Thuật Ngữ Tiếng Anh được Sử Dụng Trong Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu
Khi làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, bạn chắc chắn phải làm việc với các chứng từ xuất nhập khẩu, vì vậy bạn cần nắm rõ các thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong tài liệu xuất nhập khẩu này. Hãy cùng Giaiphapdonggoi.net tìm hiểu về những thuật ngữ tiếng anh được sử dụng trong chứng từ xuất nhập khẩu nhé!
Thuật ngữ tiếng anh được sử dụng trong chứng từ xuất nhập khẩu
Agency agreement: Hợp đồng đại lý
Là hợp đồng trong đó người ủy thác ủy nhiệm cho đại lý thay mặt mình thực hiện một số công việc được chỉ định
Agency fees: Phí cho đại lý
Phí đại lý là khoản tiền mà chủ tàu trả cho đại lý tàu về các dịch vụ mà đại lý đã thực hiện trong thời gian tàu hoạt động tại cảng như làm thủ tục ra vào cảng, liên hệ bốc dỡ hàng hoá,...
All in rate: Cước toàn bộ
Tổng số tiền phải trả bao gồm: cước thuê tàu, phụ phí và các khoản phí khác mà người thuê vận chuyển phải trả cho người vận chuyển.
All risks: Bảo hiểm mọi rủi ro
Là loại hình bảo hiểm rộng nhất theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng đối với hàng hoá được bảo hiểm (thiên tai, biển động, rủi ro khác,...) trừ các trường hợp sau: chiến tranh, đình công, thiếu sót trong bao bì,…
Antedated Bill of lading: Vận đơn ký lùi ngày cấp
Thông thường do người gửi hàng yêu cầu việc ký lùi ngày cấp vận đơn để đáp ứng phù hợp với thời gian giao hàng đã được quy định trong hợp đồng mua bán hoặc thời gian hiệu lực của thư tín dụng.
Assured ( Insured): Người bảo hiểm
Là người nhận bảo hiểm quyền lợi cho khách hàng theo quy tắc và điều kiện bảo hiểm, có quyền thu phí bảo hiểm, đồng thời có trách nhiệm bồi thường những tổn thất do rủi ro gây ra cho đối tượng được bảo hiểm.
Air freight
Chỉ vận chuyển hàng không
Booking
Được hiểu đơn giản nhất là book lịch tàu
Bulker Adjustment Factor (BAF): Hệ số điều chỉnh giá nguyên liệu
Tỷ lệ phần trăm mà chủ tàu công bố làm căn cứ tính phí điều chỉnh giá nhiên liệu, khi nhiên liệu sử dụng cho tàu tăng giá bất thường tại một thời điểm nào đó. Phụ phí này gọi là tiền phụ phí nhiên liệu.
CFS warehouse- Container Freight Station- Kho hàng lẻ
Là nơi tập kết hàng lẻ, tập trung để đóng hàng vào container xuất khẩu bằng đường biển hoặc khai thác container nhập vào kho này để khách hàng nhận hàng sau khi hoàn thành thủ tục hải quan.
Bill of Lading (B/L) - Vận đơn
Vận đơn là một loại chứng từ vận tải do đơn vị vận chuyển phát hành sau khi họ nhận hàng để vận chuyển. Vận đơn có giá trị như người vận chuyển nhận hàng xác nhận đã nhận và mang hàng đi.
Carrier: Người chuyên chở / Tàu vận tải
Là một bên ký kết hợp đồng chuyên chở với người gửi hàng. Họ có thể là chủ tàu hoặc là người thuê tàu. Họ có thể là người chuyên chở cộng đồng, cung cấp dịch vụ chở thuê cho các chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở.
>> Xem thêm sản phẩm dây đai pp dùng trong đóng gói hàng hóa xuất khẩu
Closing date or closing time: Ngày hết hạn nhận chở hàng
Trong vận chuyển bằng tàu chợ hoặc tàu container, hãng tàu công bố ngày kết thúc việc nhận chở hàng cho từng chuyến cụ thể. Nếu quá kỳ hạn, người thuê tàu có thể gửi hàng ở chuyến tiếp theo.
Certificate of Origin – CO
Giấy chứng nhận xuất xứ - chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa của một quốc gia khi muốn thâm nhập thị trường quốc tế.
