Thuật Ngữ đam Mỹ ᵔᴥᵔ
Có thể bạn quan tâm
*khụ* kia… là do ta sưu tầm ở nhiều trang Web a~~
Định nghĩa của từ “mỹ” từ cổ chí kim tới giờ chưa thống nhất. Từ tác dụng của “mỹ” mà nói thì “mỹ” là sự vật có thể làm sản sinh cảm giác vui vẻ
“Đam mỹ” xuất hiện sớm nhất trong văn học cận đại Nhật Bản, để phản đối “Tự nhiên chủ nghĩa”
1. Trước hết ta phải hiểu ĐAM MỸ là gì?
♦ Đam là đam mê, mỹ là đẹp => đam mỹ là đam mê cái đẹp
♦ Đam mỹ, sa vào cái mỹ, cách giải thích này giúp người ngoài dễ dàng hiễu được nội dung chính của đam mỹ
♦ Đam mỹ trong tiếng Trung: 耽美 phiên âm là Danmei là thể loại tiểu thuyết của Trung Quốc
♦ Đam mỹ trong tiếng Nhật phát âm vi TANBI, ý là “Duy mỹ, lãng mạn ý” . Đam, sa vào. Sa vào nữ nhạc, không để ý quốc chính, tắc vong quốc họa cũng (《 Hàn Phi Tử • Thập Quá 》); thả đam nông dân nhạc ( Lý Bạch 《 Tặng Lư Khâu Ẩn Sĩ 》).
♦ Truyện xoay quanh cuộc tình giữa những chàng trai (đồng tính luyến ái, Yaoi).
2. Hủ là gì?
Hủ Nam/Fanboy: chỉ những anh chàng yêu thích BL (Boy’s love)
Hủ nữ/Fujoshi/Fangirl: chỉ những cô nàng yêu thích BL (Boy’s love)
2.1. Một số từ/cụm từ cần biết
-BL: viết tắt của boy’s love, tình yêu giữa nam và nam. BL= thủy tinh, theo như lời “làm thủy tinh “, “làm cơ” chính là chỉ đồng tính luyến ái.
-BL CD: Giống như kịch truyền thanh đam mỹ của Trung Quốc thôi, có điều phần lớn BL CD của Nhật có khoản H dài hơn và sexy hơn ~~~
-GL: giống BL, GIRL’S LOVE, GL=lesbian, tức đồng tính nữ.Mới xuất hiện trong văn hoá đam mỹ, nhưng hiện tại đã thành một xu thế mới.
-H : gốc từ Nhật Bản “Biến thái (HENTAI)” theo phiên âm lấy chữ đầu, thông thường chỉ những thứ 18+, đồng nghĩa từ make love (xôi thịt là đây a~)
-Hint/ Hint BL: Xuất phát từ nghĩa “ám chỉ” trong tiếng Anh, tức là một mối quan hệ không phải là BL công khai, không/chưa được chính các nhân vật/tác giả/đạo diễn/biên kịch thừa nhận (ví dụ như một cặp bạn bè thân thiết hoặc đối thủ/kẻ thù trong phim/truyện) nhưng giữa họ lại có nhiều cảnh/chi tiết thể hiện mối quan hệ mật thiết, gắn bó, mối liên kết không gì chia cắt được của bọn họ – mà những cảnh/chi tiết đó khiến cho trí tưởng tượng và máu YY (tự sướng) của fangirl bay cao bay xa ~~~
-Đồng nghiệp/đồng nhân(同人): fanfic, đại loại là fan fic về các nhân vật có sẵn.
