Thuật Ngữ Và Các Ký Hiệu Liên Quan đến Rubik

Thuật ngữ và các ký hiệu liên quan đến rubik

Cube: nghĩa đen theo tiếng Anh là “khối lập phƣơng” nhƣng từ này được dùng để

gọi tắt các loại Twisty Puzzle (những món đồ chơi có dạng trục để xoay các mặt

giống nhƣ khối Rubik). Vì thế mọi ngƣời chơi lâu thƣờng dùng từ “cube” trong

trao đổi thông tin với nhau ám chỉ khối Rubik.

Big cube: các loại cube có số tầng từ 4 trở lên.

Breaking in: chỉ việc chơi trong thời gian đầu khi mới mua cube, giai đoạn này

nhằm mài mòn bớt phần nhựa thừa của cube, tạo cảm giác xoay mƣợt hơn, nói

chung sau giai đoạn này thì cube sẽ hoàn hảo hơn nhiều.

MOD (modify): chỉ việc thay đổi cấu trúc bên trong (ở các chi tiết nhỏ) của cube

bằng cách tác động lên cubies. Những phƣơng pháp gia công đơn giản nhƣ mài,

dũa, gọt, cắt… nhằm thay đổi tính năng của cube theo ý muốn từng ngƣời chơi.

Cut corner: khả năng khối Rubik có thể xoay đƣợc một layer khi layer đó chƣa

thẳng với phần còn lại. Ví dụ xoay U R', khi chƣa xoay xong U mà đã xoay đƣợc

R' thì gọi là cut corner.

Tiles: cũng là một thứ dùng để dán lên bề mặt cube nhƣng làm bằng nhựa, có độ

dày cao hơn và độ nhám cao hơn, ƣu điểm của loại này là rất bền chắc, hiếm khi

nào có trƣờng hợp cube đƣợc dán tiles mà tiles bị hƣ phải thay, loại này cũng giúp

bám chắc tay, dễ look nhƣng làm cube nặng hơn.

Move: xoay 1 layer 90 độ hoặc 180 độ

Lưu ý: U (D, R, L, F, B) hay U2 (D2, R2, L2, F2, B2) đều đƣợc tính là 1 move;

riêng M, E, S (M2, E2, S2) sẽ tính là 2 moves.

TPS (turn per second): tính số moves trên giây.

Pop: hiện tƣợng khi đang chơi mà một bộ phận nào đó bất thình lình văng ra ngoài

(do cube hoặc Finger trick không tốt).

Finger trick: thao tác các ngón tay để thực hiện công thức một các liền mạch,

nhanh chóng, đẹp mắt.

Look ahead: kỹ năng nhìn nhanh và chính xác các ô màu cần thiết để áp dụng

đúng công thức khi solve. Look ahead và Finger trick là 2 kỹ năng quan trọng bậc nhất và không thể thiếu

đối với một cuber.

Slow turning: Finger trick một cách chậm rãi nhƣng liên tục, cách này dùng để

luyện Look ahead rất hiệu quả.

Scramble: xáo trộn các mặt của cube với nhau để có thể bắt đầu quá trình solve,

chuẩn scramble cho 3x3 là 25 moves ngẫu nhiên, 4x4 là 40 moves, 5x5 là 60

moves, 6x6 là 80 moves, 7x7 là 100 moves, riêng với 2x2 là ngẫu nhiên từ 7-12

moves. Scramble còn đƣợc hiểu theo nghĩa danh từ là “công thức xáo trộn” và

scramble chỉ dùng ký hiệu xoay mặt cube, chứ không dùng ký hiệu đổi mặt cube

(x y z).

Inspection: thời gian (15s) nhìn trƣớc khi giải trong thi đấu, sau thời gian này bắt

buộc các cubers phải bắt đầu quá trình giải của mình.

Solve: giải Rubik.

Prepare: giải với những scramble đã đƣợc thực hành trƣớc đấy.

Timer: dụng cụ, phần mềm hoặc trang web dùng để tính thời gian.

Plus 2: nếu 1 layer của khối Rubik sau khi giải bị lệch nhau một góc > 450

thì sẽ bị +2s vào thời gian giải, +2s cũng có thể do lỗi vi phạm 15s Inspection.

CN (Color neutrality): hiểu một cách đơn giản là có thể bắt đầu solve với bất kỳ

màu nào.

LBL (Layer by Layer): phƣơng pháp giải từng tầng.

CFOP (Cross- F2L- OLL- PLL): phƣơng pháp tiên tiến nhất hiện nay đƣợc các

cubers sử dụng trong thi đấu, CFOP gồm 4 bƣớc:

Cross: tạo chữ thập cùng màu ở mặt bất kỳ.

F2L(First two layers): hoàn thành 2 tầng đầu.

OLL (Orientation of the Last Layer): lật tầng cuối.

PLL (Permutation of the Last Layer): hoán vị tầng cuối.

2-look OLL /2 look PLL: một cách khác để hoàn thành OLL/PLL mà không cần

học hết các trƣờng hợp của chúng.

OLL/PLL Attack: làm liên tục tất cả các trƣờng hợp OLL/PLL.

Single: thành tích một lần solve (nhiều khi Single đƣợc hiểu nhƣ Best).

Best: thành tích tốt nhất trong các lần giải.

Worst: thành tích kém nhất trong các lần giải.

Avg (Average): thời gian trung bình của nhiều lần giải (thƣờng là 5 lần) sau khi đã

bỏ qua thành tích tốt nhất và kém nhất.

Mean: nguyên trung bình (thƣờng áp dụng cho 6x6 và 7x7).

Sub-x: thời gian giải trung bình dƣới x giây.

Ví dụ:

Rubik's Cube

No Name 1 2 3 4 5 Best Worst Average

1 Feliks 7.03 8.11 8.36 5.66 7.78 5.66 8.36 7.64

2 Rowe 7.36 DNF 8.43 8.55 7.83 7.36 DNF 8.27

3 Yu 9.25 9.68 8.53 8.53 8.96 8.53 9.68 8.91

Và 7.64 cũng có thể đƣợc gọi là sub 8.

DNF (did not finish): không hoàn thành

DNS (did not solve): không bắt đầu quá trình giải

DIY (do it yourself): có nghĩa là khi mua Rubik về chỉ gồm những viên rời nhau,

mình phải tự lắp ốc, lò xo để tạo nên khối Rubik.

Skip: may mắn đƣợc bỏ qua một bƣớc, ví dụ skip OLL là khi làm xong F2L thì

làm luôn PLL vì đã hoàn thành ngẫu nhiên OLL trƣớc cho mình.

Non-skip: không skip.

2. Kí hiệu.

Trƣớc khi bạn tìm hiểu về khối Rubik, bạn phải biết đƣợc ngôn ngữ của

chúng, đó chính là các kí hiệu dùng để chỉ những moves xuất hiện trong công

thức. Có khá nhiều kí hiệu cần phải học tuy nhiên tất cả đều đƣợc xây dựng dựa

trên những quy ƣớc sau:

U - layer: lớp trên D - layer: lớp dƣới M - Slide

L - layer: lớp trái R - layer: lớp phải E - Slide

F - layer: lớp trƣớc B - layer: lớp sau S – Slide

+ Khi chỉ viết chữ in hoa (U, D, R,…), tức là quay mặt đó theo chiều kim

đồng hồ một góc 90

+ Khi viết chữ in hoa có thêm dấu ' đằng sau (U', D', R',…), tức là quay mặt

đó ngƣợc chiều kim đồng hồ một góc 90

+ Khi viết chữ in hoa có thêm số 2 đằng sau (U2, D2, R2,…), tức là quay

mặt đó 180 theo chiều nào cũng vậy.

Từ khóa » D Là Gì Trong Rubik