THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ...
Có thể bạn quan tâm
Từ trước tới này, Bất động sản vẫn luôn là một trong các thị trường “nóng” nhất và chưa có dấu hiệu giảm nhiệt. Chính vì thế nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng tăng cao, đặc biệt đối với đất thổ cư. Ngoài ra, việc gia tăng dân số nhanh chóng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới nhu cầu chuyển đổi này.
Nắm bắt được tình hình đó, với mong muốn hỗ trợ, đồng hành cùng phát triển với các cá nhân, tổ chức. Luật Trí Minh xin gửi đến quý khách hàng dịch vụ Tư vấn pháp lý về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Trong những năm qua, Luật Trí Minh rất hân hạnh hợp tác với rất nhiều đối tác lớn như: Vinaconex, Viettin Bank, Mikado, Chutex,…
Khi đến với Luật Trí Minh, quý khách hàng sẽ được tư vấn về các dịch vụ liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thành phần hồ sơ, phương thức thực hiện,…Cụ thể để thực hiện thủ tục này các cá nhân và tổ chức cần lưu ý các điều kiện như sau:
Quyền và Nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Căn cứ Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Căn cứ Khoản 2 Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
………
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, người sử dụng đất có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phải thực hiện thủ tục đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có phải xin phép không
Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;”
Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 10. Phân loại đất
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;”
è Như vậy, trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (cụ thể là đất ở) phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước.
Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. 2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền
Căn cứ Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định như sau
“Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
è Như vậy, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện và chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN:
(1) Dịch vụ tư vấn khách hàng thường xuyên;
(2) Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
(3) Dịch vụ tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
(4) Dịch vụ xử lý tranh chấp đất đai;
(5) Dịch vụ thừa kế.
>>> Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin liên hệ dưới đây để cùng trao đổi, tư vấn, xúc tiến hợp tác và rất nhiều hỗ trợ pháp lý liên quan
Đánh giá bài viếtTừ khóa » Chuyển đổi Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở
-
Có được Phép Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở Không? Trình ...
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022 Là Bao Nhiêu?
-
Cách để Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư Nhiều Nhất
-
Quy Trình Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất ở?
-
Điều Kiện, Thủ Tục Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở
-
Chuyển đất Nông Nghiệp Thành đất ở, Thực Hiện Thế Nào?
-
Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở - Tư Vấn Pháp Luật đất đai
-
Khi Nào được Chuyển đất Nông Nghiệp Thành đất Thổ Cư?
-
Thủ Tục Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư - Luật Long Phan
-
Thủ Tục Chuyển Từ đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư Năm 2021
-
Điều Kiện Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư
-
Điều Kiện Chuyển Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở Năm 2021
-
Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở
-
Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Vườn