Thuật Ngữ Viết Tắt Trong Khách Sạn Và Những Từ Tiếng Anh Thông Dụng
Có thể bạn quan tâm
1. Từ viết tắt về các bữa ăn, thức uống trong khách sạn
Có thể nói ngành du lịch và khách sạn là ngành yêu cầu trình độ tiếng anh của nhân viên rất cao, hầu như tất cả những nhân viên làm việc trong lĩnh vực này dù ít nhiều cũng đều cần rèn luyện cho mình một vốn kiến thức về tiếng anh cùng với hiểu biết về một số thuật ngữ chuyên ngành khách sạn - nhà hàng, dưới đây là những từ ngữ viết về bữa ăn và thức uống bạn có thể tham khảo.
Buffet breakfast - Ăn sáng tự chọn: Đây là hình thức nhiều nhà hàng khách sạn đang sử dụng hình thức ăn sáng tự chọn này. Thông thường có rất nhiều món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích được chuẩn bị nóng hổi hay được để ở trong chafer, từ những món ăn theo kiểu tây đến những món ăn thuần Việt đều có trong buổi ăn buffet sáng tự chọn.
Set menu breakfast: Đây là kiểu ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn quy mô nhỏ, phù hợp với những khách sạn ở xa trung tâm những khách sạn ở những khu du lịch còn hoang sơ, chỉ 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
L - Lunch: Bữa ăn trưa
D - Dinner: Bữa ăn tối
S - Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ
Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn
Free flow soft drink: Đây là loại đồ uống nhẹ không cồn thường được đựng trong các bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc, và thường là những đồ uống phổ biến.
2. Thuật ngữ từ viết tắt về các loại phòng
Trong tiếng anh có rất nhiều cụm từ viết về các loại phòng dưới đây là những thuật ngữ về các loại phòng thông dụng trong khách sạn bạn có thể tham khảo.
Check-out hour(time): Giờ trả phòng
Check out date: Ngày trả phòng
Average room rate: Giá phòng trung bình
Kinds of room: Hạng, loại phòng
Late check out: Phòng trả trễ
Triple: Phòng 3 khách(1 giường đôi 1 đơn hoặc 3 đơn
Twin: Phòng đôi 2 giường
AE: Chuẩn bị buồng trống cho khách chuẩn bị làm thủ tục nhận phòng
CIP - Cleaning in progress: Phòng đang được nhân viên làm sạch
ROH - Run of the house: Đây là cụm từ chỉ khách sạn sẽ sắp xếp bất cứ phòng nào còn trống cho khách. Thường xảy ra với khách ở đoàn lớn, như vậy khách sạn sẽ làm phương án này cho khách.
STD - Standard: đây là cụm từ khá thông dụng trong dịch vụ buồng phòng, phòng standard có diện tích nhỏ và thường ở những tầng thấp của khách sạn, hương nhìn cũng không được đẹp thì từ STD - Standard được dùng để chỉ những phòng đó.
SUP - Superior: Phòng này có giá cao hơn phòng STD - Standard và thường diện tích sử dụng của phòng cũng cao hơn, hướng nhìn cũng đẹp hơn.
DLX - Deluxe: Loại phòng deluxe cao hơn hai phòng là standard và superior, thường ở tầng cao với những trang thiết bị đẹp trong phòng cùng với đó là diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và một số ưu điểm khác mà hai loại phòng kia không có, đồng nghĩa với việc giá phòng sẽ cao hơn.
>> Xem thêm: Wset là gì
3. Thuật ngữ từ viết tắt các loại giường
EB - Extra bed: Giường phụ
RO: Giường bánh xe
BC - Baby cot: Nôi trẻ em
TRPL - Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ
TWN - Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở
SGL - Single bed room: Đây là phòng có 1 giường cho 1 người ở
Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.
Double bed room- DBL: Phòng này phù hợp với vợ chồng trẻ, có 1 giường lớn cho 2 người ở
DO - Due Out: Phòng dự kiến sẽ trở thành phòng trống sau khi khách check out.
EA -Expectedarrival: Phòng khách sắp đến
4. Từ viết tắt về phương tiện di chuyển
SIC - Seat in coach: đây là loại phương tiện vận chuyển khách du lịch, có thể gọi là xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các tuyến có sẵn, trên sẽ sẽ có hệ thống thuyết minh. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.
