Thủ Tục đăng Ký Tạm Trú Cho Người Thuê Nhà - Luật Long Phan
Có thể bạn quan tâm
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà là thủ tục tương đối đơn giản và phổ biến tuy nhiên không phải ai cũng biết và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật khi làm thủ tục này. Do đó, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà.
>>> Xem thêm: Những Thay Đổi Mới Nhất Về Đăng Ký Tạm Trú Từ Ngày 01/7/2021
Mục Lục
- 1 Điều kiện một người đăng ký tạm trú
- 2 Trình tự đăng ký tạm trú cho người thuê nhà
- 2.1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
- 2.2 Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
- 2.3 Nhận kết quả đăng ký tạm trú
Điều kiện một người đăng ký tạm trú
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú;
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần;
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở mà không được đăng ký thường trú mới (quy định tại Điều 23 Luật Cư trú)
- Cơ sở pháp lý: Điều 27 Luật cư trú 2020
Trình tự đăng ký tạm trú cho người thuê nhà
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020
Lưu ý: Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu: Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP
- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
Công dân đến nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký cư trú nơi dự kiến tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020.
Nhận kết quả đăng ký tạm trú
- Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận Sổ tạm trú;
- Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp.
Lưu ý: Kiểm tra lại các thông tin được ghi trong sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
Trên đây là nội dung tư vấn các vấn đề thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến các thủ tục hành chính hoặc muốn tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan xin vui lòng liên hệ Văn phòng Luật sư qua HOTLINE: 1900.6363.87 để được tư vấn. Xin cám ơn.
Từ khóa » Download Hợp đồng Cho ở Nhờ Nhà
-
Mẫu Hợp đồng Cho ở Nhờ Tạm Trú Chuẩn Xác, đầy đủ - Homedy
-
Mẫu Hợp đồng Cho Mượn Nhà để Nhập Hộ Khẩu - LuatVietnam
-
MẪU HỢP ĐỒNG CHO Ở NHỜ TẠM TRÚ, VĂN ... - Luật Hùng Sơn
-
Mẫu Hợp đồng Cho ở Nhờ Năm 2022
-
HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN NHÀ Ở - Thư Viện Pháp Luật
-
Mẫu Hợp đồng Cho Mượn Nhà ở Mới Năm 2022 - Luật Sư X
-
Mẫu Hợp đồng Cho ở Nhờ Nhà - 123doc
-
Mẫu Hợp đồng Cho ở Nhờ Tạm Trú, Văn Bản Cho ở Nhờ
-
Hợp đồng Cho ở Nhờ Nhà - ASN - Văn Phòng Công Chứng Châu Á
-
Hợp đồng Cho ở Nhờ Nhà - Nghề Công Chứng
-
Mẫu Hợp đồng Mượn Nhà Cập Nhật Mới Nhất Năm 2022
-
Mẫu Hợp đồng Cho Mượn Nhà (Mẫu Mới Update- đơn Giản 2020)
-
Thủ Tục Công Chứng Hợp đồng Cho ở Nhờ (cập Nhật 2021) - Luật ACC
-
Cho Mượn, Cho ở Nhờ Nhà ở Tại Việt Nam ?