Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn - Phạm Law - Luật Phamlaw
Có thể bạn quan tâm
Kính gửi luật sư công ty luật Phamlaw, Luật sư có thể tư vấn giúp em thủ tục đăng ký hết hôn và nước và thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được hay không ạ? Mong các luật sư sớm phúc đáp nội dung này giúp em.
Cám ơn luật sư rất nhiều!
Trả lời: (câu trả lời mang tính tham khảo)
Chào bạn,
Với câu hỏi của bạn Phamlaw xin được tư vấn cho bạn như sau
1. Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước
1.1 Nơi nộp hồ sơ:
UBND phường xã nơi một người thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú, hoặc nơi một người tạm trú và có đăng ký tạm trú. Như vậy, bạn có thể đăng ký kết hôn tại nơi các bạn đang tạm trú và không phải về địa phương cư trú.
1 .2 Hồ sơ:
(Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt)
– Tờ khai đăng ký kết hôn (có xác nhận của UBND phường xã nơi cư trú mỗi bên về tình trạng hôn nhân và việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày)
– Giấy khai sinh của mỗi bên
– Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn.
Trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phải nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Các bên phải đảm bảo được các điều kiện sau đây.
– Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn
2.1 Trình tự thực hiện:
– Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và uỷ quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ. Không chấp nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba.
– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau.
+ Niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp và niêm yết tại UBND cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ;
+ Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình UBND cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng cơ quan Công an, thì thời gian xác minh là 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp;
– Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, sổ đăng ký kết hôn và trao cho vợ, chồng mỗi người 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
2.2 Cách thức thực hiện:
Hai bên nam nữ phải trực tiếp nộp hồ sơ. Trong trường hợp một bên do ốm đau bệnh tật, bận công tác hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể có mặt để trực tiếp nộp hồ sơ, thì phải có giấy ủy quyền cho gười kia nộp thay hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do vắng mặt, giấy ủy quyền phải được chứng thực hợp lệ.
2.3 Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); – Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
– Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.
========================= Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
Công ty tư vấn Luật Phamlaw
Tầng 5M, tòa nhà Bình Vượng số 200, đường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội Hotline: 097.393.8866; Tổng đài tư vấn 1900 2118 Email : pham.lawyer8866@gmail.com
5/5 - (1 bình chọn)Có thể bạn quan tâm- Nhân chứng mới vụ ông Chấn có bị xử lý hình sự hay không?
- Mẫu đơn xin được miễn thuế thu nhập cá nhân
- Hành vi hủy hoại đất bị xử lý như thế nào?
- Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Phạm tội mới trong thời gian thử thách án treo, xử lý thế nào?
- Đất dưới 30 m2 có được cấp sổ đỏ?
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011
- Kháng cáo quá hạn trong tố tụng dân sự
- Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai
Bài viết cùng chủ đề
- Chồng vay tiền để đánh bạc, vợ có nghĩa vụ phải trả nợ không
- Quy định về thỏa thuận hợp nhất tài sản của vợ chồng
- Hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên
- Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình
- Ngoại tình thì bị xử lý như thế nào
- Giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn theo quy định hiện hành
- Thủ tục thừa kế không có di chúc hiện nay?
- Hoãn phiên tòa sơ thẩm dân sự
Từ khóa » Nơi Kết Hôn
-
Đăng Ký Kết Hôn Tại Cơ Quan Có Thẩm Quyền Nơi đăng Ký Tạm Trú ...
-
Đăng Ký Kết Hôn ở đâu? Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh?
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Năm 2022: Hồ Sơ, điều Kiện Là Gì ?
-
Đăng Ký Kết Hôn ở đâu? Thời Gian Thực Hiện Có Lâu Không?
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn - Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Đăng Ký Kết Hôn ở đâu Theo Quy định 2022? - Luật Hoàng Phi
-
Kết Hôn Tại Việt Nam - Đại Sứ Quán Và Tổng Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ ...
-
Nơi đăng Ký Kết Hôn - Luật Trần Và Liên Danh
-
Làm Giấy Đăng Ký Kết Hôn ở đâu? - DHLaw
-
Trình Tự Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Tại UBND Xã, Phường - AZLAW
-
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn
-
Hướng Dẫn Liên Quan đến Kết Hôn
-
NỘP ĐƠN LY HÔN TẠI NƠI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN HAY NƠI CƯ TRÚ?