Economy class: Đây là vé máy bay thông thường, thường được đánh số Y,M,L..
Business class: Đây là cụm từ chỉ vé hạng thương gia trên máy bay
First class:Đây là vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất và được đặt ở những khoang đầu của máy bay.
OW viết tắt của từ one way: Vé máy bay 1 chiều
RT viết tắt của từ return: Vé máy bay khứ hồi
ETA viết tắt của từ Estimated time arival: Giờ đến dự kiến
ETD viết tắt của từ Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến
STD viết tắt của từ Scheduled time departure: Giờ khởi hành theo kế hoạch
STA viết tắt của từ Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch
>> Xem thêm: Doorman là gì
5. Một số thuật ngữ tiếng anh phổ biến nhất.
- Advance deposite: Tiền đặt cọc
- Arrival List: Danh sách khách đến
- Arrival date: Ngày đến
- Arrival time: Giờ đến
- F.O equipment: Thiết bị tại quầy lễ tân
- Full house: Hết phòng
- Commissions: Hoa hồng(tiền)
- Conference business: Dịch vụ hội nghị
- Confirmation: Xác nhận đặt phòng
- Connecting room: Phòng thông nhau
- Continental plan: Giá bao gồm tiền phòng và 1 bữa ăn sáng
- Day rate: Giá thuê trong ngày
- Departure list: Danh sách khách đi(trả phòng)
- Group plan rate: Giá phòng cho khách đoàn
- Guaranteed booking (Guaranteed reservation): Đặt phòng có đảm bảo
- Guest folio account: Sổ theo dõi các chi tiêu của khách
- Guest history file: Hồ sơ lưu của khách
- Guest service (Customer service(CS): Dịch vụ khách hàng
- Handicapper room: Phòng dành cho người khuyết tật
- Back of the house: Các bộ phận hỗ trợ, không tiếp xúc với khách
- Bed and breakfast: Phòng ngủ và ăn sáng
- Block booking: Đặt phòng cho 1 nhóm người
- Check-in hour(time): Giờ nhận phòng
- Check-in date: Ngày nhận phòng
- Desk agent: Lễ tân
- Due out (D.O): Phòng sắp check out
- Early Bird: Đặt phòng sớm(dùng trong chương trình khuyến mại)
- Early departure: Trả phòng sớm
- Complimentary rate: Giá phòng ưu đãi
- European plan: Giá chỉ bao gồm tiền phòng
- Extra charge: Chi phí trả thêm
- Extra bed: Thêm giường
- Free independent travelers: Khách du lịch tự do (FIT)
- Free of charge (FOC): Miễn phí
- Front of the house: Bộ phận tiền sảnh
- Front desk: Quầy lễ tân
- F.O cashier: Nhân viên thu ngân lễ tân
- House count: Thống kê khách
- Housekeeping (hk): Bộ phận phục vụ phòng
- Housekeeping status (Room status): Tình trạng phòng
- In-house guests: Khách đang lưu trú tại khách sạn
- Walk in guest: Khách vãng lai
- Up sell: Bán vượt mức
- Upgrade: Nâng cấp (không tính thêm tiền)
- Occupied (OCC): Phòng đang có khách
- Quad: Phòng 4
- Vacant clean (VC): Phòng đã dọn
- Last minute: Đặt sát ngày đến (dùng trong tạo chương trình khuyến mại)
- Long stay: Khách đặt ở dài ngày
- Letter of confirmation: Thư xác nhận đặt phòng
- Method of payment: Hình thức thanh toán
- Method of selling rooms: Phương thức kinh doanh phòng
- Message form: Mẫu ghi tin nhắn
- No show: Khách không đến
- Non guaranteed reservation: Đặt phòng không đảm bảo
- Occupancy level: Công suất phòng
- Other requirements: Các yêu cầu khác
- Overbooking: Đặt phòng quá tải (vượt trội)
- Overnight accommodation: Ở lưu trú qua đêm
- Overstay: Lưu trú quá thời hạn.