Commision: Hoa hồng
Số tiền thù lao mà một người được ủy thác trả cho một đại lý hoặc người trung gian cho các dịch vụ mà họ thực hiện. Hoa hồng môi giới thuê tàu là khoản thù lao trả cho người môi giới về dịch vụ thuê tàu, được tính theo tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng giá cước.
Consignee: Người nhận hàng
Là người đã được ghi ở mục “Người nhận hàng” ở vận đơn đường biển
Consignor: Người gửi hàng
Container
Thùng chứa hàng đặc biệt chuyên dùng làm bao bì vận chuyển hàng hóa có kết cấu dạng hộp bằng vật liệu bền, có thiết bị chuyên dụng để đóng gói và bốc dỡ thuận tiện. Có thể tích khá lớn. Tùy theo yêu cầu của loại hàng mà chúng được chia thành các loại khác nhau
Container Ship: tàu chuyên chở container
Đặc điểm: Chỉ có một boong container, trong thân tàu có một đường hầm với khung dẫn hướng thẳng đứng đảm bảo container không xê dịch trong quá trình vận chuyển và được phân loại theo cách xếp dỡ.
Container Yard (CY): Nơi tiếp nhận và lưu trữ container
Là bộ phận quan trọng của cảng container, diện tích rộng rãi thoáng, có thể xếp được 5-6 tầng container.
Custom Clearance: Việc thông quan
Hoàn thành các thủ tục theo quy định của hải quan để được cấp phép cho hàng nhập ra vào một nước.
Certificate of Quality – CQ
Giấy chứng nhận chất lượng: thể hiện hàng hóa có đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của quốc gia hay quốc tế.
Demurrage charge: Tiền phạt bốc/ dỡ chậm
Tiền phạt khi người thuê tàu không hoàn thành việc bốc dỡ hàng theo đúng hạn.
ETA: Estimated time Arrival
Là dự kiến thời gian tàu cập bến.
ETD: Estimated time of Departure
Là dự kiến thời gian tàu rời đi.
HS code: Harmonized Commodity Description and Coding System
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa - mã phân loại hàng hóa tiêu chuẩn quốc tế, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu của hàng hóa.
Packing List
Bảng kê chi tiết các mặt hàng và quy cách đóng gói hàng hóa.
Proforma Invoice PI: Hóa đơn chiếu lệ
Hóa đơn chiếu lệ có hình thức như hóa đơn - nhưng chỉ để chiếu lệ và không có chức năng thanh toán.
POL: Port of Loading
Cảng đóng hàng và xếp hàng
PO: Purchase Order
Đây là đơn đặt hàng.
POD: Port of Discharge
Là cảng dỡ hàng.
Shipping advice / Shipment advice
Thông báo giao hàng gửi đến giao hàng.
SI: Shipping Instruction
Hướng dẫn giao hàng – Thông tin này được người xuất khẩu chuyển cho đơn vị vận chuyển hoặc giao nhận để đảm bảo quá trình vận chuyển diễn ra đúng hoặc theo yêu cầu của người gửi hàng.
AWB (Air waybill): Vận đơn hàng không
Vận đơn hàng không (AWB) là một tài liệu đi kèm với hàng hóa được vận chuyển bởi một đơn vị chuyển phát quốc tế để cung cấp thông tin chi tiết về lô hàng và cho phép theo dõi hàng hóa đó. Hóa đơn có nhiều bản sao để mỗi bên liên quan đến lô hàng có thể lập chứng từ.
BOM (Bill of Materials): Hóa đơn nguyên vật liệu
Bảng kê nguyên vật liệu hoặc cấu trúc sản phẩm là danh sách các nguyên vật liệu thô, cụm phụ, cụm trung gian, thành phần phụ, bộ phận và số lượng của từng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm.
CI (Commercial Invoice): Hóa đơn thương mại
Khi được sử dụng trong ngoại thương, hóa đơn thương mại là một chứng từ hải quan. Nó được sử dụng như một tờ khai hải quan được cung cấp bởi cá nhân hoặc công ty đang xuất khẩu một mặt hàng qua biên giới quốc tế.
COC (Certificate of Conformity): Giấy chứng nhận hợp quy hay Chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn
Giấy chứng nhận hợp quy, ví dụ, C.O.C. SASO. Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc CoC là tài liệu bắt buộc cần thiết để thông quan hàng hóa xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên toàn cầu. Phê duyệt hoặc Giấy chứng nhận hợp chuẩn được cấp cho một sản phẩm đáp ứng một bộ tối thiểu các yêu cầu về quy định, kỹ thuật và an toàn.
COO (Certificate of Origin): Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận xuất xứ (thường được viết tắt là C / O hoặc CoO) là một chứng từ được sử dụng trong thương mại quốc tế. Dưới dạng bản in hoặc dưới dạng tài liệu điện tử, nó được hoàn thành bởi nhà xuất khẩu và được chứng nhận bởi cơ quan cấp giấy chứng nhận, chứng thực rằng hàng hóa trong một lô hàng xuất khẩu cụ thể đã được sản xuất, chế tạo hoặc chế biến tại một quốc gia cụ thể.
DGN (Dangerous Goods Note): Giấy Chứng Nhận Hàng Nguy Hiểm
Giấy Chứng Nhận Hàng Nguy Hiểm (DGN) là một chứng từ vận tải cung cấp thông tin chi tiết về nội dung của lô hàng cho người vận chuyển, cơ quan tiếp nhận và người giao nhận mô tả bất kỳ hàng hóa nào có thể được coi là nguy hiểm.
DGR (Dangerous Goods Regulations): Quy định hàng hóa nguy hiểm
Các Quy định về hàng hóa nguy hiểm (DGR) của IATA là nguồn đáng tin cậy để giúp bạn chuẩn bị và lập hồ sơ cho các chuyến hàng nguy hiểm. Được các hãng hàng không trên thế giới công nhận trong gần 60 năm, DGR là tài liệu tham khảo đầy đủ, cập nhật và thân thiện nhất trong ngành.
EAR (Export Administration Regulations): Quy định Quản lý Xuất khẩu
Quy định về lưu thông vũ khí quốc tế (ITAR) và Quy định về quản lý xuất khẩu (EAR) là hai luật kiểm soát xuất khẩu quan trọng của Hoa Kỳ ảnh hưởng đến việc sản xuất, bán và phân phối công nghệ. Luật tìm cách kiểm soát quyền truy cập vào các loại công nghệ cụ thể và dữ liệu liên quan.
EEI (Electronic Export Information): Thông tin xuất khẩu điện tử
Thông tin Xuất khẩu Điện tử (EEI) được nộp dưới dạng điện tử trong Hệ thống Xuất khẩu Tự động (AES) hoặc Trực tiếp Hệ thống Xuất khẩu Tự động. Dữ liệu này là dữ liệu điện tử tương đương với dữ liệu xuất khẩu được thu thập trước đây dưới dạng Tờ khai xuất khẩu của Người gửi hàng ( SED ).
FCA (Free Carrier): Giao cho người chuyên chở
Hãng vận chuyển miễn phí (nơi xuất xứ được chỉ định) Người bán giao hàng hóa đã được thông quan xuất khẩu tại một địa điểm được chỉ định (có thể bao gồm cả cơ sở của chính người bán). Hàng hóa có thể được giao cho người chuyên chở do người mua chỉ định hoặc cho một bên khác do người mua chỉ định.
FF (Freight Forwarder): Đại lý giao nhận còn gọi là Nhà khai thác vận tải
Người giao nhận, người giao nhận hoặc đại lý giao nhận, còn được gọi là người vận chuyển thông thường hoạt động không dùng tàu (NVOCC), là một cá nhân hoặc công ty tổ chức các chuyến hàng cho các cá nhân hoặc tập đoàn để đưa hàng hóa từ nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất đến thị trường, khách hàng hoặc điểm cuối cùng của sự phân phối
FTR (Foreign Trade Regulations): Các quy định ngoại thương
Quy định thương mại là một lĩnh vực luật, thường được gọi chung với chống độc quyền (như trong cụm từ “luật chống độc quyền và quy định thương mại”), bao gồm quy định của chính phủ về các phương thức cạnh tranh không lành mạnh và các hành vi hoặc thực tiễn kinh doanh không công bằng hoặc lừa đảo.
FTZ (Foreign Trade Zone): Khu vực thương mại tự do
Định nghĩa khu thương mại nước ngoài: một khu vực có trật tự trị an nằm liền kề với cảng nhập cảnh (như cảng biển hoặc sân bay), nơi hàng hóa nước ngoài có thể được bốc dỡ để vận chuyển ngay lập tức hoặc được lưu trữ, đóng gói lại, phân loại, trộn lẫn hoặc bị thao túng bằng cách khác thuế nhập khẩu.
Incoterms:
Lưu ý rằng một số Incoterms sẽ trở nên lỗi thời vào năm 2020 và những Incoterms mới được giới thiệu.
Thuật ngữ tiếng anh được sử dụng
CFR (Cost and Freight): Giá thành và cước phí
Chi phí và Cước phí được thanh toán tại cảng đến được chỉ định. Người bán thanh toán cho việc vận chuyển hàng hoá đến cảng đến đã định. Rủi ro chuyển sang người mua khi hàng hóa đã được xếp lên tàu tại nước Xuất khẩu.
CIF (Cost, Insurance, and Freight): Tiền hàng, Bảo hiểm và Cước phí.
Điều này đề cập đến Incoterm nghĩa là người mua chịu mọi rủi ro khi hàng hóa lên tàu để vận chuyển chính nhưng không chịu chi phí cho đến khi hàng hóa đến cảng đến được chỉ định. CIF chỉ áp dụng cho vận tải đường biển hoặc đường thủy nội địa. Nó thường được sử dụng cho các lô hàng rời, các lô hàng quá khổ hoặc quá tải trọng.
CIP (Carriage and Insurance Paid To): Cước phí và Bảo hiểm Trả tới
Vận chuyển và Bảo hiểm Trả cho (CIP) là khi người bán thanh toán cước phí và bảo hiểm để giao hàng cho một bên do người bán chỉ định tại một địa điểm đã thỏa thuận.
CPT (Carriage Paid To): cước phí trả đến
Trong một giao dịch CPT, người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc cho người khác do người bán chỉ định, tại một địa điểm do người mua và người bán thỏa thuận và người bán trả phí vận chuyển để vận chuyển hàng hóa đến địa điểm xác định.
DAP (Delivered at Place): Giao hàng tại nơi đến
Giao tại địa điểm có nghĩa là người bán giao hàng, khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, trên phương tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ hàng tại địa điểm đến được chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến địa điểm đã nêu.
DAT (Delivered at Terminal): Giao tại bến
Thời hạn mới - Có thể được sử dụng cho tất cả các phương thức vận tải. Người bán giao hàng khi hàng hóa, sau khi dỡ khỏi phương tiện vận tải đến, được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại một bến được chỉ định tại cảng hoặc địa điểm đến được chỉ định.
DDP (Delivered Duty Paid): Giao tới đích đã nộp thuế
Đã thanh toán thuế giao có nghĩa là người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình khi hàng hóa đã có sẵn tại địa điểm chỉ định ở nước nhập khẩu. Người bán phải chịu rủi ro và chi phí, bao gồm thuế, thuế và các khoản phí khác trong việc cung cấp hàng hóa đến đó, được thông quan nhập khẩu.
Cùng tìm hiểu thêm bài viết khác liên quan:
- Supervisor là gì? Trách nhiệm và để trở thành giám sát viên cần những gì?
- Bộ hồ sơ xin việc gồm những loại giấy tờ gì?
Từ khóa » Bk Trong Xuất Nhập Khẩu
-
[PDF] 900 TỪ VIẾT TẮT TRONG XUẤT NHẬP KHẨU THƯỜNG GẶP NHẤT.
-
Các Từ Viết Tắt Trong Xuất Nhập Khẩu Bằng Tiếng Anh Thường Dùng
-
CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN: CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ ...
-
Một Số Từ Viết Tắt Trong Xuất Nhập Khẩu Quan Trọng Cần Phải ...
-
Từ Viết Tắt Trong Xuất Nhập Khẩu Bằng Tiếng Anh Tại Ngân Hàng
-
CÁC LOẠI PHÍ TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN – NGÀNH LOGISTICS
-
Phụ Phí Trong Vận Chuyển Quốc Tế
-
Viet Logistics - Một Số Từ Viết Tắt Dùng Trong... | Facebook
-
Bảng Viết Tắt đơn Vị đo Quốc Tế đầy đủ Nhất
-
Pk Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu
-
Cut-off (Closing Time) Và Những Vấn đề Cần Lưu ý Trên Booking
-
[Tổng Hợp] 56 Thuật Ngữ Tiếng Anh Xuất Nhập Khẩu Thông Dụng ...
-
Phí Emergency Bunker Surcharge Là Gì?
-
Tổng Hợp Các Phí Phát Sinh Trong Xuất Nhập Khẩu Mà Khách Hàng ...
-
CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN
-
LCL Là Gì? Kiến Thức Và Hướng Dẫn Vận Chuyển Hàng Lẻ ... - PHAATA