Thực Hành Quan Sát, Nhận Dạng Ngoại Hình Giống Vật Nuôi - HOC247

YOMEDIA NONE Trang chủ Công Nghệ 10 Chương 2: Chăn Nuôi Thủy Sản Đại Cương Công nghệ 10 Bài 24: Thực hành quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi ADMICRO Lý thuyết5 Trắc nghiệm 0 FAQ

Mục tiêu Bài 24: Thực hành quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi sẽ giúp các em biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoại hình của các giống vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau, đồng thời biết cách nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của chúng.. Dưới đây là nội dung của bài học, mời các em cùng theo dõi để tìm hiểu chi tiết.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quan sát hình ảnh

1.2. Kết quả

2. Luyện tập bài 24 Công Nghệ 10

2.1. Trắc nghiệm

2.2. Bài tập SGK & Nâng cao

3. Hỏi đáp Bài 24 Chương 2 Công Nghệ 10

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quan sát hình ảnh một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau:

  • Các đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất của giống : màu sắc lông,đầu cổ , sừng, yếm, tai mõm, mỏ , mào, chân….

  • Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật ( tầm vóc , thể hình, cơ bắp , bầu vú …) để dự đoán hướng sản xuất của nó .

1.2. Kết quả

Bảng nhận xét đặc điểm ngoại hình các giống vật nuôi

Giống vật nuôi

Nguồn gốc

Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết

Hướng sản xuất

Gà Ri

Giống nội

(được chọn và thuần hoá từ gà rừng, nuôi khắp nơi trong nư­ớc)

- Màu lông: Gà mái màu vàng nhạt, điểm các đốm đen ở cổ cánh và chót đuôi. Gà trống lông sặc sỡ nhiều màu, phần lớn màu vàng đậm và đỏ tía ở cổ, đuôi, cánh và ngực, ở đuôi điểm xanh đen

- Mào: có nhiều khía răng c­ưa

Lấy thịt, lấy trứng

Gà Mía

Giống nội

(Xã Đư­ờng Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Tây)

- Gà mái lông màu vàng nhạt, pha lẫn phớt trắng ở phần bụng, điểm các đốm đen ở cổ và đuôi, thân hình ngắn, ngực rộng nh­ưng không sâu, mào cờ

- Gà trống lông có 3 màu chính: nâu đậm, đỏ tía và xanh đậm. Thân hình to chắc, cổ dài hơi cong, mào cờ 5 khía có màu đỏ t­ơi

Lấy thịt, lấy trứng

Gà Tam Hoàng

Giống nhập nội

(Hồng Kông, nhập nội năm 1995)

- Gà mái: Lông vàng đậm, chân vàng, da vàng, thân hình cân đối, mào cờ, nhiều khía răng c­ưa

- Gà trống: lông vàng xen kẻ đỏ tía ở cổ và đuôi, mào cờ, nhiều khía răng c­ưa

- Lấy trứng: 177 quả/con/

năm

- Lấy thịt: thịt thơm, ngon.

Gà L­ương Phư­ợng

Giống nhập nội (Quảng Tây, Trung Quốc)

- Gà mái: Lông vàng nhạt, điểm các đốm đen ở cổ cánh. Da, mỏ, chân vàng. Mào và tích tai phát triển, màu đỏ t­ơi

- Gà trống: Lông sặc sỡ nhiều màu, sắc tía ở cổ, nâu cánh dán ở l­ng, nâu xanh đen ở đuôi. Da, mỏ chân vàng. Mào yếm và tích tai phát triển, màu đỏ t­ơi

Lấy thịt, lấy trứng

Gà Tàu Vàng

Giống nội (Tập trung chủ yếu ở Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bình Dương

Lông vàng rơm, có đốm đen ở cổ, cánh và đuôi, chân màu vàng, da vàng, thịt trắng, mào phần lớn là màu đơn và ít mào nụ

Lấy thịt, lấy trứng

Gà Đông Tảo

Giống nội ( Xuất xứ xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên)

Gà mới nở có lông trắng đục, trưởng thành lộng màu vàng nhạt. Màu kép, thân hình to, ngực sâu, lườn rộng dài, Dáng đi chậm chạp nặng nề

Lấy thịt, lấy trứng

Vịt Cỏ

Giống nội (Việt Nam)

- Đầu to, mắt sáng, mỏ dẹt dài và khỏ. Cổ thanh, mình thon, ngực lép. Vịt có nhiều nhóm màu lông khác nhau: sẻ sẫm, sẻ nhạt, xám hồng, xám đá, khoang trắng đen, đen tuyền

- Lấy trứng: 180-220 quả/con /năm

(Trứng nặng từ 60-65 g mỗi quả)

Vịt Bầu

Giống nội (Việt Nam )

- Thân hình chữ nhật vững chắc

- Đầu to, hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu

- Mỏ, chân, màng chân có nhiều màu, phổ biến nhất là màu vàng nhạt

- Lông màu không thuần khiết, có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ nhất là màu cà cuống, xám

- Lấy trứng 150-160 quả/mái/năm

- Lấy thịt

Vịt Bạch Tuyết

Vịt lai Việt Nam (lai giữa vịt Anh đào và vịt Việt Nam)

- Tầm vóc trung bình, đầu to vừa phải, ngực sâu rộng

- Cổ thanh, mắt tinh

- Lông toàn thân màu trắng.

