Thủ Tục Chuyển Trường đối Với Học Sinh Trung Học Phổ Thông
Có thể bạn quan tâm
Thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
09:54 13/11/2023
Thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông. Cha mẹ gửi đơn xin chuyển trường cho hiệu trưởng nhà trường nơi chuyển đến
- Thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
- Thủ tục chuyển trường đối với học sinh
- Hỏi đáp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về thủ tục chuyển trường THPT như: Điều kiện chuyển trường của học sinh, thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông, hồ sơ xin chuyển trường... đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giải đáp toàn bộ các quy định pháp luật về nơi thủ tục chuyển trường THPT.
1. Điều kiện chuyển trường của học sinh
1.1. Điều kiện chuyển trường
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông quy định, học sinh được chuyển trường nếu có 01 trong 02 điều kiện sau:
Điều 4. Đối tượng chuyển trường và xin học lại.
1. Chuyển trường:
a) Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
Ngoài ra, còn có một số trường hợp đặc biệt khác, như chuyển từ trường trung học bình thường sang trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, hoặc trường năng khiếu, nhưng quy trình chuyển đổi cho các trường này thường khá khó khăn.
1.2. Thời gian chuyển trường
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông quy định:
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục chuyển trường.
[...]
3. Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở), Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.
2. Thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
Khi học sinh trung học phổ thông có nhu cầu muốn chuyển trường thì cha mẹ hoặc người giám hộ cần lưu ý thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Cha mẹ hoặc người giám hộ gửi đơn xin chuyển trường có chữ ký xác nhận của mình đến cho Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông định chuyển đến;
Bước 2: Cha mẹ hoặc người giám hộ gửi đơn xin chuyển trường có chữ ký xác nhận của mình đến cho Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông mà học sinh đang học để được cấp giấy giới thiệu chuyển trường và rút học bạ học sinh;
Bước 3: Cha mẹ hoặc người giám hộ gửi hồ sơ xin chuyển trường đến:
- Hiệu trưởng trường trung học phổ thông học sinh chuyển đến nếu học sinh chuyển trường trong cùng tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo nơi chuyển đến nếu học sinh chuyển trường khác tỉnh;
Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi chuyển đến xem xét, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy giới thiệu chuyển trường;
Đối với trường hợp nộp hồ sơ cho Sở Giáo dục và Đào tạo nơi chuyển đến thì cha mẹ hoặc người giám hộ nhận lại hồ sơ cùng giấy giới thiệu chuyển trường và nộp lại cho hiệu trưởng trường trung học phổ nơi nơi học sinh chuyển đến học.
3. Hồ sơ xin chuyển trường
a. Đối với học sinh trong nước
- Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, có ý kiến tiếp nhận của trường đến.
- Hồ sơ học tập của học sinh gồm: Học bạ (bản chính), Bản sao giấy khai sinh, Bằng tốt nghiệp THCS.
- Giấy giới thiệu chuyển trường do trường cũ cấp. Nếu là học sinh tỉnh ngoài chuyển đến phải có thêm: Giấy giới thiệu chuyển trường và giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 do Sở GD&ĐT cấp, học sinh chuyển vào hệ A trường công lập phải xuất trình hộ khẩu thường trú (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương) kèm theo 1 bản photocopy.
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
- Học sinh xin học lại phải có xác nhận của UBND xã, phường về việc chấp hành chính sách, pháp luật tại địa phương trong thời gian nghỉ học.
b. Đối với học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước:
- Văn bằng: Phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp THCS tương đương bằng tốt nghiệp THCS của Việt Nam. Học sinh đã được học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc đã học ở Việt Nam.
- Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.
*Chương trình học tập:
Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.
Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THPT ở Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
Học sinh muốn vào trường chuyên biệt (trường chuyên, trường chất lượng cao) phải thực hiện theo Quy chế của trường chuyên biệt đó.
*Hồ sơ gồm:
- Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt),
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt),
- Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có),
- Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.
c. Đối với học sinh người nước ngoài
- Văn bằng: Có bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằn tốt nghiệp của Việt Nam quy định tại Luật Giáo dục của Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
- Sức khỏe: Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học theo qui định của Bộ Y tế Việt Nam.
- Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.
*Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký,
- Bản tóm tắt lý lịch, bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo),
- Học bạ,
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam), ảnh cỡ 4x6 cm.
*Thời gian đào tạo:
- Được thực hiện như đối với công dân Việt Nam theo quy định của Luật Giáo dục.
*Ngôn ngữ học tập:
- Trong thời gian học tập, học sinh người nước ngoài học các môn học bằng tiếng Việt như đối với học sinh Việt Nam. Học sinh chưa biết tiếng Việt sẽ phải học qua chương trình đào tạo tiếng Việt dự bị, khi học hết chương trình phải được kiểm tra trình độ tiếng Việt trước khi vào học chính khóa. Học sinh người nước ngoài được phép lựa chọn môn học ngoại ngữ có trong chương trình học và không trùng với ngôn ngữ đang sử dụng.
*Chế độ tài chính:
- Theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ sở đào tạo với tổ chức hoặc cá nhân tài trợ gửi đào tạo.
Các trường có học sinh chuyển đi, chuyển đến phải kiểm tra kỹ hồ sơ của học sinh, thực hiện đúng các quy định trên; có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu chuyển trường (theo mẫu) cho học sinh chuyển đi; ghi ý kiến tiếp nhận vào đơn của học sinh chuyển đến. Nghiêm cấm lợi dụng việc chuyển trường để thay đổi kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
4. Hỏi đáp về thủ tục chuyển trường THPT
Câu hỏi 1. Thẩm quyền giải quyết việc học sinh trung học phổ thông chuyển trường?
- Đối với học sinh chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với học sinh chuyển trường khác tỉnh, thành phố: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
Câu hỏi 2. Có thể chuyển từ trường THPT thường sang trường chuyên được không?
Việc chuyển từ trường THPT thường sang trường chuyên có thể phụ thuộc vào quy định của trường chuyên và điều kiện chuyển đổi. Trường chuyên thường có các quy định cụ thể về tiêu chí và quy trình chuyển trường.
Câu hỏi 3. Chi phí khi chuyển trường THPT?
Phí chuyển trường THPT có thể thay đổi tùy theo quy định của từng trường và địa phương. Để biết chính xác về mức phí chuyển trường, bạn nên liên hệ với trường bạn đang học hoặc trường mà bạn muốn chuyển đến để được cung cấp thông tin chi tiết về khoản phí này.
Bài viết tham khảo:
- Trình tự thủ tục chuyển trường mới nhất năm 2023
- Nghị quyết 66/NQ-CP đơn giản hóa thủ tục trong lĩnh vực giáo dục
- Tải quyết định 51/2002 QĐ-BGDĐT quy định về việc chuyển trường và tiếp nhận học sinh
- Soạn thảo hợp đồng ủy quyền theo quy định pháp luật
- Soạn thảo hợp đồng dịch vụ
Để được tư vấn chi tiết về thủ tục chuyển trường THPT, quý khách xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 19006500 để được hỗ trợ.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Thu Phương
Từ khóa » Giấy Chuyển Trường Cấp 3
-
Mẫu đơn Xin Chuyển Trường Cấp 3
-
Thủ Tục Chuyển Trường THPT Tiến Hành Thế Nào? - LuatVietnam
-
Mẫu đơn Xin Chuyển Trường THPT Trong Tỉnh
-
Đơn Xin Chuyển Trường Các Cấp Chuẩn Nhất - DanhBaViecLam
-
Mẫu đơn Chuyển Trường Trong Thành Phố. | THPT Phan Đăng Lưu
-
Mẫu đơn Xin Chuyển Trường Tiểu Học, THCS, THPT
-
Trình Tự Thủ Tục Chuyển Trường Mới Nhất Năm 2022 - Luật Toàn Quốc
-
Mẫu đơn Xin Chuyển Trường Mới Nhất Năm 2021! Dowload
-
Hồ Sơ Chuyển Trường Với Học Sinh THCS, THPT Từ 15/02/2022
-
Quy định Và Thủ Tục Chuyển Trường THPT Cho Con - Bách Hóa XANH
-
Mẫu đơn Xin Chuyển Trường Tiểu Học, THCS, THPT
-
Chuyển Trường đối Với Học Sinh THPT - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
-
Từ 15.2, Hồ Sơ Chuyển Trường Với Học Sinh THCS, THPT được Thay đổi