Thư Viện Xử Lý Số Ngẫu Nhiên Random Trong Java
Có thể bạn quan tâm
Trong bài trước, tôi đã đưa ra một bài tập sinh số ngẫu nhiên có kiểu dữ liệu là double bằng cách sử dụng phương thức Math.random(). Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách sinh số ngẫu nhiên khác đó là sử dụng thư viện xử lý số ngẫu nhiên Random trong Java. Cuối bài này, tôi sẽ đưa ra một số bài tập để các bạn luyện tập!
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.1. Tạo mới 1 Random
Như chúng ta đã biết, phương thức Math.random() của thư viện xử lý toán học Math chỉ được dùng để sinh số ngẫu nhiên có kiểu dữ liệu là double, thì đối với thư viện xử lý số ngẫu nhiên Random của Java chúng ta có thể sinh các giá trị ngẫu nhiên có kiểu dữ liệu là int, float, double, long, boolean.
Để khai báo 1 Random, chúng ta sẽ import gói thư viện java.util.Random của Java. Cú pháp tạo mới 1 đối tượng Random như sau:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Cú pháp // Khai báo Random // thì import gói thư viện java.util.Random import java.util.Random; public class TênClass { // Tạo mới 1 đối tượng Random // sử dụng từ khóa new Random rd = new Random(); }Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các phương thức phổ biến của thư viện này.
2. Các phương thức của Random
Phương thức nextInt()
Phương thức nextInt() sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu int.
Cú pháp Random rd = new Random(); int number = rd.nextInt(); // trả về 1 số nguyên bất kỳ int number1 = rd.nextInt(int n); // trả về 1 số nguyên nằm trong phạm vi [0...n-1] Ví dụ public static void main(String[] args) { Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random int number = rd.nextInt(); // trả về 1 số nguyên bất kỳ System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + number); int number1 = rd.nextInt(4); // trả về 1 số nguyên nằm trong phạm vi [0...3) System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + number1); // trả về 1 số nguyên nằm trong phạm vi [-4...-1] // đối với rd.nextInt(4) thì số lớn nhất là 3 và số nhỏ nhất là 0 // ta có 3 - 4 = -1 và 0 - 4 = -4 // nên các số được sinh ra sẽ nằm trong đoạn [-4...-1] int number2 = -4 + rd.nextInt(4); System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + number2); }Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextFloat()
Phương thức nextFloat() sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu float nằm trong phạm vi [0.0f...1.0f).
Cú pháp Random rd = new Random(); float floatNumber = rd.nextFloat(); // trả về 1 số bất kỳ có kiểu là float Ví dụ public static void main(String[] args) { Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random float floatNumber = rd.nextFloat(); // trả về 1 số bất kỳ có kiểu là float System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + floatNumber); }Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextDouble()
Phương thức nextDouble() sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu double nằm trong phạm vi [0.0d...1.0d).
Cú pháp Random rd = new Random(); // trả về 1 số bất kỳ có kiểu là double double doubleNumber = rd.nextDouble(); Ví dụ public static void main(String[] args) { Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random // trả về 1 số bất kỳ có kiểu là double double doubleNumber = rd.nextDouble(); System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + doubleNumber); }Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextLong()
Phương thức nextLong() sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu long.
Cú pháp Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random // trả về 1 số bất kỳ có kiểu long long longNumber = rd.nextLong(); Ví dụ public static void main(String[] args) { Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random // trả về 1 số bất kỳ có kiểu long long longNumber = rd.nextLong(); System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + longNumber); }Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextBoolean()
Phương thức nextBoolean() sẽ trả về 1 biến ngẫu nhiên có giá trị là true hoặc false.
Cú pháp Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random // trả về 1 biến bool có giá trị là true hoặc false. boolean bool = rd.nextBoolean(); Ví dụ public static void main(String[] args) { Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random // trả về 1 biến bool có giá trị là true hoặc false. boolean bool = rd.nextBoolean(); System.out.println("Giá trị của biến bool là " + bool); }Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
3. Lời kết
Trong bài này, tôi đã hướng dẫn các bạn tìm hiểu về thư viện xử lý số ngẫu nhiên Random trong Java và tôi cũng đã đưa ra một số ví dụ minh họa các phương thức của thư viện này. Sang bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu thư viện cuối cùng - đó là thư viện xử lý chuỗi trong Java. Các bạn theo dõi nhé!
Từ khóa » Cách Dùng Hàm Random Trong Java
-
Random Một Số Ngẫu Nhiên Trong Java - Deft Blog
-
3 Cách Sinh Số Ngẫu Nhiên Với Java - CodeLearn
-
Tạo Số Và Chuỗi Ngẫu Nhiên Trong Java | TopDev
-
Cách Tạo Random Một Số Ngẫu Nhiên Trong Java
-
ndom Java - Tạo Số Ngẫu Nhiên - TutorialCup
-
Hàm Random Trong Java - DIỆT MỐI TẬN GỐC
-
Làm Cách Nào để Tạo Các Số Nguyên Ngẫu Nhiên Trong Một Phạm Vi ...
-
Hàm ndom Trong Java
-
[TIP]Kỹ Thuật Random, Tạo Danh Sách (mảng) Ngẫu Nhiên Trong Java
-
Hàm Random() Trong Python - Học Lập Trình Python - VietTuts
-
Module Random Trong Python - Học Lập Trình Python - Viettuts
-
Hàm Choice() Trong Python - Học Lập Trình Python - VietTuts
-
Cách Tạo Random Một Số Ngẫu Nhiên Trong Java - TỨ HOÀNG MOBILE
-
Các Hàm Toán Học Trong Java - KungFu Tech