- Package plan rate: Giá trọn gói
- Promotion: Chương trình khuyến mại
- Pre-assignment: Sắp xếp phòng trước
- Pre-payment: Thanh toán tiền trước
- Pre-registration: Chuẩn bị đăng ký trước
- Rack rates: Giá niêm yết
- Registration: Đăng ký
- Registration card: Thẻ, phiếu đăng ký # Check-in card
- Registration process: Quy trình đăng ký
- Registration record: Hồ sơ đăng ký
- Registration form: Phiếu đặt phòng
- Revenue center: Bộ phận kinh doanh trực tiếp
- Vacant ready (VR): Phòng sẵn sàng bán
- Vacant dirty (VD): Phòng chưa dọn
- Sleep out (SO): Phòng khách thuê nhưng ngủ ở ngoài
. Skipper: Khách bỏ trốn, không thanh toán
- Special rate: Giá đặc biệt
- Support center: Bộ phận hỗ trợ
- Tariff: Bảng giá
Travel agent (T.A): Đại lý du lịch
- Under stay: Thời gian lưu trú ngắn hơn
- Sleeper: Phòng khách đã trả nhưng lễ tân quên
- Room off: Phòng không sử dụng = O.O.O: out of order
- Room availability: Khả năng cung cấp phòng
- Room cancellation: Việc hủy phòng
- Room count sheet: Kiểm tra tình trạng phòng
- Room counts: Kiểm kê phòng
- Shift leader: Trưởng ca
>> Xem thêm: Food court là gì
6. Tầm quan trọng của thuật ngữ viết tắt trong khách sạn.
Có thể nói dịch vụ khách sạn du lịch đang là một dịch vụ “hot” hiện nay với nhiều cơ hội nghề nghiệp, làm trong một lĩnh vực được tiếp xúc với những dịch vụ tân tiến và hiện đại, khách hàng là những người có tiền, có quyền, chính vì vậy mà ngành nghề này thu hút được rất nhiều ứng viên mong muốn có cơ hội làm việc trong lĩnh vực này, để có thể làm tốt công việc của lĩnh vực này bạn cần phải trau dồi kiến thức, những kiến thức về chuyên môn ngành nghê, những thuật ngữ thường xuyên sử dụng, nội dung ở trên đã đưa ra rất nhiều thuật ngữ viết tắt quan trọng trong lĩnh vực khách sạn, bạn có thể tham khảo và rèn để có thể làm tốt công việc của mình.
Bên cạnh đó nếu bạn yêu thích công việc liên quan đến nhà hàng khách sạn mà chưa tìm được một vị trí công việc phù hợp bạn có thể tìm hiểu ở trang timviec365.vn. Đây là một trang về số 1 tuyển dụng hiện nay với rất nhiều công ty doanh nghiệp đăng ký đăng tuyển tại trang. Hàng ngày có rất nhiều tin tức được đưa lên để tìm kiếm nhân tài, cũng có rất nhiều ứng viên đã tìm kiếm được cho mình một công việc phù hợp với năng lực và sở thích. Đây đúng là một cơ hội việc làm lớn cho tất cả các bạn ứng viên.
Hy vọng với những chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn có được những Thuật ngữ viết tắt trong khách sạn để giúp ích cho công việc của mình để từ đó có thêm được những kiến thức bổ ích giúp ích cho công việc của mình.
Từ khóa » Eb Là Từ Gì
-
EB Là Gì? Nghĩa Của Từ Eb - Từ Điển Viết Tắt - Abbreviation Dictionary
-
EB Là Gì? -định Nghĩa EB | Viết Tắt Finder
-
EB Có Nghĩa Là Gì? Viết Tắt Của Từ Gì? - Chiêm Bao 69
-
Eb Nghĩa Là Gì?
-
Top 20 Eb Là Viết Tắt Của Từ Gì Mới Nhất 2021 - Gấu Đây - Gauday
-
Top 20 Eb Là Từ Gì Mới Nhất 2021
-
Phân Biệt Employer Branding (EB) Và Recruitment Marketing (RM)
-
Eb Là Gì? - Khai Dân Trí
-
EB Là Gì, Nghĩa Của Từ EB | Từ điển Viết Tắt
-
E.b Là Gì - Nghĩa Của Từ E.b - Học Tốt
-
Eb Trong Ngân Hàng Là Gì
-
Exabyte – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thuật Ngữ Chuyên Ngành Nhà Hàng, Khách Sạn, Du Lịch
-
Từ điển Anh Việt "exa-byte (eb)" - Là Gì?