Thực Hành Hóa Dược 2 - 123doc
Có thể bạn quan tâm
đủ 4 bài thực hành hóa dược 2 bao gồm công thức, tính chất vật lý, tính chất hóa học, nguyên tắc phản ứng, cách tiến hành, hiện tượng, giải thích và kết luận đủ 4 bài thực hành hóa dược 2 bao gồm công thức, tính chất vật lý, tính chất hóa học, nguyên tắc phản ứng, cách tiến hành, hiện tượng, giải thích và kết luận đủ 4 bài thực hành hóa dược 2 bao gồm công thức, tính chất vật lý, tính chất hóa học, nguyên tắc phản ứng, cách tiến hành, hiện tượng, giải thích và kết luận
Trang 1Lớp: D3K4
Tổ: 4
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC
Bài 1 : Thử giới hạn tạp chất Kiểm nghiệm Natri
clorid
Mục tiêu:
1 Trình bày được nguồn gốc tạp chất và nguyên tắc xác định giới hạn tạp chất.
2 Làm được các phép thử giới hạn tạp chất trong NaCl.
3 Trình bày và làm được các phản ứng định tính NaCl.
4 Trình bày được nguyên tắc và thực hành định lượng được NaCl bằng phương
pháp đo bạc.
Công thức: NaCl
M: 58.44
Tính chất:
-Vật lí: Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi, vị mặn.
-Độ tan: dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol
Trang 2+Ion sulfat không được quá 0,02%
Tiến hành Hiện tượng Kết luận
và giải thích
Chuẩn bị dd S:hòa tan
20,0mg trong nước mới
đun sôi để nguội đủ 100ml
Cảm quan của dung dịch:
dung dịch S phải trong và
điều kiện nhưng dùng
15ml dung dịch sulfat mẫu
KL: sau khi so sánh màu
ta thấy không có ion sulfat trong NaCl
Thí nghiệm 2: Thử kim loại nặng trong NaCl
Nguyên tắc:
+Ion kim loại nặng (đại diện là chì) phản ứng với ion s-(sulfur) cho kết tủa (hoặc dung dịch) màu đen (PbS) Thuốc thử có thể dùng là Na2S (H2S) hoặc thioacetamid
+không quá 5 phần triệu
+So sánh màu với một dung dịch chì mẫu với cùng điều kiện phản ứng
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và
giải thích
-Lấy 12ml dung dịch S
cho vào 1 ống nghiệm,
Ống chuẩn có màu nâu nhạt khi được so sánh với
KL: sau khi so sánh màu ta
Trang 3hoặc dung dịch chì mẫu
2 phần triệu Pb tùy theo
ống chuẩn Màu nâu
trong ống không được
đậm hơn màu trong
thấy không có kim loại nặng trong NaCl
Pt:+
CH3C(S)NH2=PbS (tủa xám)
Thí nghiệm 3: Phản ứng của ion natri
hay đũa thủy
tinh, lấy vài
Trang 4- ion clorid tạo tủa trắng với Ag+, Tủa tan trong amoniac thừa.
- Thêm dung dịch Kali permanganate 5% và acid sulfuric (TT) Đun nóng giải phóng khí clo mùi đặc biệt, khí này làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột có kali iodid(TT) đã thấm nước
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích
- Hòa tan khoảng 2mg
NaCl trong 2ml nước
hoặc lấy 2ml dung dịch
S Acid hóa bằng acid
nitric 10% Thêm 5 giọt
dung dịch bạc nitrat
5%, lắc, để yên
- Tủa trắng lổnnhổn Tủa tan trong amoniac thừa
Phương trình:
NaCl+AgNO3→AgCl tủa trắng+ NaNO3
Tủa tan do phản ứng:AgCl + 2NH3 →
[Ag(NH3)2]Cl + HNO3
Trang 5- Cho vào ống nghiệm
Trang 6Yêu cầu chế phẩm phải đạt từ 99,0% đến 100,5% NaCl tính theo chế
phẩm đã làm khô
Xây dựng công thức:
Theo định luật bảo toàn đương lượng:
VNaCl NNaCl = VAgNO3 NAgNO3
mthực= VAgNO3 NAgNO3.= VAgNO3 NAgNO3 (g)
0,125g hòa tan trong
50ml nước Chuẩn độ
Lần 1: Trước chuẩn độ: dd màu vàng
VNaNO3=20,9mla=0,1271 g
=>C%=100,2%
Trang 8 C% trung bình = 100,359%
Vậy hàm lượng NaCl trong mẫu thử là 100,359%
Kết luận ( về hàm lượng): Hàm lượng NaCl trong mẫu thử khá là tinh khiết, có hàm lượng cao và đạt tiêu chuẩn
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC
Trang 9Bài 2: Kiểm nghiệm aspirin Định tính acid salicylic.
- Tính chất vật lí:Tinh thể không màu hay bột
kết tinh trắng, vị hơi chua Xát trên lòng bàn tay có mùi giấm
- Độ tan: Khó tan trong nước, dễ tan trong
ethanol 96°, tan trong ethanol và cloroform, tan trong các dung dịch kiềm và cacbornat kiềm
Acid salicylic
Tên khoa học:
2- hydroxybenzoic acid
Ptl: 138,1
Trang 10- Tính chất vật lí: Tinh thể hình kim màu trắn
hoặc không màu hay bột kết tinh trắng
- Độ tan: Khó tan trong nước, dễ tan trong
ethanol 96o và ether, hơi tan trong cloroform Dung dịch chế phẩm có phản ứng acid
- Độ tan: Hơi tan trong nước, dễ tan trong
methanol và ethanol 96°, thực tế không tan trong ether
Trang 11Phương trình phản ứng cho phần xác định acid acetic
Thí nghiệm 2: Phản ứng tạo phức của acid salicylic với đồng sulfat
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và
với dung dịch FeCl3
5%, xuất hiện màu tím
xuất hiện màu tím trên giấy tẩm FeCl3
-KL: có acid salisylic trong aspirin
-GT: Do nhóm
OH trong salicylic có khảnăng tạo phứcvới FeCl3
Ptpu: R-OH +Fe3+→
sủi bọt, lọc Thêm vào
dịch lọc vào giọt dung
GT: Do acid acetic tạo muối với CaCO3 sau đó muối này có khả năng tạo phức với FeCl3
Ptpu:
Trang 12Giải thích: Do phản ứng của CuSO4 10% với acid salicylic cho phức màu đỏ
Thí nghiệm 3: Định tính diclofenac natri bằng Kali fericyanid
Nguyên tắc:
Cơ chế phản ứng xảy ra như sau:
Trang 13Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải
và FeCl3
II Định lượng:
Thí nghiệm 4: Định lượng aspirin bằng phương pháp thủy phân
Nguyên tắc: cho natri hydroxyd tác dụng với chức acid (-COOH) của aspirin, làm lạnh để bảo vệ chức ester không bị NaOH tác dụng
Phản ứng xảy ra như sau:
Xây dụng công thức định lượng aspirin:
V.N(aspirin) = V.N(NaOHdư) = ΔVHCl NHCl
maspirin= ΔVHCl NHCl.= ΔVHCl NHCl.(g)
C%aspirin=.100%=.100(%)
Trang 14sau chuẩn độ: 2 mẫu cùng mất màu nhưng mẫu trắng có
a=0,5034g
Vtrắng=27,3ml
Vthử=16,2ml
ΔVHCl=10,9ml
C
%=100,62
%
Trang 15ΔVHCl=10,9ml
C
%=99,93
%
Trang 16• C% trung bình = 100,3%
• Vậy hàm lượng aspirin trong mẫu thử là 100,3%
Kết luận ( về hàm lượng): Hàm lượng aspirin trong mẫu thử có hàm lượng cao, khá tinh khiết và đạt tiêu chuẩn
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC
Bài 3 : Kiểm nghiệm Vitamin C Định tính Vitamin
Trang 17- Vật lý:Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, bị biến
màu khi tiếp xúc với không khí, ánh sáng và ẩm Không mùi hoặc gần như
không mùi Chảy ở khoảng 190°C (với sự phân hủy)
- Độ tan: Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96°, thực tế không tan trong ether
và cloro- form
2 Định tính
- Thí nghiệm : Tính acid của vitamin C
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích
- Dung dịch S: Hòa tan
Lắc cho tan Thêm một
giọt dung dịch FeCl3
hoặc 1-2 tinh thể FeSO4,
+ ÔN2: Tương tự làm
như ÔN1 nhưng không
cho NaHCO3
- Thêm vào cả hai ống
nghiệm vài giọt H2SO4
loãng,
do cafein trong phân tử không có hydro linh động nên không có tính acid và chỉ là một base yếu, nên ta thấy có màu xanh dương
ở điều kiện base
3 Định lượng : bằng phương pháp đo iod
Trang 18- Nguyên tắc: Vitamin C có tính khử có thể dùng một chất oxy hóa ( dung dịchiod) để định lượng theo phương pháp đo iod.
- Cách tiến hành: : Hòa tan 0,15g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 10mlH2SO4 10% và 80ml nước mới đun sôi để nguội Thêm 1ml dung dịch hồ tinhbột Chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1N cho đến khi màu xanh bền vững ít nhất30s
Tiến hành Hiện tượng Kết luận
=> C% = 5
( mα là khối lượng của chế phẩm, b = 3% )
- Kết quả :+ Lần 1:
mα=0,152gV= 16,75 mlC% = 100,029%
+ Lần 2:
mα=0,154 gV= 17 ml
Trang 19- Sau khi chuẩn độ
- Độ tan: Khó tan trong methanol và ethanol Dạng hydroclorid (hydrobromid)
dễ tan trong nước
2 Định tính
- Thí nghiệm :phản ứng với thuốc thử chung của alkaloid
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích
Trang 20dung dịch acid piric
bão hòa , xuất hiện
xuất hiện tủa trắng
Xuất hiện kết tủa trắng
III Kiểm nghiệm Paracetamol
Công thức: C8H9NO2
Ptl: 151,2
Trang 211 Tính chất
- Vật lý:Bột kết tinh màu trắng, không mùi
- Độ tan: Hơi tan trong nước Rất khó tan trong ether và cloroform, tan trong
ethanol và dung dịch hydroxyd kim loại kiềm (do tạo muối phenolat)
2 Định tính
- Thí nghiệm 1:Phản ứng oxy hóa
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích
K2Cr2O7 thì nhóm -OH và nhóm -NH2 của p-aminophenol sẽ bị oxy hóa hình thành nhóm chức tương ứng là =O và =NH, chấttạo ra sẽ kết hợp với p-aminophenol có trong dung dịch tạo hợp chất có màu tím
- Thí nghiệm 2 :Phản ứng tạo phẩm màu nitơ
Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích
Trang 22trong dung dịch natri
hydroxyd 10% sẽ xuất
hiện màu đỏ hoặc tủa
đỏ
- Kết luận: trong chế phẩm có chứa
paracetamol
- Giải thích : Khi đun với dd HCl bị thủy phân tạo p-
aminophenol, có chứa nhóm -NH2 cho phản ứng màu nitơ tạo hợp chất có màu đỏ
Bài 4: Kiểm nghiệm Cafein
Định tính Theophylin, Theobromin
Trang 23xuất hiện màu đỏ
tía Màu đỏ mất đi
khi thêm vài giọt
dd NaOH hoặc
KOH 30%
Xuất hiện màu đỏ tía
Sau khi thêm NaOH
Do nhân xanh thin có tính oxi hóa
Trang 24- Thí nghiệm 2: Thử tinh khiết cafein: giới hạn acid:
Tiến hành Hiện tượng Giải thích và kết luận
- Dung dịch S: Hòa tan
xanh lục hay vàng Màu
của dd sẽ chuyển thành
xanh lam khi thêm không
quá 2ml dd NaOH 0,01M
3 Định lượng: bằng phương pháp đo Iod
- Nguyên tắc: Trong môi trường acid, Cafein cho kết tủa với dd Iod dưới dạng phức có thành phần xác định (periiodid: C8H10N4O2.HI.I4) Lọc bỏ tủa và địnhlượng Iod dư trong dịch lọc bằng dd Natri thiosulfate
- Tiến hành: Cân 0,07g Cafein chế phẩm cho vào bình định mức Thêm vào bình20ml nước, 10 ml dd H2SO4 10% Thêm chính xác 20ml dd Iod 0,1N, thêm nước đến vạch và trộn đều, Để yên chỗ tối 15 phút Lọc qua giấy khô, bỏ 15-
Trang 2520ml dịch lọc đầu Lấy chính xác 25ml dịch lọc sau đem chuẩn độ với dd
Na2S2O3 0,05N, thêm 2ml hồ tinh bột làm chỉ thị Song song làm 1 mẫu trắng
Trang 26ΔV= VNa2S2O3(trắng) – VNa2S2O3(thử)= VI2 hay VI2 =
Theo định luật đương lượng ta có: Vcafein.Ncafein=Viod.Niod
- Vật lý: Bột kết tinh màu trắng, không mùi.
- Độ tan: Khó tan trong nước và cloroform, hơi tan trong ethanol, tan trong
nước nóng, trong các dd hydroxid kiềm, amoniac và acid vô cơ
2 Định tính:
- Thí nghiệm: Định tính bằng phản ứng tạo muối bạc
Tiến hành Hiện tượng Giải thích
- Lắc khoảng 0,2g chế
phẩm với 5ml dd NaOH
0,1N trong 2-3 phút rồi
lọc (cho dư lượng chế
Xuất hiện kết tủa trắng Nhân thơm tác dụng với
Ag+ tạo kết tủa
Trang 27- Vật lý: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng.
- Độ tan: Khó tan trong nước, trong cồn 95°, cloroform Dễ tan trong các dd
hydroxyd kiềm và acid vô cơ
hòa NaOH) Lấy 2ml dịch
lọc, thêm 4 giọt dung dich
Từ khóa » Câu Hỏi Thực Hành Hóa Dược 2
-
BÀI BÁO CÁO CHI TIẾT THỰC HÀNH HÓA DƯỢC 2 - Issuu
-
BÀI BÁO CÁO CHI TIẾT THỰC HÀNH HÓA DƯỢC 2 - Yumpu
-
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC II TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ ...
-
Ôn Tập Thực Hành Hóa Dược 2- CHE 373 - Tài Liệu Học Tập
-
Ôn Tập Thực Hành Hóa Dược 2- CHE 373 - Tài Liệu Học Tập
-
Tài Liệu Thực Hành Hoá Dược 2 Hệ đại Học - Xemtailieu
-
BÀI SOẠN TH HOÁ DƯỢC 2 BÀI TỔNG HỢP Aspirin - Hóa Đại Cương
-
Báo Cáo Thực Tập Hóa Dược | PDF - Scribd
-
Đề Cương Thi Thực Tập Hóa Dược (có đáp án) Dành Cho Sinh Viên ...
-
Giáo Trình Thực Hành Hóa Dược - Trường Cao đẳng Y Tế Ninh Bình
-
Thực Hành Hóa Dược 1 - Facebook
-
BÁO Cáo THỰC HÀNH Hóa Dược 1 Nhóm 5 - Tài Liệu Text