Thủ Tục Nhập Khẩu Bu Lông

Door to Door Việt luôn sẵn sàng cho bất kỳ câu hỏi nào từ Quý vị.

Bộ phận hỗ trợ chúng tôi hoạt động 24/7.

Bạn có thể liên hệ đến Hotline: 0886 28 8889. Hoặc vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới:

Gõ chữ: DTDV

-

Skip to Content

Thủ tục nhập khẩu bu lông Thủ tục nhập khẩu bu lông

Date: 04/01/2025

By Door to Door Viet

Thủ tục nhập khẩu bu lông

Việc nhập khẩu bu lông vào Việt Nam là một quy trình quan trọng đối với các doanh nghiệp trong ngành xây dựng, sản xuất cơ khí, ô tô và nhiều ngành công nghiệp khác. Tuy nhiên, để quá trình nhập khẩu diễn ra thuận lợi và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, các doanh nghiệp cần nắm rõ thủ tục nhập khẩu bu lông. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu bu lông, cách xác định mã hs, tính thuế nhập khẩu và những lưu ý khi nhập khẩu bu lông.

1.Chính sách nhập khẩu bulong

Thủ tục nhập khẩu bu lông được quy định trong các văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015;
  • Thông báo kết quả phân tích phân loại bu lông: 7613/TB-TCHQ ngày 20/08/2015;
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  • Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020

Theo những văn bản trên thig mặt hàng bu lông mới được phép nhập khẩu bình thường. Đối với mặt hàng bulong đã qua sử dụng muốn nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu dưới dạng nhập phế liệu. Khi làm thủ tục nhập khẩu bulong thì cần lưu ý một số điểm sau đây:

  • Phải dán nhãn hàng hóa khi nhập khẩu theo 43/2017/NĐ-CP;
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt;
  • Hàng đã qua sử dụng muốn nhập khẩu thì phải có giấy phép.

Trên đây là toàn văn bản quy định về thủ tục nhập khẩu bu lông. Nếu Quý vị chưa hiểu được những văn bản trên vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu

2. Xác định mã hs bu lông

Xác định mã hs là bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu bu lông. Xác định được mã hs sẽ xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu. Để xác định được đúng mã hs bu lông Quý vị cần phải hiểu được đặc điểm hàng hóa:Chất liệu, thành phần và đặc tính của sản phẩm.

2.1. Mã hs bu lông

Mã hs (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã hs trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau. Sau đây, Door to Door Việt xin chia sẻ đến Quý vị bảng mã hs bu lông.

Mã hs Mô tả
39269099 Mã hs bu lông (bolts) khác bằng nhựa, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm
73181510 Mã hs bulong (bolts) khác bằng sắt thép, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm đường kính thân không quá 16mm
73181590 Mã hs bu lông (bolts) khác bằng sắt thép, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm loại khác
74153320 Mã hs bulong (bolts) bằng đồng, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm.
76161020 Mã hs bu lông (bolts) bằng nhôm, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm.
79070093 Mã hs bulong (bolts) bằng kẽm, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm.

Từ bảng mô tả trên chúng ta có thể thấy bu lông có rất nhiều mã hs khác nhau. Phụ thuộc vào chất liệu làm nên bulong (bolts). Bu lông bằng nhựa, thép, đồng, nhôm, kẽm mỗi loại có một mã hs riêng và thuế suất khác nhau.

2.2. Những rủi ro khi áp sai mã hs

Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu bu lông. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:

  • Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  • Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.

Để xác định chính xác mã hs cho từng loại bu lông cụ thể. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm cách xác định mã hs hàng hóa

3. Thuế nhập khẩu bu lông

Xác định thuế nhập khẩu là công việc quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu bu lông. Thuế nhập khẩu của hàng hóa phụ thuộc vào mã hs của mặt hàng đó. Mỗi mã hs thì có một mức thuế suất cụ thể. Sau đây Door to Door Việt xin giới thiệu cách tính thuế nhập khẩu và những lưu ý khi xác định thuế nhập khẩu.

3.1. Cách tính thuế nhập khẩu bu lông

Thuế nhập khẩu bu lông được tính theo công thức như những mặt hàng khác. Thuế nhập khẩu của mặt hàng này có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức:

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế GTGT.

Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế nhập khẩu là chi phí tính vào giá vốn hàng bán của đơn hàng. Vì thế quý vị phải kiểm tra đúng mã hs để được áp mã thuế nhập khẩu tốt nhất.