- Mỏ, chân, màng chân màu vàng

- Lấy trứng: 140-150 quả/mái/năm

- Lấy thịt

Vịt Ka Ki

- Giống nhập nội (Vương quốc Anh, nhập vào Việt Nam năm 1990 từ Thái Lan)

- Tầm vóc nhỏ vừa phải, nhanh nhẹn, thân hình có dáng thẳng đứng, cân đối

- Ngực sâu, rộng, phẳng hơi dốc về phía sau

- Đuôi: ngắn nhỏ, hơi vênh lên

- Màu lông: 3 nhóm: Nhóm lông trắng, nhóm lông xám, nhóm lông Khaki

- Lấy trứng: 250-300 quả/mái/năm

( Khối lượng :65-75 g/quả)

Vịt Siêu Thịt

Giống nhập nội(Vư­ơng quốc Anh, nhập vào Việt Nam nhiều đợt bắt đầu từ năm 1989)

- Có ngoại hình đặc tr­ưng cho vịt h­ướng thịt

- Thân hình chữ nhật, ngực sâu rộng

- Đầu to, l­ng thẳng, cổ to dài

- Chân vững chắc

- Lông toàn thân màu trắng

- Chân, màng chân, mỏ màu vàng

Lấy thịt là chủ yếu, ngoài ra còn lấy trứng

Ngan Việt Nam

Giống nội (Việt Nam)

- Đầu nhỏ, thân phẳng, mắt sáng, thân dài nằm ngang

- Mào phát triển, con trống mào to hơn con cái

- Con trống dữ tợn, con cái hiền lành

- Màu sắc: 3 nhóm: Trắng – Ngan Dé, Loang – Ngan Sen, đen- Ngan Trâu

Lấy thịt

Ngan Pháp

Giống nhập nội

(Cộng hoà Pháp, nhập và Việt Nam năm 1996, hiện có 3 dòng R31, R51, R71)

- Cơ thể lớn, thân hình vững chắc.

- Màu lông: R31 lang trắng đen, R51 và R71 trắng tuyền hoặc trắng có đốm đầu

Lấy thịt

Cá Rô Phi

Giống nhập nội

(Châu Phi)

- Cá rô có thân màu hơi tím, vẩy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lư­ng xuống bụng. Vỉ đuôi có màu sọc đen đậm song song từ phía trên xuống phía d­ới và phân bổ khắp vi đuôi. Vi l­ưng có những sọc trắng chạy song song trên nền xám đên. Viền vi lưng và vi đuôi có màu hồng nhạt

Lấy thịt: Thịt thơm ngon, không x­ương dăm

Cá Tra

Giống nội

( Việt Nam)

Là cá da trơn, không vẩy, thân dài, lư­ng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có hai đôi râu dài

Lấy thịt

Cá Ba Sa

Giống nội (Việt Nam)

Là cá da trơn (không vẩy) còn đ­ợc gọi là cá bụng. Thân dài, chiều dài chuẩn bằng 2,5 lần chiều cao thân. đầu cá ba sa ngắn, hơi tròn, dẹp bằng, trán rộng. Miệng hẹp, dải răng hàm trên to và rộng. Có 2 đôi râu, mắt to, bụng to, phần sau thân dẹp bên, lư­ng và đầu màu xám xanh, bụng trắng bạc

Lấy thịt

Lợn Móng Cái

Giống nội (Huyện Móng Cái, Quảng Ninh)

Đầu đen, có đốm trắng hình tam giác hoặc hình thoi ở giữa trán

- Mõm trắng, bụng và bốn chân trắng. Phần trắng này có nối với nhau bằng một vành trắng vắt qua vắt lại, làm cho phần đen còn lại trên lư­ng và mông như­ yên ngựa

- L­ưng võng, bụng sệ

Lấy thịt

Lợn Mường Khương

Giống nội (Mư­ờng Khương, huyện Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh)

- Lông đen tuyền, có con có đốm trắng ở trán và 4 chân

- Có khúc đuôi tai to che kín hai mắt

- Tầm vóc trung bình, thân dài, mình lép

Lấy thịt

Lợn Yóoc Sai

Giống nhập nội

(Vùng Yorkshire ở Anh)

- Dáng đi linh hoạt

- Lông toàn thân màu trắng, có ánh vàng

- Nuôi con khéo, chịu đựng kham khổ, thích nghi với khí hậu Việt Nam

Lấy thịt

Lợn Lan Đơ Rát

Giống nhập nội

(Từ đan Mạch, có nguồn gốc lai tạo từ heo Youtland đức và Yorkshire)

- Lông da màu trắng hơi vàng, tai to, cụp về phía tr­ước che lấp mặt

- Dài đòn, mông nở, mỡnh thon

Lấy thịt

Lợn Ba Xuyên (Heo Bông)

Giống Nội ( Xuất xứ từ vùng Vị Xuyên tỉnh Sóc Trăng )

Phần lớn lợn Ba Xuyên có cả bông đen và bông trắng trên cả da và lông, phân bố xen kẽ nhau. Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán có nếp nhăn, tai to vừa và đứng. Bụng to nhưng gọn, mông rộng. Chân ngắn, móng xoè, chân chữ bát và đi móng, đuôi nhỏ và ngắn.

Lấy thịt

Lợn Yorkshire

Giống ngọai ( Xuất xứ vùng Yorkshire nước Anh từ thế kỷ 19 )

Có lông trắng tuyền, tai đứng, trán rộng, ngực rộng, ngoại hình thể chất chắc chắn, nuôi con khéo, chịu được kham khổ, chất lượng thịt tốt

Lấy thịt

Lợn Duroc

Giống ngoại (Xuất xứ từ Bắc Mỹ)

Thân hình vững chắc, lông có màu từ nâu nhạt đến nâu sẫm, bốn chân to khỏe, cao, đi lại vững vàng, tai to ngắn, phần tai trước cụp, gập về phía trước, mông vai nở, tỷ lệ nạc cao, có chất lượng thịt tốt.

Lấy thịt

Bò Hà Lan

Bò nhập nội (Hà Lan)

- Màu sắc: trắng lang đen

- Tầm vóc lớn, dáng thanh, hỡnh nêm

- Bầu vú phát triển

- Sinh sản tốt, tính hiền lành

Lấy sữa

Bò Shin đỏ

Nguồn gốc từ tỉnh Sind - Pakistan

Màu đặc trưng của chúng là màu đỏ cánh gián nhưng cũng có thể có một số cá thể có những mảng đen ở dọc lưng, hai bên cổ hoặc có thể có một vài đốm trắng nhỏ cũng có thể được chấp nhận.

Lấy thịt, lấy sữa

Bò Lai Sin

Giống nội nhập, thuộc nhóm bò Zebu

(tỉnh Sind - Pakistan )

- Tầm vóc to khỏe, màu hung, vai u, sức chịu đựng tốt phù hợp với khí hậu VN

Thịt, sữa (ít nhưng lượng chất khô cao, giá trị dinh dưỡng cao) và cày kéo

Bò Vàng

Giống nội (Việt Nam)

Đa số có sắc lông màu vàng ở vùng bụng, yếm, bên trong đùi màu vàng nhạt, da mỏng, lông mịn, tầm vóc nhỏ bé. Kết cấu thân hình cân đối, thường con cái trước thấp hậu cao, con đực tiền cao hậu thấp.

Đầu con cái thanh, con đực thô, sừng nhỏ, ngắn, trán phẳng hoặc hơi lõm, con đực mõm ngắn, con cái tương đối dài, mạch máu nổi rõ, mắt to nhanh nhẹn. Cổ bò cái thanh, cổ bò đực to, dày.Yếm kéo dài từ hầu đến vú, cổ có nhiều nếp nhăn nhỏ.

Được sử dụng chủ yếu cho cày kéo và cho thịt. Lấy da, sừng làm đồ tiêu dùng, mỹ nghệ xuất khẩu hoặc lấy phân bón cho cây trồng là tất yếu khi nuôi và khi giết bò lấy thịt.

Bò H’mông (Bò Mèo)

Giống nội ( do người H’Mông tạo nên từ lâu đời)

Thân hình cao to, cân đối, lông vàng tơ, một ít là cánh gián. Mắt và lông mi hơi hoe vàng, xung quanh hố mắt có màu vàng sáng rõ. Bò đực có u to, yếm rộng, đỉnh trán có u gồ. Bò cái có bầu vú to

Lấy thịt

Bò Brahman

Giống ngoại (Xuất xứ từ Cu Ba)

Lông trắng bạc hoặc trắng xám, đầu hơi dài, trán dô, tai to rủ, đưa ra phía sau, u to, yếm rộng nhiều nếp gắp, ngực sâu nhưng hơi lép, chân cao, đuôi dài

Lấy thịt

Bò Hereford

Giống ngoại (Xuất xứ từ Anh)

Bò có màu lông đỏ tối, đốm trắng ở bụng, ở ức, chót đuôi và 4 chân.

Bò có kết cấu ngoại hình tiêu biểu cho giống bò chuyên dụng hướng thịt. Đầu và cổ ngắn, rộng, vai, lưng, hông nở nang, chân thấp, da dày hơi thô, bộ xương vững chắc.

Bò đực nặng 1-1,2 tấn, bò cái 750-800kg.

Lấy thịt

Bò Angus

Xuất sứ từ vùng Đông Bắc Scotland ( Anh)

Scotland.Bò có lông màu đen hoặc đỏ sẫm, có thể có đốm trắng ở bụng, bầu vú, bao tinh hoàn.

Bò không có sừng, thấp chân, thân hình vạm vỡ, đặc trưng cho bò hướng thịt.

Lấy thịt

Dê cỏ

Giống nội (Chủ yếu ở Trung du miền núi phía bắc

Lông chủ yếu màu đen, vàng nâu và cánh gián, một số loài có hai sọc đen, nâu ở mặt, một dải lông đen kéo dài dọc lưng, bốn chân có bốn đốm đen

Lấy thịt

Dê Bách Thảo

Giống nhập nội

Có màu lông đen loang sọc trắng, tai co cụp xuống.

Trọng lượng trưởng thành 40 – 45 kg dê cái, dê đực 75 – 80 kg, sơ sinh 2,6 – 2,8 kg, 6 tháng 19 – 22 kg

Lấy sữa, thịt

Cừu Phan Rang

Giống nhập nội

Đa số có sắc lông trắng (80%), một số có sắc lông nâu trắng hoặc nâu đen (20%).

Khối lượng trưởng thành con cái 38kg, con đực 42kg

Lấy thịt , sữa

2. Luyện tập Bài 24 Công Nghệ 10

Hi vọng với hệ thống tóm tắt lý luyết ở trên sẽ một phần nào giúp các em khắc sâu:

  • Biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoại hình của các vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau.

  • Nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của chúng.

  • Thực hiện đúng quy trình bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường.

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • Câu 1:

    Năng suất trứng của vịt bầu là?

    • A. 100-150 quả/mái/năm
    • B. 150-160 quả/mái/năm
    • C. 160-170 quả/mái/năm
    • D. 90-100 quả/mái/năm
  • Câu 2:

    Đặc điểm ngoại hình của Dê bách thảo là:

    • A. Lông màu đen hoặc đỏ sẫm, có thể có đốm trắng ở bụng
    • B. Lông chủ yếu màu đen, vàng nâu và cánh gián
    • C. Đa số có sắc lông trắng (80%) hoặc nâu đen (20%).
    • D. Có màu lông đen loang sọc trắng, tai co cụp xuống.

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK và Nâng cao

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Bài 24 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.

3. Hỏi đáp Bài 24 Chương 2 Công Nghệ 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE

Bài học cùng chương

Bài 22: Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi Công nghệ 10 Bài 22: Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi Bài 23: Chọn giống vật nuôi Công nghệ 10 Bài 23: Chọn giống vật nuôi Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản Công nghệ 10 Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản Công nghệ 10 Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản Bài 27: Ứng dụng tế bào trong công tác giống Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng tế bào trong công tác giống Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi Công nghệ 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10

Toán 10

Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 10 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Toán 10 CTST

Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 10

Ngữ văn 10

Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 10 Cánh Diều

Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo

Soạn Văn 10 Cánh Diều

Văn mẫu 10

Tiếng Anh 10

Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải Tiếng Anh 10 CTST

Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10

Vật lý 10

Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức

Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Lý 10 CTST

Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Vật Lý 10

Hoá học 10

Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức

Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Hóa học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Hóa 10 CTST

Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Hóa 10

Sinh học 10

Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức

Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Sinh 10 CTST

Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Sinh học 10

Lịch sử 10

Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo

Lịch Sử 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT

Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST

Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử 10

Địa lý 10

Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Địa Lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT

Giải bài tập Địa Lý 10 CTST

Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Địa lý 10

GDKT & PL 10

GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo

GDKT & PL 10 Cánh Diều

Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT

Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST

Giải bài tập GDKT & PL 10 CD

Trắc nghiệm GDKT & PL 10

Công nghệ 10

Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 10 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 10 CTST

Giải bài tập Công nghệ 10 CD

Trắc nghiệm Công nghệ 10

Tin học 10

Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 10 KNTT

Giải bài tập Tin học 10 CTST

Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 10

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 10

Tư liệu lớp 10

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK1 lớp 10

Đề thi giữa HK2 lớp 10

Đề thi HK1 lớp 10

Đề cương HK1 lớp 10

Đề thi HK2 lớp 10

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề

Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1

Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST

Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều

Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT

Văn mẫu về Tây Tiến

Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)

Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo

Văn mẫu về Chữ người tử tù

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Các đặc điểm Ngoại Hình Của Gà Hai Lai