Thực Hành Dược Lý 2 đường Hấp Thu Khảo Sát Tác động đối Kháng 2 ...

Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
thực hành dược lý 2 đường hấp thu khảo sát tác động đối kháng 2 dược phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.83 KB, 21 trang )

ĐƯỜNG HẤP THUTrình bày mục tiêu, nguyên tắc, mô tả thí nghiệm:---Mục tiêu:+ Mục tiêu kiến thức:• Trình bày được đặc điểm hấp thu của các đường tiêm tĩnhmạch, tiêm phúc mạc, tiêm bắp, tiêm dưới da và đường uống• Trình bày được sự liên quan giữa hoạt tính dược lực và cácđường hấp thu+ Mục tiêu kỹ năng:• Thực hiện được thủ thuật: tiêm tĩnh mạch, tiêm phúc mô, tiêmbắp, tiêm dưới da và đường uống trên chuột nhắt trắng• Xác định được các giai đoạn tác dụng của thuốc ngủNguyên tắc thí nghiệm:+ Dựa vào tác dụng ức chế TKTW của phenobarbital (võ não, tiểu não,tủy sống, trung tâm hành tủy)+ Đánh giá hoạt tính dược lực của phenobarbital dựa vào 3 thông số: tốcđộ tác dụng (thời gian tiềm phục), cường độ tác dụng tối đa và thờigian tác dụngMô tả thí nghiệm:+ Đánh dấu chuột-Cân chuột+ Quan sát cử động bình thường, đếm nhịp thở+ Đưa dung dịch phenobarbital 2% liều 70mg/kg vào cơ thể chuột quacác đường: IV, IP, IM, SC, POTính liều:30g chuột cần lấy 0.105ml phenobarbital 2%GamLiều+IV20.620.072PO200.07Quan sát:• Giai đoạn kích thích: Thất điều Rối loạn vận động• Giai đoạn ngủ: Mất phản xạ ngửi (ngủ nông) Mất phản xạ co chân (ngủ sâu)• Giai đoạn mê:IP23.230.081IM25.370.089Mất phản xạ thăng bằng (mê nông)Mất cảm giác đau, phản xạ đau (mê sâu)Giai đoạn ức chế hành tủy: nhịp thở IP>IM>POĐánh giá dựa vào thời gian tiềm phục: đường uống dài nhất. Nếu không xácđịnh được thời gian tiềm phục, phải xác định được tốc độ đường nào nhanhhơn.Kết quả khác với lý thuyết:++Dung nhận: đáp ứng yếu/liều caoKhông dung nhận: đáp ứng nhanh hơn/liều thấp→gây độcKHẢO SÁT TÁC ĐỘNG ĐỐI KHÁNG GIỮA HAIDƯỢC PHẨM1.2.3.Mục tiêu:Khảo sát được tác động đối kháng giữa hai dược phẩm Phenobarbital vàStrychninNguyên tắc:Hai dược phẩm đối kháng nhau khi hoạt tính của một trong hai dược phẩmđó làm mất hoặc giảm tác động của dược phẩm kia. Để khảo sát tác động đốikháng giữa hai dược phẩm phenobarbital và strychnin, dựa vào:+ Khảo sát tác động ức chế thần kinh trung ương của phenobarbital cókhả năng chống co giật.+ Khảo sát riêng lẽ tác động của strychnin và tác động của strychnin saukhi tiêm phenobarbital liều thấp và liều cao trên chuột thực nghiệm.Kết quả:ChuộtABCI-++II-+-Nhóm4.IIIBiện luận: con B (II) còn sống là do liều 70 mg/kg của phenobarbital có tácđộng đối kháng với strychnin nên làm giảm co giật ở chuộtCâu hỏi:Cách tính liều:Strychnin 0.04% (3mg/kg)Phenobarbital 2% (70mg/kg)VD: Chuột nặng 43.56 gamLiều Strychnin = =0.3267 mlLiều Phenobarbital = = 0.152 mlLý thuyết:Có mấy loại đối kháng?Có 3 loại đối kháng:Đối kháng dược lý: cùng gắn lên 1 receptor.Đối kháng sinh lý: gắn lên 2 receptor khác nhau.Đối kháng hóa học: gắn trực tiếp lên receptor.Dựa vào đâu để phân ra 3 loại thuốc KTTK TW? Nêu ra?Dựa vào vị trí tác động để phân loại.Gồm 3 loại:+++Ưu tiên trên vỏ não: Xanthin (theophylin, cafein), AmphetaminƯu tiên trên hành não: Niketamid, Camphor (làm tăng tần số hô hấp,tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim)Ưu tiên trên tủy sống: Strychnin (tăng phản xạ tủy sống)• Liều điều trị: làm tăng tính cường cơ, tăng dinh dưỡng cơ,tăng trương lực cơ, do đó dùng điều trị nhược cơ, liệt cơ, trịsuy nhược thần kinh, viêm dây thần kinh, ngoài ra làm tăngcơ quan nhạy cảm khác (xúc giác, vị giác, tăng phản xạ ngửi,kích thích bồn chồn).• Liều cao: tác động lên cả hành não.• Liều độc: tăng phản xạ tủy sống quá độ, gây cơn co giật bịuốn ván, cuối cùng liệt cơ hô hấp ở lồng ngực gây tử vongTrình bày cơ chế tác dụng của strychnin?Cơ chế: đối kháng với glycin trên receptor được tiết ra từ tế bào renshaw(nơron trung gian ức chế) làm nơron vận động thoát ra khỏi sự kiềm hãm tế bàonày, làm hạ thấp ngưỡng kích thích phát ra xung động vận động gây cơn co giật.Trình bày cơ chế chống co giật của phenobarbital?Phenobarbital gắn lên receptor GABA gây mở kênh Cl- làm tăng ngưỡngđiện thế nghỉ nên có khả năng chống co giậtKết luận:Đây là đối kháng sinh lý do:++Phenobarbital gắn lên recetor GABAStrychnin gắn lên receptor GlycinLiều 70 mg/kg có tác dụng giải độc.Thi chỉ làm con B hoặc C.Đánh giá qua 3 thông số: thời gian tiềm phục, thời gian tác dụng, cường độ tácdụng tối đa. Thời gian 25 phút là để thuốc đạt cường độ tác động tối đaKHẢO SÁT TÁC DỤNG CỦA DIGOXIN TRÊN TIMCÓCTrình bày mục đích, nguyên tắc, mô tả thí nghiệm?---Mục tiêu:+ Kiến thức:Khảo sát được tác dụng của digoxin trong tim cóc+ Kỹ năng:• Bộc lộ được tim cóc• Ghi nhận được sự thay đổi về màu sắc, cỡ tim ở 2 thì tâm thu vàtâm trương• Ghi nhận sự thay đổi về nhịp timNguyên tắc:+ Ức chế bơm Na+/K+ ATPase làm tăng nồng độ canxi trong tếbào→giải phóng phức hợp protein nghỉ (Troponin-Tropomyosin)→tăng cơ tim+ Ức chế giao cảm (trực tiếp) tại nút xoang, nút nhĩ thất, kích thích dâyX (gián tiếp) làm chậm nhịp tim, chậm dẫn truyền nhĩ thấtMô tả thí nghiệm:+ Hủy tủy cóc:+ Đặt ngửa cóc trên bàn mổ-cố định 4 chi trên tấm mổ+ Bộc lộ tim+ Quan sát hoạt động của tim (màu sắc, cỡ tim ở 2 thì tâm thu và tâmtrương, đếm nhịp tim)+ Nhỏ vào xoang tĩnh mạch 6 giọt dd digoxin 1%o+ Quan sát lại hoạt động của tim (màu sắc, cỡ tim ở 2 thì tâm thu và tâmtrương, đếm lại nhịp tim)Kết quả:Hoạt động củatimMàu sắc timKích cỡ (độ lớn)Tâm thuChưa nhỏdigoxinĐỏ nhạtNhỏSau nhỏdigoxinNhạt hơnNhỏ hơnChưa nhỏ digoxinTâm trươngChưa nhỏdigoxinĐỏ đậmToSau nhỏdigoxinĐỏ đậm hơnTo hơnSau nhỏ digoxinNhịp tim (lần/phút)70 lần/phút62 lần/phútNhịp tim giảm nhiều nhất 20 lần/phútBiện luận kết quả:-Ở thì tâm thu tim có màu đỏ nhạt cỡ tim nhỏ sau khi nhỏ digoxin thì màunhạt hơn, cỡ tim nhỏ hơn do lượng máu tống đi nhiều hơnỞ thi tâm trương tim có màu đỏ đậm cỡ tim to sau khi nhỏ digoxin thì màuđậm hơn, cỡ tim to hơn, càng về sau tim càng đậm màu càng to ra do tácdụng của digoxin làm tăng sức co bóp cơ tim, làm chậm nhịp tim, chậm dẫntruyền nhĩ thấtNa+K+Na+Na+K+Ca2+Ca2+Na+Những kỹ thuật ảnh hưởng đến kết quả:-Chờ ổn định sau khi nhỏ digoxinHủy tủy: làm nhiều cóc sẽ bị choáng→không ổn định nhịp tim, hủy tủy xongcố định để yên 10 phútBóc tách da chảy máu nhiềuQuên rửa dụng cụNhỏ thuốc không đúngCắt màng timTim khô→nhỏ nước muối 1-2 giọtTránh tim va chạm với daNhịp tim giảm khoảng 4 nhịp → có thay đổiTác dụng của digoxin:-Tăng sức co bóp cơ timLàm chậm nhịp tim, chậm dẫn truyền nhĩ thấtKHẢO SÁT VÀI LOẠI RƯỢU CÓ TÁC DỤNGNGỦLý thuyết:Trình bày mục đích, nguyên tắc và mô tả thí nghiệm?Mục tiêu:++Mục tiêu kiến thức: trình bày được ĐL Richardson.Mục tiêu kỹ năng:• Thực hiện được thủ thuật tiêm bắp• Quan sát được những biểu hiện của chuột khi sử dụng thuốcngủ• Giải thích được tác dụng của 3 rượu Metylic, Etylic, propylicdựa vào đinh luật Richardson• Giải thích biểu hiên khác thường của chuột (nếu có)Nguyên tắc:-Dựa vào tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu.Dựa vào định luật Richardson: “Năng suất ngủ gia tăng theo sốlượng nguyên tử C có trong công thức. Nhưng năng suất ngủ chỉgia tăng đến mức tối đa là 6 nguyên tử C rồi tác dụng giảm dần”.Mô tả thí nghiệm:--Đánh dấu, phân lô, cân.Theo dõi nhịp thở, vận độngTính liều: 0.01 ml/g trong lượng, IMTiêm 4 con chuột: A (rượu A), B (rượu B), C (rượu C), D (nướcmuối)Quan sát hiệu lực ức chế TKTW trên chuột, đánh giá hiệu lực thờigian tác dụng, thời gian tiềm phục, cương độ tác dụng tối đa.Dựa vào đinh luật Richardson để dinh danh 3 rượuGiải thích hiện tượng liệt chi sau khi tiêm rượu?Protein bị biến tính khi gặp cồn cao độ, do đó khi tiêm vô bắp làm đông kếtprotein chỗ đó, làm chi bị liệt.Cho biết sự liên hệ giữa số nguyên tử C trong công thức rượu và năng suấtngủ? Loại rượu nào có năng suất ngủ cao? Nếu không đúng như lý thuyết, tạisao?--ThuốcĐịnh luật Richardson: “Năng suất ngủ gia tăng theo số lượngnguyên tử C có trong công thức. Nhưng năng suất ngủ chỉ gia tăngđến mức tối đa là 6 nguyên tử C rồi tác dụng giảm dần”.Xếp theo thứ tự giảm dần tác dụng gây ngủ:C3H7OH> C2H5OH>CH3OH.Kết quả sai là do:a. Điều kiện thí nghiệm:- Trọng lượng (do thuốc ngủ phân bố vào mô mỡ), tuổi giới,cơ địa- Bố trí thí nghiệm:+ Môi trường+ Cách thửb. Kỹ thuật:- Tính liều- Lấy thuốc- Đường tiêm : SC, IM, IP / khi tiêm bị chảy máu- Cách quan sát, đánh giá (tần suât thử)c. Cơ địa:- Dung nhận- Nhạy cảmd. Thống kê sinh học:Kích thíchNgửiCo chânTiềm phụcThăng bằngChết/tỉnhHồi phục phản xạ thăng bằng coi như tỉnhThử 2 lần/phútXác định hoạt tính dược lực qua 3 thông số:oĐauThời gian tiềm phục (3)ooThời gian tác dụng (1)Cường độ tác dụng tối đa (2)quyết địnhThời gian tác dụng được đánh giá qua:••Thời gian bắt đầu mất phản xạ (càng nhanh thì thuốc càng mạnh)Thời gian mất phản xạQuan sát qua 5 giai đoạn:1.2.3.4.5.Giai đoạn kích thích: thất điềuGiai đoạn ngủ: mất phản xạ ngửi (nông), mất phản xạ co chân (sâu)Giai đoạn mê: mất phản xạ thăng bằng, mất cảm giác đau-mất phản xạđauGiai đoạn ức chế hành tủy: nhịp thở 30’>30’>60’TGTP12’12’2’1’2’1’20’2’4’2’TGTD6’>30’12’>45’>50’>20’>28’>30’>30’>60’TGTP4’1’5’1’1’2’8’1’1’2’12’>30’25’45’>50’14’28’>30’>30’>60’TGTPA1 giọtB2 giọtC3 giọtTGTDCâu hỏi:1.--Mối liên quan giữa liều với thời gian tiềm phục và thời gian tác dụng.Giải thích?Lý thuyết:+ Liều tăng thì tiềm phục giảm hoặc liều tăng tác dụng dài raKhông có mối liên quan giữa thời gian tiềm phục và thời gian tácdung, chỉ có mối liên quan giữa liều với thời gian tiềm phục, giữa liềuvới thời gian tác dụngThực tế:+ Không tác dụng:• 1 giọt: không đủ liều• >2 giọt: Kỹ thuật Dung nhận (not nhạy cảm)+ Chết: hủy não+ Ngược lý thuyết → các yếu tố ảnh hưởng tác dụnga/ Điều kiện thí nghiệm: Trọng lượng Cơ địa Bố trí thí nghiệmb/ Kỹ thuật:Hủy não: cử động ≠ phản xạ (tăng tiềm phục, giảm tácdụng)Bộc lộ thần kinh: Độ dài tới hạn Thời gian và nồng độ thuốc trên mô thần kinh Chấm thuốc: nồng độ liều (1 giọt, 2 giọt, 3 giọt)Thử phản xạ:c/ Cơ địa:Dung nhậnNhạy cảmd/ Thống kê: tính trung bình các mẫu2.Thí nghiệm đã minh họa những đặc tính nào của thuốc tê?- Có hiệu lực ức chế dẫn truyền xung động thần kinh → cóc mất phảnxạ dưới 1 tác nhân kích thíchHiệu lực ức chế dẫn truyền xung động thần kinh của dược phẩm gâytê mang tính hồi phục tạm thời- Hiệu lực ức chế dẫn truyền xung động thần kinh của dược phẩm gâytê mang tính cục bộ: chân đối chứng vẫn còn phản xạ→ gây tê phongbếTại sao phải chọn thời gian là 20s?20s là thời gian tối đa cho 1 cung phản xạ thành lậpCác tác nhân kích thích?- Tác nhân hóa học- Tác nhân cơ học- Tác nhân nhiệt- Tác nhân điện- Tác nhân sinh họcTại sao phải dùng tác nhân hóa học? (ưu điểm)- Hằng định được ngưỡng kích thích- Có thể sử dụng nhiều lần-3.4.5.THÍ NGHIỆM CLAUDE BERNARD VỀ THUỐC GIÃNCƠ CURARETrình bày mục tiêu, nguyên tắc, mô tả thí nghiệm?--Mục tiêu:+ Kiến thức:• Khảo sát được tác động gây liệt cơ của Rocuronium• Chứng minh vị trí tác động của Rocuronium bằng kết quả thínghiệm+ Kỹ năng:• Bộc lộ được thần kinh đùi và bắp cơ cẳng chân hai bên• Thực hiện đúng các thao tác: tiêm thuốc, kích thích thần kinhvà cơ• Ghi nhận được: hiện tượng sụp mi, hiện tượng giả chết, thờigian tiềm phụcNguyên tắc:+ Acetylcholin: chất hóa học trung gian dẫn truyền thần kinh được tiếtra tại đầu mút các sợi thần kinh vận động, gắn vào thụ thể Nicotinictại các tấm động thần kinh-cơ tạo điện thế hoạt động và làm cơ co lạiTranh chấp với Acetylcholin tại thụ thể Nicotinic/ tấm động thầnkinh cơ sẽ gây liệt cơ (hay giãn cơ)Mô tả thí nghiệm:+ Quan sát cử động tự ý của cóc (tư thế, hoạt động tự nhiên của cóc)+ Cố định cóc+ Bộc lộ thần kinh và bắp cơ+ Kích thích thần kinh và cơ+ Tiêm thuốc (đổi lấy kim bự 3ml)+ Theo dõi tác dụng liệt cơ• Sụp mi (co đồng tử) (ghi nhận thời gian tiềm phục)• Kích thích thần kinh chân trái (chân không cột) 30s một lần chođến khi không co cơ cẳng chân• Kích thích thần kinh chân phải và KT trực tiếp bắp cơ cẳngchân 2 bên (sẽ co cơ)• Hiện tượng giả chết: sụp mi, cổ cụp xuống, tứ chi liệt, tim vẫncòn hoạt động+-Kết quả:Đáp ứng co cơ cẳng chân sau khi kích thíchChân tráiTrước tiêmRocuroniumSau tiêmRocuroniumChân phảiThần kinhBắp cơ cẳngchânThần kinhBắp cơ cẳngchân++++- (có thuốc)+ (có thuốc)+ (có thuốc)+ (không cóthuốc)Chứng minh thuốc không dẫn truyền thần kinh-cơ(-) khi cơ bị khôTrường hợp (-):-Buộc không chặt (gặp nhiều I)Đường dẫn truyền bị đứt:++Dây thần kinh bị khôCột không đúng giữaQuá trình co cơ:-Đường dẫn truyền phải nguyên vẹnAcetylcholinMàng tế bào cơ phải nguyên vẹn đáp ứng với kích thíchChứng minh vị trí tác động của Rocuronium bằng kết quả thí nghiệm?--Khi kích điện vào thần kinh chân trái (có thuốc) không co cơ và chân phải(có thuốc) gây co cơ →không dẫn truyền thần kinh cơKhi kích điện vào bắp cơ cẳng chân hai chân trái (có thuốc) và phải (khôngcó thuốc) đều đáp ứng co cơ→màng tế bào cơ nguyên vẹn đáp ứng vớithích→thuốc không có tác động lên màng tế bào cơLoại trừ còn lại thì Rocuronium tranh chấp với Acetylcholin tại thụ thểNicotinic/ tấm động thần kinh cơ gây liệt cơTHỬ NGHIỆM TÁC ĐỘNG KÍCH ỨNG DA NHỜPHẨM XANH LAM STRYPPANMục tiêu:Mục tiêu kiến thức:Trình bày được các nhóm yếu tố phóng thích histaminTrình bày được cơ chế tăng tính thấm thành mạchMục tiêu kỹ năng:Thực hiện được thủ thuật: tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da trên thỏ trắngXác định 1 sô dược phẩm có khả năng gây kích ứng trên da thỏ.Đánh giá mức độ gây kích ứngNguyên tắc:Khi mô bị kích ứng histamin sẽ được phóng thích ra làm tổn thương thành mạchgây thoát huyết tương vào mô liên kết tạo ra hiện tượng phù Quinck. Để phát hiệnsự hư hại của mao quản ta dùng một phẩm màu có trọng lượng phân tử cao tiêmvào tĩnh mạch rìa tai thỏ, nếu:-Thành mạch bình thường: phẩm màu sẽ được giữ trong mạch máuThành mạch bị tổn thương: phẩm màu thoát ra ngoài mô kẽ và nơi đósẽ có màu xanh lam stryppanQuan sát:-4 vùng da: bình thường ra sao (có đỏ, có máu, phù hay dày lên không)Sau khi tiêm 10 phút: có gì khác so với ban đầu khôngĐọc kết quả: sau khi tiêm 15→2h (30 phút là rõ nhất), có những ô có màuxanh, những ô không có màu xanh.Mô tả: sách thực tậpKết quả:A (Lidocain)Xanh hoặc không xanhC (NaCl 0.9%)Luôn luôn không xanhThang màu: lấy trung bình hai ôBiện luận kết quả:-Lidocain:+ Kích ứng:B (Cloroform)xanhD (Cloroform)xanhTheo cơ chế quá mẫn tuyp 1 nên lần đầu không gây kích ứng,kể từ lần thứ hai trở đi mới kích thích phóng histamin gây giãnmạch, tăng tính thấm thành mạch→thoát huyết tương• Dị ứng chéo+ Không kích ứng:• Lidocain không phải là kháng nguyên của nó• Mới tiếp xúc lần đầu(Procainamid → dị ứng mạnh nhất)NaCl 0.9%:•-Luôn luôn không kích ứng nếu có là do lỗi kỹ thuật (do cao lông phảiđể 12→24h mới không làm tổn thương tế bào mast → phóng thích histamin)-Cloroform:+ Do có pH acid nên làm bỏng da→tổn thương trực tiếp lên tếbào→phóng thích histamin+ Để quan sát được tác dụng tăng tính thấm thành mạch nên dùngcloroform+ Luôn luôn kích ứng nếu không kích ứng là do lỗi kỹ thuật: có rút đúnglượng cloroform hay không+ 2 vùng khác nhau sẽ gây dị ứng khác nhau do sự phân bố histaminkhác nhauCâu hỏi:Yêu cầu của phẩm màu tiêm vào?Xanh lam stryppan:++++Có màuTrong lượng phân tử cao (nếu kích ứng sẽ thoát ra, khôngkích ứng được giữ trong mạch)Không độc cho cơ thểQua gan không làm mất màuTrình bày các yếu tố gây phóng thích histamin?-Yếu tố vật lý: tổn thương tế bào, nóng lạnh-Yếu tố hóa học: một số thuốc có gốc amid, amidin, 1 số kháng sinhkiềm-Yếu tố sinh học: nọc rắn rết, nọc côn trùng, phấn hoaTrình bày cơ chế tăng tính thấm thành mạch?Do histamin làm cho tế bào nội mô mạch máu co lại dẫn đến khoảngcách giữa 2 tế bào nội mô mở rộng ra nên huyết tương trong lòng mạch thoátra được→phùHistamin có ở da, ruột, gan, phổiTại sao phải tiêm trong da?Vì trong da có ít mạch máu hơn dưới da nên khi tiêm trong da nếu códị ứng thì chỉ có chỗ tiêm mới bịXÁC ĐỊNH ĐỘC TÍNH CẤP CỦASTRYCHNIN SULFATMục đích:-Xác định LD50Từ LD50→ liều thử nghiệm dược lýLD50 và liều có tác dụng dược lý→liều sử dụng trên người (12mg/kg trênđộng vật-1mg/kg trên người thường thấp hơn 12 lần)LD50→TiTi=Ti ≥10Ti

Từ khóa » Cách Tiêm Phúc Mô Trên Chuột