Thuật Ngữ Dành Cho Otaku - Lee
Có thể bạn quan tâm
Lưu ý : Otaku là một từ lóng trong tiếng Nhật dùng để chỉ một ai đó quá say mê một cái gì, đặc biệt là anime và manga. Ở Nhật Bản, “otaku” thường được coi là một từ xấu. Gọi một ai đó là một “otaku” ở Nhật Bản sẽ là một sự sỉ nhục. Tuy nhiên ở Mỹ, “otaku” thường được dùng để chỉ những người hâm mộ anime hay manga và gọi một ai đó là “otaku” cũng không có gì là xấu.
!@#
2D: phương pháp sản xuất hoạt hình truyền thống tồn tại từ những năm 1880. Sử dụng một chuỗi liên tiếp các bức tranh được vẽ với những tư thế khác nhau để tạo ra một chuyển động của nhân vật.
3D: Những hình ảnh được dựng nên một cách sống động như thật với sự trợ giúp của các phần mềm đồ họa vi tính. Được dựng trong thế giới 3 chiều: chiều dài, chiều rộng và chiều sâu
A
ADR (Automated Dialogue Recording) : Là cách tạo soundtrack tiếng Anh phù hợp với cử động miệng trên màn hình.
AMV (Anime Music Video) : Là các video clip sử dụng cảnh trong anime và lồng music vào.
Action: Thể loại thường có nội dung về đánh nhau, bạo lực, hỗn loạn, với diễn biến nhanh
Adult: Thể loại có đề cập đến vấn đề nhạy cảm, chỉ dành cho tuổi 17+
Adventure: Thể loại phiêu lưu, mạo hiểm, thường là hành trình của các nhân vật.
Anime TV Series : Là Anime dài tập được chiếu trên TV. Nội dung thường khác manga 1 chút (điều đó chính là yếu tố không gây hứng thú cho các độc giả sau khi đã xem Manga). Sau khi chiếu hết trên TV, các Anime này mới được sản xuất ra DVD/VCD/VHS bán cho các fan.
Anime OVA/OAV : Chỉ khác TV Series là nó được chuyển thẳng ra DVD/VCD/VHS để bán chứ không chiếu trên truyền hình. Số lượng các bản OAV thường rất ít, các fan dĩ nhiên rất hứng thú sưu tập nó. OVA thường thì luôn được làm kĩ hơn Anime Series (về đồ họa). Nội dung thường là tiếp theo hay là các câu chuyện ngoài lề Anime Series.
Anime The Movie : Gần giống với OAV , nhưng không chia làm nhiều chap mà là 1 câu chuyện liền mạch với thời lượng rất ngắn và được chiếu trong các rạp phim (màn ảnh rộng). Đây cũng là thể loại Anime có cơ hội đoạt Oscar và các giải khác . Anime đầu tiên dành giải thưởng đó là Sen to Chihiro Kamikakushi (Spirited Away) của đạo diễn Hayao Miyazaki, đoạt Oscar cho phim hoạt hình hay nhất năm 2001.
Art Work : Gần giống Fanart , nhưng chất lượng hơn vì do các họa sĩ chuyên nghiệp vẽ.
B
BGM (Background Music): Là nhạc nền (nhạc không lời và cả có lời).
C
CGI/CG (Computer Generated Imagery): Là công việc thiết kế hình ảnh trên máy tính.
CG Division: Là hệ thống máy tính và thiết bị hỗ trợ CGI.
Comedy: Thể loại có nội dung trong sáng và cảm động, thường có các tình tiết gây cười, các xung đột nhẹ nhàng.
Comic: Truyện tranh Châu Âu và Châu Mĩ.
Chibi: Dùng để chỉ các nhân vật được vẽ dưới hình dáng nhỏ nhắn, dễ thương (đầu bự, thân nhỏ )
Chan: từ gọi thân mật dành cho con gái, vd : sakura-chan. Ngoài ra “chan” còn được dùng giữa những người rất thân với nhau, không kể đó là nam hay nữ.
Cosplay (Costume Play): Diễn kịch , hoặc là hóa trang (mặc đồ, làm tóc, trang điểm) thành các nhân vật trong Anime hoặc Manga.
Coser (Cosplayer): Là những người cosplay
Coodere : Luôn giữ vẻ ngoài lạnh lùng, cho đến khi họ tin tưởng ai họ mới thật sự mở lòng.
Classic Tsundere (thường là nhân vật nữ) : Bạo lực từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.
D
Drama: Thể loại mang đến cho người xem những cảm xúc khác nhau: buồn bã, căng thẳng thậm chí là bi phẫn.
Dandere : gần giống coodere, nhưng vẻ bọc bên ngoài lạnh lùng mà đơn giản là do ngại ngùng và khó giao tiếp.
Digisub (Digital Subtitle): Là một fansub nhưng ở dạng kỹ thuật số cho máy tính.
