Thủ Tục đổi Giấy Phép Lái Xe ô Tô Hạng B2 Mới Nhất - Luật Toàn Quốc
Thủ tục đổi giấy phép lái xe ô tô hạng B2
1. Giấy phép lái xe ô tô hạng B2 được lái xe gì?
Giấy phép lái xe hay còn được gọi là bằng lái xe là một loại bằng cấp, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi đủ điều kiện và vượt qua kì thi sát hạch theo quy định. Theo quy định của pháp luật, hiện nay giấy phép lái xe được chia làm nhiều loại và với mỗi loại giấy phép chỉ cho phép điều khiển một hoặc một số loại phương tiện nhất định.
Theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe ô tô hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, bao gồm:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
2. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe ô tô hạng B2
2.1 Hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe ô to hạng B2
Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do Bệnh viện đa khoa cấp quận, huyện trở lên cấp, thời gian khám sức khỏe trong vòng 6 tháng trở lại trừ các đối tượng có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và trường hợp tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
2.2 Trình tực thực hiện cấp đổi giấy phép lái xe ô tô hạng B2
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Trường hợp nộp tại Sở giao thông vận tải thì có thể nộp tại nơi bất kỳ, không phụ thuộc vào nơi cư trú của cá nhân.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu (trừ mẫu đơn và giấy khám sức khỏe);
- Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả
- Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu của cá nhân;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.
Lưu ý: Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản.
2.3 Thời gian thực hiện cấp đổi giấy phép lái xe
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định
3. Về lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe ô tô hạng B2
Theo quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC, lệ phí cấp đổi Giấy phép lái xe là 135.000 đồng. Trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến:
- Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định là 135.000 đồng
4. Các trường hợp không đổi được giấy phép lái xe mẫu mới
Theo khoản 6 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi Điểm a Khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có 4 trường hợp không được cấp đổi giấy phép lái xe, bao gồm:
- Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
- Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
- Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.
5. Câu hỏi thường gặp về thủ tục đối giấy phép lái xe ô to hạng B2:
Câu hỏi 1: Nhờ người khác đi làm thủ tục đổi giấy phép lái xe thay được không?
Trong trường hợp bạn không tự mình đi làm thủ tục đổi giấy phép lái xe được thì có thể nhờ người khác đi làm thay và bạn phải có giấy ủy quyền cho người đó thay mặt bạn.
Câu hỏi 2: Giấy ủy quyền đi cấp đổi giấy phép lái xe có phải công chứng không?
Giấy ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị pháp lý và đảm bảo tính khách quan.
Câu hỏi 3: Đổi giấy phép lái xe có phải thi sát hạch không?
Tùy từng trường hợp cụ thể mà khi đổi giấy phép lái xe có phải thi sát hạch lại hay không.
Nếu giấy phép lái xe còn thời hạn thì không phải thi sát hạch. Hoặc giấy phép lái xe đã hết thời hạn thì có thể chỉ phải sát hạch lý thuyết hoặc cũng có trường hợp phải sát hạch cả lý thuyết và thực hành.
Bài viết tham khảo:
- Đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc có khó không?
- Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hết hạn theo quy định mới nhất
Để được tư vấn chi tiết về thủ tục đổi giấy phép lái xe ô tô hạng B2 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Từ khóa » Giấy B2
-
Kích Thước Khổ Giấy B: B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10
-
Kích Thước Khổ Giấy B: B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10 ...
-
Kích Thước Các Khổ Giấy B0 B1 B2 B3 B4 B5 B6 đến B12 Và C0 C1 ...
-
(Size) Kích Thước Khổ Giấy B2, Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2 ...
-
Chuyển đổi Khổ Giấy, B2 - Convertworld
-
Giấy Papyrus B2 2 Màu, Giấy Dó Ai Cập, Gói Quà đỉnh Cao - Shopee
-
Thi Thử Bằng Lái Xe B2 Trực Tuyến - Daotaolaixehd
-
Quá Hạn Giấy Phép Lái Xe ô Tô B2 - Thủ Tục Cấp Lại Nhanh Gọn
-
Kích Thước Của Giấy B2
-
Giấy Phép Lái Xe B2 Là Gì? Và Thông Tin Cụ Thể Về GPLX B2
-
Miếng Hướng Giấy B2 Ricoh 2060/6001/7001/6500/7500/ 8000
-
Trang Thông Tin Giấy Phép Lái Xe
-
Bài Thi Sát Hạch Lý Thuyết Giấy Phép Lái Xe Hạng B2 được Làm Trên ...