3.2. Những lưu ý khi xác định thuế nhập khẩu bu lông

Khi xác định thuế nhập khẩu bu lông cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Đối với những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam như: Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Asean. Thì cần phải lưu ý mức thuế ưu đãi đặc biệt thường là 0%.
  • Để hưởng mức thuế ưu đãi thì phải có giấy chứng nhận xuất xứ;
  • Trị giá tính thuế là trị giá CIF. Đối với những đơn hàng mua hàng theo các điều kiện khác. Khi tính thuế nhập khẩu phải quy đổi trị giá về trị giá CIF để tính thuế nhập khẩu.
  • Thuế nhập khẩu cũng sẽ phải chịu thuế GTGT.

Đó là những lưu ý khi tính thuế nhập khẩu bu lông. Nếu Quý vị chưa hiểu được cách tính thuế và những lưu ý ở trên. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm chứng nhận xuất xứ form E là gì

4. Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bu lông

Đối với loại này thủ tục nhập khẩu bu lông theo quy định tại thông tư 38/2015/TT-BTC sẽ tiến hành như bao mặt hàng bình thường khác. Bồ hồ sơ nhập khẩu gồm:

  • Hợp đồng thương mại (Sale contract)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
  • Danh sách đóng gói (Packing list)
  • Vận đơn (Bill of lading)
  • Tờ khai hải quan
  • Giấy chứng nhận xuất xứ -CO (Certificate of origin) nếu có
  • Catalog (nếu có)… và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ chứng từ dùng để làm thủ tục thông quan mặt hàng dây điện. Quan trọng nhất là tờ khai hải quan, chứng nhận xuất xứ (nếu có), hóa đơn thương mại, vận đơn. Đối với những chứng từ còn lại thì sẽ được bổ sung khi cán bộ hải quan có yêu cầu thêm.

Door to Door Việt xin nhắc lại, giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ cần được ưu tiên nhất. Vì sự khác biệt giữa thuế nhập khẩu bu lông có ℅ và bulong không có ℅ là rất lớn.

Xem thêm thủ tục nhập khẩu cần những giấy tờ gì?

5. Quy trình thủ tục nhập khẩu bu lông

Sau khi xác định được mã hs bulong, có được đầy đủ chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu bu lông thì quý vị có thể tiến hành làm các bước thông quan bu lông như sau:

Bước 1. Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs bulong. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm hải quan. Đòi hỏi người nhập khẩu phải có hiểu biết về việc nhập liệu lên phần mềm. Không nên tự ý khai tờ khai hải quan khi Quý vị chưa hiểu rõ về công việc này. Việc tự ý khai có thể bị sai những điểm không thể sửa trên tờ khai hải quan. Lúc đó sẽ mất rất nhiều chi phí và thời gian để khắc phục.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người khai hải quan phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Nếu để quá thời hạn này thì người nhập khẩu phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu bu lông. Mọi nội dung khai báo sẽ được đẩy lên hệ thống hải quan. Nếu có sai sót ảnh hưởng thuế hoặc xuất xứ hàng hóa. Thì người nhập khẩu có thể đối mặt với các mức phạt theo luật hải quan. Nên cần phải lưu ý đến các thông tin được nhập lên tờ khai như mã hs, thuế suất, tên hàng, xuất xứ.

Bước 2. Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai.

Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và Quý vị phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Lưu ý: Sau khi có tờ khai chính thức thì cần liên hệ với chi cục hải quan để tiến hành làm thủ tục nhập khẩu bu lông. Không nên để tờ khai lâu rồi mới mang xuống để làm thủ tục nhập khẩu.

Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.

Trong một số trường hợp tờ khai sẽ được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hải quan sẽ tiến thành thông quan tờ khai hải quan. Khi tờ khai chưa thông quan thì cần phải tiến hành các thủ tục để cho tờ khai thông quan. Nếu quá hạn thì Quý vị sẽ phải đối mặt với phí phạt và sẽ mất rất nhiều thời gian.

Bước 4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng

Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Trên đây là bốn bước cơ bản thông quan hàng hóa nhập khẩu nói chung và thủ tục nhập khẩu bulong.

Xem thêm bảng giá dịch vụ khai quan

6. Những lưu ý khi nhập khẩu bu lông

Khi làm thủ tục nhập khẩu bulong quý vị cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (℅) các form ưu đãi như: form E, form D, form AK… Rất quan trọng. Quyết định đến số thuế nhập khẩu, nên quý vị cần ưu tiên khi đàm phán với nhà cung cấp.
  • Khi nhập khẩu bu lông thì phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.
  • Bulong đã qua sử dụng thuộc vào mặt hàng cấm nhập khẩu. Nếu muốn nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu dưới dạng phế liệu.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn được chia sẻ đến Quý vị. Nếu thấy bổ ích vui lòng chia sẻ đến bạn bè và người thân cùng tham khảo. Có điểm nào chưa phù hợp mong Quý vị phản hồi tới chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.