Dub: Là lồng tiếng trong phim. (Eng Dub, Fren Dub, Chin Dub,…)
Doujinshi : Là thể loại ăn theo của manga , dựa vào manga phần nào hoặc hoàn toàn khác manga (chỉ sử dụng nhân vật của manga tạo ra cho các tình huống hoàn toàn khác gốc).
Doujinshika : Từ chỉ các tác giả Doujinshi (Sáng tác doujinshi có thể là những mangaka chuyên nghiệp, cũng có thể là mangaka nghiệp dư hoặc fan)
E
ED (Ending Theme) & OP (Opening Theme): Phần nhạc mở đầu và kết thúc của Anime (hay 1 chap Anime)
Episode (Ep hoặc Epi): Tập phim (dùng cho anime), giống như các chap trong Manga. Mỗi ep thường dài khoảng 20 – 25 phút.
Eye Catch: Là chỉ những đoạn ngắt giữa Anime. Thường thì Eye Catch có độ dài chỉ dưới 10 giây với vài hình ảnh có kèm theo tên của Anime.
Ecchi : Những manga này có “hở hang ” 1 chút nhưng thua Hentai.
F
Fanart : Tranh do fan vẽ
Fansub : Sub do fan làm.
Fanfiction : Gần giống Doujinshi, nhưng không phải vẽ mà là viết văn.
Fantasy: Thể loại xuất phát từ trí tưởng tượng phong phú, từ pháp thuật đến thế giới trong mơ thậm chí là những câu chuyện thần tiên.
Fanboy : Một fan hâm mộ cuồng nhiệt của một anime hay manga nào đó. Ngoài ra, thành một fanboy có nghĩa là lập một “thánh đường” hay tôn thờ bất cứ một nhân vật nữ của Anime nào và thậm chí là làm cái đuôi của những “tiểu thư” cosplay theo nhân vật đó.
Fandom : Nhóm người có chung sở thích.
Fangirl : Tương tự như fanboy nhưng là nữ
Fujoshi: Cụm từ chỉ những cô gái có tình yêu, sở thích đối với tình yêu đồng giới
Fudanshi: Cụm từ chỉ những chàng trai có tình yêu, sở thích đối với tình yêu đồng giới
G
Gender Bender: Là một thể loại trong đó giới tính của nhân vật bị lẫn lộn (nam hoá thành nữ, nữ hóa thành nam)
H
Harem (một thể loại trong Anime và Manga): Nhân vật chính được tình yêu của 2 nhân vật khác giới hoặc nhiều hơn.
Henshin : Có nghĩa là biến đổi, hóa thân, biến hình (trong anime)
Hentai (H) : Là từ tiếng Nhật nhằm ám chỉ truyện tranh, phim hoạt hình 18+ của Nhật Bản
Historical: Thể loại có liên quan đến thời xa xưa
Horror: Thể loại có yếu tố rùng rợn
I
Idol : Thần tượng.
J
Josei hoặc Redikomi (LadyComi) : Cũng là một dạng như Shojo Manga nhưng được vẽ dành cho lứa tuổi lớn hơn ( các bà vợ, nữ nhân viên …). Thể loại này cũng cuốn hút nữ thiếu niên và đôi khi … cả con trai. Cũng có thể loại Seinen Manga dành cho thanh niên.
K
Kodomo : Dành cho trẻ em
Kun : Từ gọi thân mật về phía con trai, ví dụ : naruto-kun. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp con gái được gọi là -kun.
L
Lemon : Là Fiction có nội dung về quan hệ thể xác. Từ này ít dùng hơn nhiều so với Hentai hay Doujinshii.
Live Action: Truyện được chuyển thể thành phim.
M
Manhua (Mạn họa): Truyện tranh tiếng Hoa có nguồn gốc sản xuất tại Trung Quốc, Hồng Kông và Đài Loan. Thường bao gồm cả bản dịch tiếng Hoa của manga.
Manhwa: Truyện tranh Hàn quốc
Martial Arts: Liên quan đến võ thuật trong truyện
Mature: Thể loại dành cho lứa tuổi 17+ (bao gồm bạo lực, máu me, chém giết, tình dục ở mức độ vừa)
Mecha (meka/mechs): Thể loại nói tới những cỗ máy biết đi (thường là do phi công cầm lái).
Mystery: Thể loại thường xuất hiện những điều bí ấn không thể lí giải được
Mangaka : Từ chỉ các họa sĩ vẽ manga.
Modern Tsundere (dành cho nhân vật nữ) : Nhân vật dạng này có tính cách thay đổi nhanh như chớp.
Mayadere (dành cho nhân vật nữ) : Là 1 dạng lai giữa tsundere và yandere. Thuộc kiểu nhân vật nguy hiểm.
O
Omake : Là đoạn phim hay đoạn truyện thêm quay những cuộc phỏng vấn hoặc hài kịch ngắn. Nói chung nhiều Anime/Manga có các đoạn omake.
Original DVD : Là DVD gốc, được sản xuất bởi chính hãng.. DVD gốc có rất nhiều interesting stuffs cho người xem như Cover và Box cực đẹp,Trailer, Char’s Profile, Other Film’s Trailer, Making of the Film, Gallery,…
OST (Original Sound Track) : Được dùng để chỉ chung các đoạn nhạc nền trong phim, kể cả OP và ED.
One Shot: Những truyện ngắn, thường là 1 chapter.
P
Psychological: Thể loại liên quan đến những vấn đề về tâm lý của nhân vật ( tâm thần bất ổn, điên cuồng …)
R
RPG = Role Playing Game : Người ta dịch từ này là Game Nhập Vai. Có một số Anime có cốt truyện dựa theo các RPGs và cả Online RPGs.
RAW : File anime hay manga gốc, chưa được dịch
Romance: Thường là những câu chuyện về tình yêu, mang yếu tố tình cảm lãng mạn
S
Seiyuu : Diễn viên lồng tiếng. Thường các Seiyuu là ca sĩ hay diễn viên.
School Life: Bối cảnh chủ yếu ở trường học
Side Story : Là truyện ngoài lề. Nội dung là khai thác các khía cạnh khác trong anime – manga gốc ,hoặc nói rõ hơn về 1 nhân vật nào đó trong anime – manga gốc.
Subtitle (Sub) : Là phụ đề (dòng chữ hiện phía dưới cho biết nhân vật trong phim đang nói gì).
Shounen : Truyện tranh dành cho con trai. Nội dung thường là bạo lực, thể thao, võ thuật, đánh đấm
Shounen-ai : Thể loại truyện về tình cảm giữa hai người con trai (Boy Love)
Shoujo : Truyện tranh dành cho con gái. Thường có nội dung nhẹ nhàng nói về tình yêu, tình bạn.
Shoujo-ai : Thể loại truyện về tình cảm giữa hai người con gái (Girl Love)
Sci-fi: Gồm những chuyện khoa học viễn tưởng,
Seinen: Thể loại của manga thường nhằm vào những đối tượng nam 18 đến 30 tuổi
Slice of Life: Nói về cuộc sống đời thường.
Smut: Truyện có nội dung hơi nhạy cảm, đặc biệt là liên quan đến tình dục
Sport: Thể loại truyện có các yếu tố liên quan đến thể thao
Supernatural: Có yếu tố siêu nhiên
Senpai : Tiền bối, thường dùng để người nhỏ hơn gọi người mà mình tôn trọng
Sama : Đại nhân, dùng để gọi những người có địa vị hoặc phẩm chất cao hơn mình.
San : Từ gọi thân mật.
T
Trailer hay Promo : Đoạn phim quảng cáo ngắn.
Tragedy: Thể loại chứa đựng những sự kiện mà dẫn đến kết cục là những mất mát hay sự rủi ro to lớn
Tsundere : Những nhân vật bên ngoài tỏ ra mạnh mẽ, thậm chí có phần bạo lực nhưng bên trong lại rất hiền lành và nhút nhát.
V
Vocaloid (vocal (phát âm) + humanoid (người máy giống con người)): là người máy có hình dạng như con người có thể phát ra âm thanh.
W
Weeaboo: Người phương Tây có một sự hâm mộ cuồng nhiệt đến quá mức nền văn hóa của Nhật Bản, mỉa mai những thành phần quá khích (mang tính miệt thị nặng nề)
Y
Yaoi : Thể loại tập trung vào tình yêu và các cảnh làm tình của nam với nam bằng tranh vẽ.
Yuri : Quan hệ giữa nữ-nữ cấp độ cao hơn (tương tự yaoi)
Yandere : Trái với tsundere, bình thường rất hiền nhưng khi điên lên thì cực kỳ nguy hiểm.
Share this:
Related
Từ khóa » Các Loại Goods Anime
-
Goods đồ Bông Anime Các Loại (2nd)
-
Hội Mua Bán, Trao đổi Goods Anime-Manga-Game - Facebook
-
[ Có Sẵn ]goods đồ Bông Anime Các Loại (2nd) | Shopee Việt Nam
-
Goods đồ Bông Anime Các Loại (2nd) - Thú Bông | ConCư
-
Goods đồ Bông Anime Các Loại (2nd) - Thú Bông | TãBỉ
-
Goods Là Gì? Các Thuật Ngữ Liên Quan Đến Goods
-
Goods Là Gì Trong Anime
-
Những Thuật Ngữ Anime & Manga Bạn Nên Biết. - VietOtaku.Com
-
Trang Và Bìa Đựng Goods Anime - Panpan Shop
-
Những Thuật Ngữ Phổ Biến Thường Gặp Trong Cộng đồng Otaku
-
Lịch Sử Giá Goods đồ Bông Anime Các Loại - BeeCost
-
[ Có Sẵn ]goods đồ Bông Anime Các Loại (2nd) - BeeCost
-
Top 6 Shop Bán đồ Anime Manga ở Hà Nội