-Đồng nghiệp nữ/Hủ nữ tử: fan gơn yêu thích BL (thường thì các hủ nữ ăn uống, ngủ nghỉ, có khi đi vệ sinh cũng không thể rời mắt ra khỏi đt a =)))
–Bách hợp (百合): Nữ x Nữ
-Bối bối sơn: gay
-BT: (变态) biến thái (bian-tai)
-Rape: Rếp, cưỡng bức
2.2. Một số từ/ cụm từ trong đam mỹ
-Ách (呃): là từ hay thấy trong danmei :D. Từ này có phát âm là “è” là từ tượng thanh cho chứng nấc. Khi trong câu dùng từ này nghĩa là diễn tả lúc nhân vật của chúng ta bị nghẹn lời
-Ái Lão Hổ Du: (爱老虎油) anh (em) yêu em (anh)
-Ăn dấm chua: là ghen đó =))
-Âm kém dương sai: thường vì sai thời điểm, sai địa điểm mà hiểu lầm nọ nối tiếp hiểu lầm kia
-Baidu : Chính là google của Trung Quốc
-Ban Trúc: (斑竹) người quản lý diễn đàn
-Bất hoặc chi niên: 40 tuổi
-Bất khả tư nghị: nghĩa là không thể hiểu nổi
-Bỉ ngạn hoa: mạn đà la, (mạn châu sa hoa: mạn đà la đỏ)
-Biệt lai vô dạng: đại khái là chỉ lâu mất tích rồi ko gặp, trong tiếng anh chính là long time no see
-Bóng đèn: kỳ đà cản mũi
-Bôi Cụ: (杯具) bi kịch
-Cao: phát âm là ‘cão’ âm Hán Việt là Thao đây chính là động từ “hoa mỹ”: Fuck! mà các bạn phương Tây thường nhắc đến =)))
-Cáp (哈)từ này có phát âm là ‘ha’ (tiếng cười ) đa số các editor khi dịch sẽ giữ nguyên gốc là cáp, từ này xuất hiện trong cảnh H
-Cẩu huyết = máu chó: Những tình huống lặp đi lặp lại đến phát ngán hoặc quá nhàm chán
-Cẩu Nhật Đích (狗日的): Đồ chó hoang
-Chân chó: nịnh bợ, xun xoe
-Cho một con ngựa: chừa lại cho ngươi một đường
-Cổn/lăn: có nghĩa là Cút!
-Chụp mã thí : Vỗ mông ngựa, nghĩa là nịnh hót, tâng bốc đó
-Dâm khiếu: tiếng rên rỉ
-Diện: mì
-Đả (đánh) tương du: mua nước mắm, lấy xì dầu (nghĩa đen); đi ngang qua
Ở TQ trước đây, khi muốn mua xì dầu người ta phải mang chai đến cửa tiệm để mua. Cụm từ này phát sinh trong một trường hợp như sau: Có một người MC thực hiện chương trình truyền hình trực tiếp, trong quá trình cần phỏng vấn 1 số người dân, khi MC đó gọi 1 người qua đường và phỏng vấn thì nhận đc câu trả lời là “Đả tương du” rồi người này liền đi mất, ý nói là người đó chỉ đi mua xì dầu mà thôi, ko quan tâm đến việc khác.
Sau này từ này thường đc dùng trong các trường hợp có 1 người đi ngang qua nhưng ko để tâm đến những gì diễn ra bên cạnh.
-Đản đau: này thôi, đản (trứng) ý chỉ nam tính đồ vật nơi hạ phúc, đản đau (nghĩa đen + nghĩa bóng) = đau kịch liệt mà không dám nói ra
-Đại gia: nghĩa là tất cả mọi người
-Đại Hà(大虾 ) : cao thủ
-Đan P: 1 vs 1 pk, đấu tay đôi
-Đạo bản: bản copy lậu, chế phẩm
-Đằng vân giá vũ: cưỡi mây lướt gió
-Đính: (顶) nhất chí , đồng ý
-Đưa Phật đưa đến tây phương: đã thương thì thương cho trót
-Giá không: không có thật, ảo tưởng
-Giảo hoạt: lắm gian mưu, quỷ quyệt 😀
-Giải trí vòng: giới show-biz
-Giọt/ tích: đích (sở hữu, giống như ” ‘s ” trong tiếng anh)
-Gương vỡ lại lành: hàn gắn lại mối quan hệ đã bị rạn nứt, thường nói về sau ly hôn.
-Hắc đạo/ Hắc bang: Xã hội đen (mafia)
-Hào môn thế gia: Nhà giàu quyền thế
-Hãm bính: bánh bao, vận may bất ngờ
-Hi Phạn(稀饭): thích
-Hỗn đản: đơn giản nói nhẹ là khốn kiếp nặng thì là khốn nạn
-Hồ ngôn loạn ngữ: nghĩa là nói năng hồ đồ lộn xộn
-Hanh: nghĩa là âm thanh hừ!!
-Huyết tinh mã lệ: Bloody Mary
-Kháo: Ta khinh/ta thèm và
-Khiết phích: Bệnh sạch sẽ thái quá
-Khai huân: ăn mặn, đại ý là đã làm chuyện ấy á~
-Khang nãi hinh: cẩm chướng
-Khổ tận cam lai: chịu nhiều đau khổ, dằn vặt quằn quại a~ nhưng đên cuối vẫn hạnh phúc (người ta nói khổ trước sướng sau là đây a~)
-Khủng Long: (恐龙) ám chỉ con gái xấu
-Kì di chi niên: ~100 tuổi
-Kinh hỉ/ kinh hách: Kinh ở đây nghĩa là “kinh ngạc“, hỉ nghĩa là “vui mừng, vui vẻ“, hách nghĩa là “hoảng sợ“. Cho nên kinh hỉ nghĩa là chuyện bất ngờ nhưng là chuyện vui, còn kinh hách là chuyện bất ngờ nhưng lại là chuyện đáng sợ, hết hồn
-Lôi: văn cà giật lẩy bẩy giống như bị sấm đánh
-Loạn thất bát táo: nghĩa là lộn tùng phèo
-Lư Hữu: (驴友) người du lịch
-Lưu lạc thiên nhai : đây đó khắp cùng trời cuối đất
-Mạc danh kì diệu: là chuyện khó hiểu hoặc ngắn gọn khi dùng để thay thế cho tính từ thì là khó hiểu/kì lạ
-Manh (萌) : bắt nguồn là từ “moe” (萌え) trong tiếng Nhật thường dùng cho những nv trong anime – manga.
萌 え đồng âm với 燃え, nghĩa là bốc cháy, tức để biểu hiện tình cảm tha thiết, cháy bỏng với nhân vật. Cho nên moe 萌え trở thành 1 kiểu nói ý chỉ rằng đối tượng đc nói đến rất “yêu” (adorable, cute, lovely, etc… nói chung là thay những tính từ khen ngợi) hoặc là biểu hiện rằng người nói rất có cảm tình với đối tượng đc nói đến. (by MeteoraX)
-Mao cốt tủng nhiên: nghĩa là nổi da gà
-Mã giáp: lốt ngoài, ID giả ( chỉ trong game)
-Mặt than aka mặt đen: mặt lạnh ~ diện vô biểu tình.
-Mân côi: hoa hồng
-Mộc qua: đu đủ
-Nãi: là, nghĩa khác: ngươi
-Nam qua: bí đỏ
-Muộn tao nam: chỉ nam nhân bề ngoài lạnh lùng xa cách, khó tiếp cận, kỳ thực tình cảm nội tâm mãnh liệt như lửa
-Nâm: ngài
-Nổi danh đường: hàng dỏm
-Ngoại công: ông ngoại
-Ngọc thế: sex toy
-Ngẫu tích thần/ ngạch tích thần/ ngạch giọt thần: >> ngã đích thần = thần của ta
Ngô (trịnh trọng), ngã (bình thường), ngẫu (tiếng địa phương, thường dùng như đùa cợt), yêm (đùa cợt, nhược thế), liên (= trẫm), cô (= trẫm)
-Ngưu bì đường/ da trâu đường: kẹo mè xửng, kẻ dai như đỉa -Ngưu lang, áp tử/ vịt: khụ, khụ, khụ… nam host, hiện đại kỹ nam…
-Nhân gia: nghĩa là người ta~ (kiểu nói làm nũng~)
-Nhân yêu:(võng du) nam chơi nhân vật nữ
-Nhĩ muội: một câu chửi thề của giới trẻ Tung Của bây giờ
-Nhi lập chi niên: ~30 tuổi
-Nhị: ngu ngốc (một cách khác người)
-Nhược quán chi linh: 20 tuổi
-Ô long: chuyện gây xấu hổ, dở khóc dở cười
-Ôn hương nhuyễn ngọc: vừa mềm vừa thơm
-Phấn ti: fan, miến (đồ ăn)
-Phi! : phát âm trong tiếng Trung là “pei” sẽ có khẩu hình như hành động nhổ nước bọt. Ý tỏ vẻ khinh bỉ và coi thường
-Phiên gia: cà chua
-Phó phụ: đầy tớ, người hầu
-Phun: nghĩa là nôn mửa/ói mửa
-Phúc hắc (腹黑): phúc = bụng, hắc = đen, phúc hắc = bụng dạ đen tối. Giản đơn mà nói chính là nham hiểm, biểu hiện ra thoạt nhìn rất thiện lương thế nhưng trong lòng luôn suy nghĩ gian trá; thông minh, khôn lanh, không bao giờ chịu ăn thua thiệt => bụng dạ khó lường
-Phú nhị đại: Con ông cháu cha
-Quả Tương: (果酱) quá khen
-Quang côn: độc thân
-Quy công: nam nhân làm tạp dịch trong kỹ viện ngày xưa
-Sắc lang: dịch nôm na là dê cụ, 35 các loại =)))))
-Sinh ý: việc làm ăn buôn bán
-Sơn trại: hàng nhái, hàng kém chất lượng, hàng giả
-Tam sắc cận: hoa păng-xê
-Tạp: card, thẻ
-Tây qua: dưa hấu
-Tẩy cụ: hài kịch
-Tâm ái chi nhân : Người yêu trong tim
-Thảo nê mã: Từ hài âm trên mạng của F*ck your mother, cũng là tên của một loại vật hư cấu có hình dạng như con lạc đà nhưng mà lại được xếp vào loại ngựa+_+|||
-Thảo môi/ngân tích: chính là dấu hôn đó mọi người (kissmark)
-Thần mã: cái gì?
-Thiên tác chi hòa/ thiên làm nên cùng: trời sanh một đôi
-Thiết: (切)chữ này phát âm là “qiè” nghĩa là Xíiiiiiiii
-Thị tẩm: từ chuyên dụng cho việc được phục vụ chuyện chăn gối cho Hoàng đế (đôi khi cũng dùng cho các vương tôn quý tộc khác)
-Thổ (phun) tào: châm chọc chê bai (ghê tởm muốn ói ra v.v…)
-Thổ bao tử: nghĩa ở đây chính là nhà quê a~
-Thủ cơ: di động
-Thước trùng: sâu gạo, kẻ ăn không ngồi rồi, ăn bám
-Tiết tử: phần đệm, cái chêm.
-Tiểu khai: Đại gia
-Tiểu mật: bồ nhí
-Tiểu nhân nhi: nghĩa là Baby~
-Tính phúc: ách… độ cường hãn trong sinh hoạt vợ chồng
-Tiểu tam: kẻ câu dẫn chồng (hoặc vợ) người ta, từ này thường ám chỉ phụ nữ
-Thẳng nam: đàn ông có giới tính bình thường
-Tiểu Bạch: ngây thơ, đơn giản, ngốc nghếch (đa số chỉ uke/thụ)
-Tiểu bạch kiểm: trai bao/ những chàng trai trắng trẻo (thường mang nghĩa châm chọc)
-Tiểu chính thái: shotaro = những chàng trai/ bé trai ngây thơ
-Tiểu dạng: Dùng để gọi một chàng trai với ý khinh thường
-Tiểu tam: kẻ thứ ba trong mối quan hệ tình cảm
-Tiểu thí hài: Người trẻ tuổi, nhóc con
-Tiền hí: khúc dạo đầu (thường dùng trong việc miêu tả khi make love)
-Tình hữu độc chung: tình yêu duy nhất cả đời
-Truy tinh: truy đuổi thần tượng
-Tương du: nước mắm
-Tức phụ: nàng dâu
-Tôm thước: cái quỷ gì?
-Tra: tồi tệ, khốn nạn
-Vu sư: phù thủy, bà đồng
-Vương bát đản: đây là cụm từ thường được sử dụng để mắng người “Đồ con rùa”, “Đồ rùa rụt cổ” (ý ở trong đam là các bạn thụ đang trách móc bạn công nha).
-Yêm: tao, tui
-Yên hoa: Pháo hoa
-Yêu nhân:(võng du) nữ chơi nhân vật nam
2.3 Một số từ viết tắt, từ lóng, từ mạng
-0 : Bottom/Uke/Thụ
-1 : Top/Seme/Công
-250(Nhị bách ngũ): kẻ ngu ngốc cứng đầu
-1314: nhất sinh nhất thế
-131427: nhất sinh nhất thế ái thê
-1920: y cựu ái nhĩ (yêu em như cũ)
-2: nhị, nhi, ái (yêu)
-213: >> 2b>> nhị b >> ngốc b (rất ngốc)
-3P: hình thức ba người cùng làm tình, cùng chung sống/yêu nhau (nhất thụ lưỡng công/nhất công lưỡng thụ)
-3Q: san-kyu >> thank you
-419: for one night = tình một đêm
-52: ngô ái (tình yêu của tôi)
-5201314: anh (em) yêu em (anh ) trong một đời
-555: hu hu hu… (wu wu wu ~> đọc lên nghe như tiếng khóc)
-57: ngô thê (vợ tôi)
-7: thất, thê
-748: đi chết đi
-8: bye
-88:tạm biệt, bái bai (byebye)
-A phiến(A片): Phim A (adult), phim khiêu dâm, phim người lớn
-A/N: Author’s note (vài dòng của tác giả)
-AA chế/AA: tự ăn tự trả ( ăn cái gì chỉ trả tiền cái đó hoặc 50/50, mỗi người trả nửa tiền), “chơi kiểu Mỹ”
-BH: bưu hãn
-BJ (thị): Beijing – bắc kinh
-BS: (鄙视) (Bullshit) nhảm nhí, C*t!
-BT: biến thái
-CD: Bao cao su
-CFO: Chief Financial Officer – Tổng giám đốc tài chính
-CJ: Thuần khiết (từ mạng)
-CN :Xử nữ, gái trinh, xử nam(từ mạng)
-COLLAB: Collaboration. Nhiều người hợp tác với nhau để thực hiện một project nào đó
-COO: Chief Operating Officer – Tổng giám kinh doanh
-DD: đệ đệ
-DIY: do it yourself = tự xử, tự túc là hạnh phúc =))))
-Durex: 1 hãng BCS nổi tiếng =)))))
-Đi SHI: đi tử -> cách nói vui của từ đi chết
-ED: “Bất lực”
-FH: phúc hắc
-FJ: máy bay
-FL: (发廊) hớt tóc thanh nữ (nhà thổ, mại dâm), tiệm uốn tóc
-FQ: (愤青) những người cuồng tín dân tộc Trung Hoa thái quá
-FS: pháp sư
-GC(高潮): Cao trào, trạng thái cực khoái (trong giao hợp)
-GD: gou yin = Câu dẫn = Dụ dỗ, quyến rũ
-GG(哥哥): Ca Ca, huynh đệ. Còn có 1 từ “GG” hay dùng trong các game online là “good game”: “chơi tốt” nữa
-HHP: Ha ha point = Huyệt cười (từ mạng)
-Hll: Hoa lệ lệ = Tuyệt đẹp
-IC: Là từ viết tắt của In character, có nghĩa là nhân vật trong fic có tính cách và xử sự giống như ở ngoài đời, hoặc giống hình tượng được xây dựng ở bên ngoài
-ID đỏ: Chỉ con gái, ID xanh: Chỉ con trai
-J8/JJ: ji ji = đệ đệ, chúng ta có thể hiểu là “cậu em nhỏ” của các zai =)))
-JC(警察): cớm, cảnh sát
-JP: (jue-pin)tuyệt phẩm
-JQ: (jian-qing) = Gian tình = tình cảm mờ ám
-JS: Gian thương
-JY(精液): tinh dịch, xuất tinh
-KAO: kháo (tiếng cảm thán, chửi thề)
-KB(恐怖): đáng sợ, khủng khiếp, Khủng bố
-KJ: Oral sex, sex miệng
-LJ( 轮奸): hiếp dâm, cưỡng dâm, rác rưởi, luân gian
-LJ(垃圾): người vô dụng
-LR: Lạn nhân, kẻ tồi tệ
-LZ: chủ topic
–MB: Money Boy (Zai gọi/ zai bao) Khác với tiểu quan là chỉ các em thụ cổ trang, MB là hiện đại. Thường sẽ có dính vào SM
–MD: phát âm là ‘ma de’ : nghĩa là Mẹ!
-MM: mei mei = muội muội hoặc mỹ mi = em gái xinh đẹp
-MS: lập tức
-NB(牛屄, 牛逼): giỏi, điệu, chảnh.Có 2 nghĩa: tiêu cực thì ám chỉ người tự cao tự đại; tích cực thì ám chỉ người tự tin
-NC: (nao-can) não tàn, đần độn, óc lợn
-Ngưu B: Trâu bò, giàu có, giỏi giang (nghĩa châm chọc)
-NND: phát âm là ‘nai nai de’: Mụ nội nó!
-PK: Player Killer: nôm na là đồ sát (game)
-PP: mông (từ mạng)
-QJ: Cưỡng gian
-RP: Nhân phẩm/ vận may
-SB: ngu quá
-SL: sắc lang = dê già, dê cụ
-TM: Tha mụ = Mẹ nó
-TMD: phát âm là ‘ta ma de’: Tha mụ đích, nghĩa là: Mẹ nó chứ or con mẹ nó!
-TNND: Tha nãi nãi đích = Bà nội nó chứ
-Trang B, giả B: Ra vẻ có học vấn, giàu có, đạo mạo
-TX: (tiao-xi) đùa giỡn/bỡn, trêu
-WS: Bỉ ổi (từ mạng)
-WSN: Gã bỉ ổi
-XB : Tiểu Bạch = Người ngây thơ
-XDJM: Huynh đệ tỷ muội
-XE: Tà ác
-YD: phát âm là ‘yi dang’ nghĩa là dâm đãng or ý dâm = suy nghĩ bất chính
-YY: phát âm là ‘Yi Yin’ nên mới có viết tắt là YY, nghĩa là ý dâm, nghĩ bậy =)) và YY là từ diễn tả hành động bộc phát ý đồ dâm đãng nhưng chỉ có thể bộc phát từ xa không thể thực hiện được.
Đánh giá:
Mang về nhà:
- Tumblr
- Thêm
- In
Từ khóa » Bj Trong đam Mỹ Nghĩa Là Gì
-
FJ, HJ, CIA Và BJ Là Gì? Trọn Bộ Thuật Ngữ Massage Đi Gái Phải Biết
-
Thuật Ngữ Viết Tắt Trong Đam. - Rừng Thần Thoại
-
BJ Là Gì HJ Là Gì – Massage HJ BJ Có Nghĩa Là Gì - Baocaosuhp
-
Một Số Thuật Ngữ Trong đam Mỹ ( Các Loại Công Thụ ) - Facebook
-
Thuật Ngữ Dùng Trong Đam Mỹ | Mazarin95's Blog
-
Thuật Ngữ Đam Mỹ - THUẬT NGỮ MẠNG - Wattpad
-
Thuật Ngữ Đam Mỹ Hay Sử Dụng Trong Truyện Và Phim
-
THUẬT NGỮ DÀNH CHO SẮC – HỦ – TRẠCH - Lee
-
Qj Là Gì - Thuật Ngữ Viết Tắt Trong Đam
-
Thuật Ngữ Dùng Trong đam Mỹ - Wattpad
-
BDSM Là Gì? S & M Là Gì? – Những Thuật Ngữ Trong “chuyện ấy ...
-
Thẻ: Tiểu Thuyết
-
THUẬT NGỮ ĐAM MỸ - Hội Quán Yaoi & Danmei
-
BJ - HJ Là Gì - 5 Bài BJ Và HJ "Sướng Nhất" Tiết Lộ Từ Một PGA
-
Bj Là Viết Tắt Của Từ Gì - Massage Hj Bj Có Nghĩa Là Gì