7. Kết luận

Thủ tục nhập khẩu bu lông không phải là quá phức tạp, nhưng đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ các quy định pháp lý. Việc chuẩn bị kỹ càng các giấy tờ và nắm vững các quy trình sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian, đồng thời đảm bảo việc nhập khẩu bu lông diễn ra thuận lợi. Hãy luôn cập nhật thông tin mới nhất và nếu cần, sử dụng dịch vụ của các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để đảm bảo quá trình nhập khẩu được diễn ra suôn sẻ.

Ngoài thủ tục nhập khẩu bu lông thì để cập nhật những bài viết hay về xuất nhập khẩu hoặc giá cước tàu; lịch tàu quý vị có thể theo dõi trên fanpage Door to Door Việt để được cập nhật những bài viết mới nhất.

Mọi thắc mắc đóng góp ý kiến hoặc yêu cầu báo giá dịch vụ vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của công ty chúng tôi.

Kenny (Mr..) – Overseas Business Development Manager

Cell Phone : (+84) 886 28 8889 or (+84) 91253 29 39

Email: [email protected]

Trân trọng cảm ơn đã theo dõi

← Previous PostNext Post →
  • Bài viết mới

    • vận chuyển hàng từ việt nam đi uaeCước vận chuyển hàng từ Việt Nam đi Ả rập18/11/2025
    • vận chuyển hàng hóa từ canada về việt namCước vận chuyển hàng từ Canada về Việt Nam08/11/2025
    • vận chuyển hàng hóa từ việt nam đi canadaCước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Canada08/11/2025
    • Vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Ai Cập là một trong những tuyến đường thương mại quan trọng giữa Việt Nam và khu vực Bắc Phi – Trung Đông. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực bao gồm hàng may mặc, da giày, nông sản, thủy sản, đồ gỗ, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics quốc tế, Door to Door Việt cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng đi Ai Cập bằng đường biển và đường hàng không với cước phí cạnh tranh, thời gian ổn định và hỗ trợ trọn gói từ kho đến kho. 1. Tổng quan tuyến vận chuyển Việt Nam – Ai Cập Ai Cập (Egypt) nằm ở vị trí chiến lược giữa châu Phi và Trung Đông, là cửa ngõ quan trọng kết nối biển Đỏ và Địa Trung Hải thông qua kênh đào Suez. Các cảng biển lớn của Ai Cập bao gồm Port Said, Alexandria, Damietta, Suez, còn sân bay quốc tế Cairo (CAI) là trung tâm trung chuyển hàng hóa chính. Hàng hóa từ Việt Nam thường được xuất đi qua các cảng lớn như Cát Lái (TP.HCM), Hải Phòng và Đà Nẵng. Các phương thức vận chuyển phổ biến: Đường biển (Sea Freight): Phù hợp hàng khối lượng lớn, chi phí tiết kiệm. Đường hàng không (Air Freight): Dành cho hàng cần giao gấp hoặc giá trị cao. Dịch vụ Door to Door: Door to Door Việt hỗ trợ trọn gói từ kho người gửi tại Việt Nam đến tận kho người nhận tại Ai Cập. 2. Cước vận chuyển đường biển từ Việt Nam đi Ai Cập 2.1. Hàng nguyên container (FCL) Door to Door Việt cung cấp dịch vụ FCL (Full Container Load) từ các cảng Việt Nam đi các cảng chính của Ai Cập với nhiều hãng tàu uy tín như Maersk, CMA-CGM, MSC, Hapag-Lloyd, COSCO. Loại container Cảng đi (Việt Nam) Cảng đến (Ai Cập) Thời gian vận chuyển Giá tham khảo (USD) 20 feet (FCL) Cát Lái (HCM) Alexandria 25 – 30 ngày 500 USD 40 feet (FCL) Cát Lái (HCM) Port Said 27 – 33 ngày 550 USD 40HC (FCL) Hải Phòng Damietta 28 – 35 ngày 520 USD Giá trên chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo thời điểm, hãng tàu và loại hàng hóa. 2.2. Hàng lẻ (LCL) Với hàng nhỏ hơn 15m³, dịch vụ LCL giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhờ phương thức gom hàng. Door to Door Việt có chuyến LCL định kỳ từ TP.HCM và Hải Phòng đi Alexandria hoặc Port Said. Giá LCL: Từ 6 – 10 USD/m³ (đã bao gồm cước biển). Thời gian vận chuyển: 28 – 36 ngày. 3. Cước vận chuyển hàng không từ Việt Nam đi Ai Cập Đường hàng không là lựa chọn tối ưu cho hàng hóa giá trị cao, dễ hư hỏng hoặc cần giao gấp. Tuyến bay Hãng khai thác phổ biến Thời gian vận chuyển Giá cước tham khảo (USD/kg) HCM → Cairo (CAI) Qatar Airways, Emirates, Turkish Airlines 3 – 5 ngày 3.5 – 4.5 USD/kg Hà Nội → Cairo (CAI) Etihad, Singapore Airlines, EgyptAir 4 – 6 ngày 3.0 – 4.5 USD/kg Cước phụ thuộc vào loại hàng, trọng lượng tính phí và mùa vận chuyển. 