiếp hoặc báo điện tử và trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông trong 20 ngày nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 5 Điều 23 Nghị định này.
Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 36 Luật viễn thông.
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 36 Luật viễn thông bao gồm:
- Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
- Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực đảm bảo thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
PHAN LAW VIETNAM Hotline: 0794.80.8888 –Email: info@phan.vn Liên hệ Văn phòng Luật Sư
Từ khóa » Giấy Phép Kinh Doanh Cung Cấp Dịch Vụ Viễn Thông
-
Điều Kiện Và Thủ Tục Cấp Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông
-
Cấp Mới Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông
-
Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông Và Phí Quyền Hoạt động ...
-
Danh Sách Giấy Phép Cung Cấp Dịch Vụ Viễn Thông đã Cấp
-
Điều Kiện, Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông
-
Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông Có Cần Giấy Phép Không? Hồ Sơ, Thủ ...
-
Điều Kiện Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông - Thư Viện Pháp Luật
-
Hướng Dẫn Các Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông
-
Thủ Tục đăng Ký Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông Năm 2022
-
Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông
-
Dịch Vụ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông - Luật Hồng ...
-
%Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông (thủ Tục 2022)%
-
Thành Lập Doanh Nghiệp Kinh Doanh Dịch Vụ Viễn Thông - Luật Việt An
-
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG