THỰC HÀNH CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN TRONG CÔNG NGHỆ ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.49 KB, 9 trang )
Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 8Bài 2 ĐỘ NHỚT THỰC PHẨM 2.1 Mục đích thí nghiệm Tìm hiểu đặc tính nhớt của chất lỏng Newton và chất lỏng phi Newton. Xác đònh độ nhớt của một số chất lỏng thực phẩm bằng nhớt kế mao quản và máy đo độ nhớt trục quay. 2.2 Cơ sở lý thuyết 2.2.1 Khái niệm về độ nhớt Lưu chất không có khả năng chòu lực cắt, và một khi có lực này tác dụng, nó sẽ chảy và xuất hiện lực ma sát bên trong. Hình (2.1) mô tả một cách đònh tính biến thiên của một dòng chảy bên trên một thành rắn. Vận tốc của phần tử lưu chất tiếp xúc với thành rắn bằng 0. Càng ra xa thành rắn, vận tốc của các phần tử lưu chất càng tăng. Ta có thể chia lưu chất thành các lớp chuyển động song song nhau. Ứng suất ma sát (lực ma sát trên một đơn vò diện tích) giữa các lớp do sự chuyển động tương đối giữa chúng phụ thuộc vào gradient vận tốc (du/dy hay J) giữa các lớp. Sự phụ thuộc này được mô tả bởi đònh luật Newton: W = Pdydu (2.1) Trong đó P là độ nhớt động lực học (độ nhớt), W là ứng suất cắt Hình 2.1: Mô tả sự biến thiên của dòng chảy uyuduuu + dudy Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 9Chất lỏng được phân loại thành 2 nhóm: - Chất lỏng Newton: là những chất lỏng mà đường biểu diễn mối quan hệ giữa ứng suất cắtW và vận tốc cắt du/dy là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Những chất lỏng này tuân theo đònh luật Newton về độ nhớt: W = Pdydu với P = const (2.2) Ví dụ: nước, dung dòch loãng, dung môi hữu cơ, sữa, nước trái cây, dầu thực phẩm…- Chất lỏng phi Newton: là những chất lỏng không tuân theo đònh luật Newton về độ nhớt. Mối quan hệ giữa ứng suất cắt và tốc độ cắt không phải là đường thẳng hoặc không đi qua gốc tọa độ. Để mô tả lưu chất phi Newton người ta dùng phương trình sau: W = m.Jn + Wy (2.3) Trong đó n: chỉ số đặc tính dòng chảy. m: chỉ số độ đặc. Sự phụ thuộc của ứng suất cắt và gradient vận tốc của một số lưu chất được mô tả như hình 2.2: WHình 2.2: Sự phụ thuộc của ứng suất cắt và gradient vận tốc Bên cạnh độ nhớt động lực học, người ta còn sử dụng khái niệm độ nhớt động học Q được đònh nghóa: Q = UP, với U: khối lượng riêng của lưu chất . (2.4) du/dyLѭu chҩt BinghamplasticLѭu chҩt Newton Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 10Đơn vò đo lường của độ nhớt: 1 cP = 10-3 Pa.s = 10-3 kg/m.s. 1 stoke = 1 cm2/s.2.3 Các phương pháp đo độ nhớt 2.3.1 Đo độ nhớt bằng nhớt kế mao quản Nguyên lý: nếu cho chất lỏng chảy qua các mao quản, chất lỏng càng có độ nhớt cao thì chảy càng chậm. Vì vậy ta có thể dựa vào tính chất đó để xác đònh độ nhớt của chất lỏng. Đối với dòng chảy tầng ổn đònh của chất lỏng Newton trong ống mao dẫn, phương trình cổ điển của Hagen Poiseuille đã đưa ra những nền tảng cho việc đo lường độ nhớt. Q =LRP 8 4PS' (2.5) trong đó, Q : lưu lượng thể tích, m3/s. P': tổn thất áp suất dọc theo ống mao dẫn, Pa. R: đường kính ống mao dẫn, m. L: chiều dài ống mao dẫn, m. :P độ nhớt chất lỏng, Pa.s Ngoài ra, tổn thất áp suất P'= hg U (2.6) VớiU: khối lượng riêng chất lỏng, kg/m3.h: chiều cao cột thủy tónh, m. h= L.cosD, với D là góc tạo bởi ống mao dẫn với phương thẳng đứng g: gia tốc trọng trường, m/s2.Thay phương trình (2.6) vào phương trình (2.5) ta được: .4 8 QLhgRSQUP (2.7) Trong đó Q: độ nhớt động học của chất lỏng, m2/sGọi V là thể tích chất lỏng chảy trong ống mao dẫn trong thời gian t , ta có Q =tV Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 11Phương trình (2.7) được viết lại như sau: Q = (DScos.8 4VgR)t = (VLhgR 8 4S)t. (2.8) Khi cho chất lỏng chảy từ điểm C đến E , thể tích V và chiều cao cột áp thủy tónh h là cố đònh, do đó biểu thức trong dấu ngoặc trở thành hằng số. Phương trình (2.8) được viết đơn giản như sau: Q = b.t (2.9) Trong đó b = [DScos.8 4VgR] = [VLhgR 8 4S] là hằng số của nhớt kế. HHình 2.3: Cấu tạo nhớt kế mao quản Ostwald. Hằng số nhớt kế có thể xác đònh bằng cách thay các giá trò của thông số nhớt kế hoặc bằng cách đo thời gian chảy của một chất lỏng đã biết độ nhớt, khi đó: b= knownknownt/QKhi đã biết được hằng số nhớt kế, ta có thể xác đònh được độ nhớt động học Qcủa chất lỏng cần kiểm tra bằng cách đo thời gian t và sử dụng phương trình (2.9). Từ đó xác đònh được độ nhớt động lực học P.Có nhiều loại nhớt kế mao quản với hình dạng khác nhau. Trong bài thí nghiệm này chúng ta sử dụng nhớt kế Ostwald có cấu tạo như hình 2.3. ACEF Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 122.3.2 Đo độ nhớt bằng máy đo độ nhớt trục quay: Nguyên lý: độ nhớt chất lỏng được đo bằng cách cho trục xylanh quay ở một tốc độ chọn trước và ở một moment quay cần thiết để thắng lực cản độ nhớt của chất lỏng cần đo. Phương pháp này cho phép ta xác đònh liên tục mối quan hệ giữa ứng suất cắt và tốc độ cắt. Với chất lỏng Newton (P ít thay đổi theo số vòng quay), độ nhớt được tính như sau: P =nnii¦ 1P , n: số lần đo (2.10) Với chất lỏng phi Newton, ta tìm 2 chỉ số m, n ở phương trình sau: log (P ) = nlog(1/n) + log(m) + (n-1)log(4SN) (2.11) với: N: tốc độ quay của xylanh (vòng/s) P : độ nhớt của chất lỏng tương ứng với tốc độ quay N (Pa.s) Khi thay đổi P ta tìm hồi quy tuyến tính giữa log(P ) và log(4)NS để xác đònh m và n. Hình 2.4: Cấu tạo máy đo độ nhớt trục quay. Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 13Hình 2.5: Cấu tạo bên trong máy & các loại Spindle. 2.4 Phương pháp thí nghiệm 2.4.1 Đo độ nhớt chất lỏng Newton bằng nhớt kế mao quản: Dung dòch mẫu: nước ÿѭӡng ӣ các nӗng ÿӝ 0, 10, 20, 30, 40, 50% và nước cam ép.Cách tiến hành:1. Tráng nhớt kế bằng chính dung dòch cần đo ít nhất 2 lần. 2. Cho 20ml dung dòch mẫu vào nhớt kế. 3. Dùng quả bóp cao su hút ở nhánh A hoặc đẩy vào ӕng mao dүn F cho mặt chất lỏng dâng cao khỏi vạch C (khi hút hoặc đẩy phải làm từ từ và tránh có bọt khí lẫn trong chất lỏng). 4. Bỏ quả bóp ra để chất lỏng chảy tự do xuống. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian chất lỏng chảy từ vạch C đến vạch E. 5. Lặp lại phép đo bằng cách thực hiện lại từ bước 2 đến bước 4. Đo thời gian ít nhất 3 lần để lấy giá trò trung bình. Lưu ý: sau mỗi lần đo phải rửa sạch nhớt kế bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng aceton và làm khô hoàn toàn nhớt kế. Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 142.4.2 Đo độ nhớt bằng máy Brookfield Dung dòch mẫu:- đường sucrose nӗng ÿӝ 40% - puree cà chua nguyên chất - puree cà chua nguyên chất + 10ml nước cất - puree cà chua nguyên chất + 20ml nước cất - nước cam épCách tiến hành: 1. Cho khoảng 400ml mẫu chất lỏng vào cốc thủy tinh 500ml và đặt cốc vào bình điều nhiệt (30oC) trong 10 phút. Đo nhiệt độ mẫu. 2. Chọn spindle phù hợp với mẫu cần đo (đường kính spindle càng lớn khi độ nhớt càng nhỏ). 3. Chọn tốc độ quay sao cho %moment quay trong khoảng 30 - 70%. 4. Ghi nhận độ nhớt ứng với từng tốc độ quay đã chọn (ít nhất là 5 số vòng quay khác nhau). 5. Tiến hành đo theo một trong hai trình tự: số vòng quay tăng dần hoặc số vòng quay giảm dần. Lưu ý: đối với mẫu puree cà chua và nước cam ép cần xác đònh ẩm độ mẫu trước khi đo độ nhớt. 2.5 Kết quả & xử lý số liệu thí nghiệm 2.5.1 Đo độ nhớt bằng nhớt kế mao dẫn Ký hiệu nhớt kế: …?… (A hoặc B) Bảng số liệu (nhóm A): C% T (0C) V (ml) m (g) U (kg/m3) t1 (s) t2 (s) t3 (s) t (s) 0 20 10 20 20 20 30 20 Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 15Nước cam ép: đo độ Brix của nước cam 0Bx T (0C) V (ml) m (g) U (kg/m3) t1 (s) t2 (s) t3 (s) t (s) 20 Hằng số nhớt kế: b = ? Bảng số liệu (nhóm B): C% T (0C) V (ml) m (g) U (kg/m3) t1 (s) t2 (s) t3 (s) t (s) 0 20 40 20 50 20 Hằng số nhớt kế: b = ? Bảng kết quả: C% t (s) Q (m2/s) P (Pa.s) P (cP) 0 10 20 30 40 50 Nước cam Vẽ đồ thò mối liên hệ giữa nồng độ dung dòch đường & độ nhớt động lực học (C, P) dựa theo bảng kết quả trên. 2.5.2 Đo độ nhớt bằng máy Brookfield Mẫu: ________ Ẩm độ: ______ (đo bằng cân ẩm hồng ngoại) Bảng số liệu: Thực hành quá trình kỹ thuật thực phẩm cơ bản Bộ môn thiết bò – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm ĐHNL 16N (rpm hay vòng/phút) P (cP) ¾ Đối với mẫu là dung dòch đường: lấy giá trò trung bình của độ nhớt ở các vòng quay.¾ Đối với mẫu là puree cà chua, nước cam ép: Vẽ giản đồ ( llog(4SN), logP ).Xác đònh phương trình hồi quy tuyến tính của đồ thò, từ đó xác đònh 2 hệ số mm,n ứng với mỗi dung dòch mẫu. 2.6 Thảo luận 2.6.1 Đo độ nhớt bằng nhớt kế mao dẫn Nhận xét đồ thò trong 2 khoảng: dung dòch loãng và dung dòch đặc. So sánh kết quả đo độ nhớt dung dòch đường 40% và nước cam ép bằng 2 phương pháp. Giải thích. Nêu ưu, nhược điểm của nhớt kế mao quản. 2.6.2 Đo độ nhớt bằng máy Brookfield So sánh kết quả đo độ nhớt puree cà chua ở các ẩm độ khác nhau. Giải thích. Nêu ưu, nhược điểm của máy đo độ nhớt trục quay. 2.7 Yêu cầu viết bài báo cáo: Bài báo cáo trình bày theo các mục sau: + Tóm tắt lý thuyết + Phương pháp tiến hành thí nghiệm + Báo cáo kết quả & xử lý số liệu thí nghiệm + Thảo luận Chú ý: Độ nhớt & khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ cho ở phụ lục 2.1 & 2.2 trang 64 - 65.
Tài liệu liên quan
- Các quá trình cơ bản trong công nghệ thực phẩm
- 41
- 1
- 2
- Đồ án các quá trình cơ bản trong công nghệ môi trường
- 50
- 1
- 8
- Đồ án môn học: Các quá trình cơ bản trong công nghệ môi trường_Tính toán thiết kế hệ thống hấp thụ khí SO2 potx
- 40
- 820
- 0
- Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trinh và thiết bị truyền nhiệt part 9 ppt
- 27
- 802
- 2
- Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trinh và thiết bị truyền nhiệt part 8 pps
- 27
- 820
- 4
- Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trinh và thiết bị truyền nhiệt part 6 ppt
- 27
- 612
- 2
- Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trinh và thiết bị truyền nhiệt part 5 pptx
- 27
- 824
- 2
- Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trinh và thiết bị truyền nhiệt part 4 potx
- 27
- 575
- 2
- Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trinh và thiết bị truyền nhiệt part 3 pot
- 27
- 593
- 4
- Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trinh và thiết bị truyền nhiệt part 2 pps
- 27
- 657
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(159.49 KB - 9 trang) - THỰC HÀNH CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM - BÀI 2 pot Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cấu Tạo Nhớt Kế Ostwald
-
Sự Khác Biệt Giữa Máy đo độ Nhớt Ostwald Và Ubbelohde
-
BAI 2 PHAN TICH DỘ NHỚT TP
-
BAI 2 BÀI 2: PHÂN TÍCH ĐỘ NHỚT THỰC PHẨM - 123doc
-
Nhớt Kế OSTWALD | Công Ty TNHH Cung ứng Vật Tư Và Kỹ Thuật
-
XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT CỦA CHẤT LỎNG - Dược Điển Việt Nam
-
[PDF] 3.3.4.Phương Pháp Xác định độ Nhớt 3.3.4.1.Xác định độ Nhớt
-
Sự Khác Biệt Giữa Máy đo độ Nhớt Ostwald Và Ubbelohde
-
Thiết Bị đo độ Nhớt - Phương Pháp Mao Quản
-
Nguyên Tắc đo độ Nhớt Bằng Nhớt Kế Ostwald
-
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH II BÀI 6: XẮC ĐỊNH ĐỘ ...
-
[PDF] TCVN 3171:2011 ASTM D 445 - 11
-
Nguyên Lý đo độ Nhớt Và Yếu Tố ảnh Hưởng - Sutek
-
Hướng Dẫn Thí Nghiệm Hóa Lý | PDF - Scribd