Thủ Tục Giải Thể Công Ty Mới Nhất 2022 - AZLAW
Có thể bạn quan tâm
Giải thể công ty hay còn gọi là đóng cửa công ty là một công việc tương đối khó khăn, khó hơn việc thành lập công ty mới rất nhiều. Trình tự, thủ tục, hồ sơ giải thể công ty phải thực hiện như thế nào?
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định về các trường hợp bắt buộc phải giải thể doanh nghiệp tại điều 207 Luật doanh nghiệp 2020
Xem thêm: Lựa chọn tạm ngừng kinh doanh hay giải thể doanh nghiệp
Trường hợp nào cần giải thể doanh nghiệp: Theo quy định của điều 2020 có 4 trường hợp giải thể doanh nghiệp dưới đây:– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;– Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện để giải thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không có tranh chấp tại tòa
Chấm dứt đơn vị phụ thuộc trước khi tiến hành giải thể: Theo quy định tại điều 59 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc giải thể các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp:
Điều 70. Đăng ký giải thể doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp4. Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Trình tự giải thể doanh nghiệp theo quy định tại điều 208 Luật doanh nghiệp 2020 gồm:Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp về các vấn đề của doanh nghiệp (lý do giải thể, phương án xử lý nợ, thanh lý hợp đồng..)Bước 2: Thông báo quyét định giải thể tới các cơ quan Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệpBước 3: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp và đăng ký giải thể công ty
Các bước giải thể doanh nghiệp
Khi giải thể doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại ít nhất là 3 cơ quan bao gồm:– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động mã số thuế– Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để thông báo giải thể và hoàn thiện thủ tục giải thể– Cơ quan công an PC64 trả dấu (nếu doanh nghiệp sử dụng dấu cũ do công an cấp)
Xác nhận không nợ thuế hải quan: Theo quy định cũ, doanh nghiệp phải xác nhận không nợ thuế hải quan trước khi làm hồ sơ đóng mã số thuế. Tuy nhiên, hiện nay việc xác nhận này thực hiện nội bộ giữa cơ quan thuế và Hải quan do vậy doanh nghiệp không cần làm bước này từ năm 2021
Thông báo quyết định giải thể công ty: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp thông báo lần 1 tới sở KHĐT để đăng bố cáo giải thể gồm các hồ sơ sau:– Biên bản họp, quyết định về việc giải thể– Thông báo về việc giải thể (Mẫu theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)– Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng dịch vụ làm thủ tục
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.
Thủ tục tục giải thể tại cơ quan thuế: Đồng thời với thủ tục thông báo giải thể tới Sở KHĐT doanh nghiệp làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm:– Quyết định giải thể của doanh nghiệp– Thông báo giải thể doanh nghiệp– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT theo mẫu tại thông tư 105/2020/TT-BTCTrên thực tế, một số cơ quan thuế yêu cầu hồ sơ tại cơ quan thuế, một số cơ quan thuế không yêu cầu (do đã nhận thông tin từ phòng ĐKKD). Do vậy, để đảm bảo khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp cơ quan thuế để nắm thông tin.Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế để nộp hồ sơ <giải thể/chấm dứt hoạt động> đến cơ quan <đăng ký kinh doanh/đăng ký hợp tác xã> mẫu số 28/TB-ĐKT (Điểm a khoản 2 điều 16 thông tư 105/2020/TT-BTC)
Xem thêm: Thủ tục quyết toán thuế để giải thể công ty
Đăng ký giải thể công ty sau khi hoàn thành quyết toán thuế: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp:– Thông báo về giải thể doanh nghiệp;– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; – Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hỏi đáp về giải thể công ty
1. Giải thể công ty mất bao lâu? Thời gian giải thể công ty theo thủ tục hành chính thường ngắn hơn so với thực tế. Trên thực tế thời hạn giải thể công ty thường khoảng một tháng tuy nhiên với các hồ sơ phức tạp sẽ phụ thuộc nhiều vào thời gian chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế2. Giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài? Khi giải thể công ty có vốn nước ngoài cần lưu ý thực hiện việc chấm dứt dự án đầu tư của công ty3. Giải thể công ty có cần đăng báo hay không? Theo quy định cũ thì trước khi tiến hành giải thể phải thực hiện đăng báo trước. Tuy nhiên, theo luật doanh nghiệp 2020 thì chỉ cần thực hiện thủ tục thông báo giải thể tới cơ quan đăng ký kinh doanh.4. Luật về giải thể công ty? Hiện nay đang áp dụng luật doanh nghiệp 2020 do vậy việc giải thể công ty thực hiện theo quy định tại luật doanh nghiệp 20205. Giải thể công ty TNHH, công ty cổ phần có gì khác nhau? Về cơ bản các loại hình công ty dù là TNHH hay cổ phần thì thủ tục sẽ tương tự nhau. Tuy nhiên cần lưu ý về thẩm quyền trong công ty TNHH có thể là chủ tịch công ty, hội đồng thành viên còn trong công ty cổ phần thì sẽ do đại hội đồng cổ đông ban hành quyết định.6. Giải thể công ty khi mất đăng ký kinh doanh? Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020 không yêu cầu nộp lại đăng ký kinh doanh. Do vậy, khi mất đăng ký kinh doanh vẫn có thể giải thể được
Xem thêm: Hủy hồ sơ giải thể công ty
Từ khóa » Số Doanh Nghiệp Giải Thể 2021
-
Tình Hình Thành Lập Công Ty Trong Nước 9 Tháng đầu Năm 2021
-
Số Doanh Nghiệp Thành Lập Mới Tăng Hơn 70% Trong Quý IV
-
Năm 2021: Doanh Nghiệp Rút Lui Khỏi Thị Trường Tăng Gần 20% Vì ...
-
Hơn 106.000 Doanh Nghiệp Giải Thể, Ngừng Hoạt động - CafeLand.Vn
-
Tình Hình Hoạt động Của Doanh Nghiệp Quý I Năm 2022
-
Tình Hình đăng Ký Doanh Nghiệp Tháng 4 Và 4 Tháng đầu Năm 2022
-
Số Doanh Nghiệp Giải Thể Chưa Có Dấu Hiệu Hạ Nhiệt - PLO
-
Thủ Tục Giải Thể Công Ty Mới Nhất Năm 2021 - FBLAW
-
Thực Trạng Giải Thể Doanh Nghiệp Hiện Nay - Kế Toán Minh Châu
-
Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp - Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp Năm 2021 - Luật Dân Việt
-
Mức độ 4 Giải Thể Doanh Nghiệp - Chi Tiết Thủ Tục Hành Chính
-
Thấy Gì Từ 70.209 Doanh Nghiệp Rút Lui Khỏi Thị Trường