4. Phụ phí và chi phí local charge tại Việt Nam Ngoài cước biển hoặc hàng không, người gửi hàng đi Ai Cập cần lưu ý các phụ phí local charge phổ biến tại Việt Nam: Loại phí Mức phí tham khảo THC (Terminal Handling Charge) 2.500.000 – 3.200.000 VNĐ/container DOC fee (Phí chứng từ) 600.000 – 800.000 VNĐ/lô VGM fee (Phí cân container) 300.000 – 500.000 VNĐ/container PSS (Phụ phí mùa cao điểm) 50 – 150 USD/container 5. Thời gian vận chuyển hàng hóa đi Ai Cập Tuyến đường Phương thức Thời gian dự kiến TP.HCM – Alexandria Đường biển 25 – 30 ngày Hải Phòng – Port Said Đường biển 28 – 35 ngày TP.HCM – Cairo Hàng không 3 – 5 ngày Hà Nội – Cairo Hàng không 4 – 6 ngày 6. Thủ tục và chứng từ xuất khẩu hàng đi Ai Cập Để xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Ai Cập thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu tiêu chuẩn, bao gồm: Hợp đồng thương mại (Sales Contract) Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Phiếu đóng gói (Packing List) Vận đơn (Bill of Lading / Air Waybill) Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O form A hoặc REX) – để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu Tờ khai hải quan xuất khẩu Door to Door Việt hỗ trợ doanh nghiệp trọn gói: khai báo hải quan, làm C/O, vận chuyển nội địa, booking tàu – máy bay, và giao hàng tận nơi tại Ai Cập. 7. Vì sao nên chọn Door to Door Việt vận chuyển hàng đi Ai Cập? Cước vận chuyển cạnh tranh, làm việc trực tiếp với các hãng tàu và hãng bay quốc tế. Lịch tàu đều đặn hàng tuần từ Cát Lái, Hải Phòng đi Alexandria, Port Said. Dịch vụ Door to Door trọn gói từ kho Việt Nam đến kho người nhận tại Cairo, Alexandria,... Hỗ trợ miễn phí thủ tục hải quan, C/O và tư vấn xuất khẩu. Theo dõi lô hàng 24/7 qua hệ thống tracking chuyên nghiệp. 8. Liên hệ báo giá cước vận chuyển Việt Nam – Ai Cập Ngoài cước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Ai Cập, để cập nhật các bài viết mới nhất về lịch tàu, phụ phí và kiến thức xuất nhập khẩu, quý khách có thể theo dõi fanpage Door to Door Việt. 📞 Hotline: 0856 28 8889 | 0886 28 8889 📧 Email: info@doortodoorviet.com 👉 Door to Door Việt cam kết mang đến giải pháp logistics tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, đảm bảo tiến độ giao hàng khi xuất khẩu sang thị trường Ai Cập. Trân trọng cảm ơn quý khách đã theo dõi!Cước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Ai Cập04/11/2025
    • nhập khẩu tăm bôngThủ tục nhập khẩu tăm bông03/11/2025
    • hãng tàu ts lineThông tin hãng tàu TSline03/11/2025
  • logo
  • Chúng tôi đem đến cho quý khách hàng sự tin tưởng, hài lòng với dịch vụ vận tải nhanh nhất và tiết kiệm nhất.

CÔNG TY TNHH DOOR TO DOOR VIỆT

ĐKKD: 0314732766 Do sở KH và ĐT TP HCM cấp ngày 13/11/2017

CN-1: Số 68 Nguyễn Huệ, P. Sài Gòn, TP. HCM

CN-2: Số 05 Nguyễn Thị Nhung, Vạn Phúc, P. Hiệp Bình, TP. HCM

CN-3:Số 441 Đường Đà Nẵng, P. Đông Hải 1, Quận Hải An, TP Hải Phòng

Hotline 1: 0886 288 889

Hotline 2: 0856 288 889

Hotline 2: 0787 288 889

Hotmail: [email protected]

TIỆN ÍCH

Tính lượng hàng xếp vào container Tính chargeable weight Kiểm tra số container Chính sách thanh toán Chính sách đổi trả/bảo hành Chính sách bảo mật thông tin

LIÊN KẾT

bảo mật theo DMCAtham gia WCA ID 134064 quy trình nhập khẩu dây thừngThủ tục nhập khẩu dây thừng quy trình nhập khẩu đinh vítThủ tục nhập khẩu đinh vít error: Nội dung có bản quyền ! messenger Zalo Phone

Từ khóa » Bu Lông Nhập Khẩu