Thủ Tục đăng Ký Thay đổi Khoản Vay Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp ...
Có thể bạn quan tâm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trong thời hạn:
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi hoặc trước thời điểm diễn ra nội dung thay đổi (đối với trường hợp nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo phù hợp với Thỏa thuận vay nước ngoài), Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay hoặc cơ quan xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay lần gần nhất đối với trường hợp đã có đăng ký thay đổi Khoản vay để thực hiện việc đăng ký thay đổi Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư số 03/2016/TT-NHNN.
Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể lựa chọn việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn của trang điện tử.
+ Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay trong thời hạn:
a) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến), hoặc;
b) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống);
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay, cơ quan có thẩm quyền có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền
+ Gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký khoản vay
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi Khoản vay đã ký (có xác nhận của Bên đi vay) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
3. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) ý kiến chấp thuận của bên bảo lãnh về nội dung thay đổi Khoản vay đối với trường hợp khoản vay của Bên đi vay được bảo lãnh.
4. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp về việc chấp thuận thay đổi phương án vay nước ngoài của Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp thay đổi tăng kim ngạch vay hoặc kéo dài thời hạn vay.
5. Đối với trường hợp thay đổi tăng kim ngạch vay:
Bản sao (có xác nhận của bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay bao gồm:
a) Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài
(i) Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư xác định rõ quy mô vốn đầu tư;
(ii) Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay;
b) Đối với khoản vay:
(i) Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm.
(ii)Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên
Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
6) Đối với trường hợp bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng kim ngạch vay nước ngoài:
Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời Điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
7) Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khỏan về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký thay đổi khoản vay đối với trường hợp đăng ký thay đổi kim ngạch vay, kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
a) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến);
b) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống);
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên đi vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-NHNN
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có kim ngạch vay trên 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương) và các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
+ Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: đối với các khoản vay có kim ngạch vay đến 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài hoặc văn bản từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn in từ trang điện tử tại địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn, ký và đóng dấu (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến)
b) Đơn theo mẫu tại phụ lục 03 kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-NHNN (trường hợp bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện vay nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Căn cứ pháp lý các thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/03/2014 quy định điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính Phủ bảo lãnh;
+ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/2016 hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. Ngày có hiệu lực 15/4/2016.
+ Thông tư số 05/2016/TT-NHNN ngày 15/4/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. Ngày có hiệu lực 15/4/2016.
Từ khóa » điều Kiện Vay Trả Nợ Nước Ngoài
-
Thông Tư 12/2014/TT-NHNN điều Kiện Vay Nước Ngoài Doanh ...
-
Điều Kiện Vay Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp - Báo điện Tử Chính Phủ
-
Đề Xuất điều Kiện Vay Nước Ngoài Của DN Không được Chính Phủ ...
-
Hỏi: Điều Kiện Vay Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp
-
Số: 03/1999/TT-NHNN7 - Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
-
Đăng Ký Khoản Vay Nước Ngoài Không được Chính Phủ Bảo Lãnh
-
Vay, Trả Nợ Nước Ngoài - Ánh Sáng Luật
-
Quản Lý Vay Và Cho Vay Nước Ngoài - Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
-
Quản Lý Vay Và Cho Vay Nước Ngoài - Ngân Hàng Nhà Nước
-
Thủ Tục đăng Ký Khoản Vay Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp
-
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
-
Tài Khoản Vốn Vay Và Trả Nợ Nước Ngoài - Sacombank
-
Doanh Nghiệp Vay Vốn Nước Ngoài: Những điều Cần Biết!
-
Dự Thảo Thông Tư Về điều Kiện Vay Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp ...