Thực Hành Quan Sát, Nhận Dạng Ngoại Hình Giống Vật Nuôi - HOC247
Có thể bạn quan tâm
Mục tiêu Bài 24: Thực hành quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi sẽ giúp các em biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoại hình của các giống vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau, đồng thời biết cách nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của chúng.. Dưới đây là nội dung của bài học, mời các em cùng theo dõi để tìm hiểu chi tiết.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Quan sát hình ảnh
1.2. Kết quả
2. Luyện tập bài 24 Công Nghệ 10
2.1. Trắc nghiệm
2.2. Bài tập SGK & Nâng cao
3. Hỏi đáp Bài 24 Chương 2 Công Nghệ 10
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Quan sát hình ảnh một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau:
-
Các đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất của giống : màu sắc lông,đầu cổ , sừng, yếm, tai mõm, mỏ , mào, chân….
-
Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật ( tầm vóc , thể hình, cơ bắp , bầu vú …) để dự đoán hướng sản xuất của nó .
1.2. Kết quả
Bảng nhận xét đặc điểm ngoại hình các giống vật nuôi
Giống vật nuôi | Nguồn gốc | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết | Hướng sản xuất |
Gà Ri | Giống nội (được chọn và thuần hoá từ gà rừng, nuôi khắp nơi trong nước) | - Màu lông: Gà mái màu vàng nhạt, điểm các đốm đen ở cổ cánh và chót đuôi. Gà trống lông sặc sỡ nhiều màu, phần lớn màu vàng đậm và đỏ tía ở cổ, đuôi, cánh và ngực, ở đuôi điểm xanh đen - Mào: có nhiều khía răng cưa | Lấy thịt, lấy trứng |
Gà Mía | Giống nội (Xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Tây) | - Gà mái lông màu vàng nhạt, pha lẫn phớt trắng ở phần bụng, điểm các đốm đen ở cổ và đuôi, thân hình ngắn, ngực rộng nhưng không sâu, mào cờ - Gà trống lông có 3 màu chính: nâu đậm, đỏ tía và xanh đậm. Thân hình to chắc, cổ dài hơi cong, mào cờ 5 khía có màu đỏ tơi | Lấy thịt, lấy trứng |
Gà Tam Hoàng | Giống nhập nội (Hồng Kông, nhập nội năm 1995) | - Gà mái: Lông vàng đậm, chân vàng, da vàng, thân hình cân đối, mào cờ, nhiều khía răng cưa - Gà trống: lông vàng xen kẻ đỏ tía ở cổ và đuôi, mào cờ, nhiều khía răng cưa | - Lấy trứng: 177 quả/con/ năm - Lấy thịt: thịt thơm, ngon. |
Gà Lương Phượng | Giống nhập nội (Quảng Tây, Trung Quốc) | - Gà mái: Lông vàng nhạt, điểm các đốm đen ở cổ cánh. Da, mỏ, chân vàng. Mào và tích tai phát triển, màu đỏ tơi - Gà trống: Lông sặc sỡ nhiều màu, sắc tía ở cổ, nâu cánh dán ở lng, nâu xanh đen ở đuôi. Da, mỏ chân vàng. Mào yếm và tích tai phát triển, màu đỏ tơi | Lấy thịt, lấy trứng |
Gà Tàu Vàng | Giống nội (Tập trung chủ yếu ở Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bình Dương | Lông vàng rơm, có đốm đen ở cổ, cánh và đuôi, chân màu vàng, da vàng, thịt trắng, mào phần lớn là màu đơn và ít mào nụ | Lấy thịt, lấy trứng |
Gà Đông Tảo | Giống nội ( Xuất xứ xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên) | Gà mới nở có lông trắng đục, trưởng thành lộng màu vàng nhạt. Màu kép, thân hình to, ngực sâu, lườn rộng dài, Dáng đi chậm chạp nặng nề | Lấy thịt, lấy trứng |
Vịt Cỏ | Giống nội (Việt Nam) | - Đầu to, mắt sáng, mỏ dẹt dài và khỏ. Cổ thanh, mình thon, ngực lép. Vịt có nhiều nhóm màu lông khác nhau: sẻ sẫm, sẻ nhạt, xám hồng, xám đá, khoang trắng đen, đen tuyền | - Lấy trứng: 180-220 quả/con /năm (Trứng nặng từ 60-65 g mỗi quả) |
Vịt Bầu | Giống nội (Việt Nam ) | - Thân hình chữ nhật vững chắc - Đầu to, hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu - Mỏ, chân, màng chân có nhiều màu, phổ biến nhất là màu vàng nhạt - Lông màu không thuần khiết, có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ nhất là màu cà cuống, xám | - Lấy trứng 150-160 quả/mái/năm - Lấy thịt |
Vịt Bạch Tuyết | Vịt lai Việt Nam (lai giữa vịt Anh đào và vịt Việt Nam) | - Tầm vóc trung bình, đầu to vừa phải, ngực sâu rộng - Cổ thanh, mắt tinh - Lông toàn thân màu trắng. - Mỏ, chân, màng chân màu vàng | - Lấy trứng: 140-150 quả/mái/năm - Lấy thịt |
Vịt Ka Ki | - Giống nhập nội (Vương quốc Anh, nhập vào Việt Nam năm 1990 từ Thái Lan) | - Tầm vóc nhỏ vừa phải, nhanh nhẹn, thân hình có dáng thẳng đứng, cân đối - Ngực sâu, rộng, phẳng hơi dốc về phía sau - Đuôi: ngắn nhỏ, hơi vênh lên - Màu lông: 3 nhóm: Nhóm lông trắng, nhóm lông xám, nhóm lông Khaki | - Lấy trứng: 250-300 quả/mái/năm ( Khối lượng :65-75 g/quả) |
Vịt Siêu Thịt | Giống nhập nội(Vương quốc Anh, nhập vào Việt Nam nhiều đợt bắt đầu từ năm 1989) | - Có ngoại hình đặc trưng cho vịt hướng thịt - Thân hình chữ nhật, ngực sâu rộng - Đầu to, lng thẳng, cổ to dài - Chân vững chắc - Lông toàn thân màu trắng - Chân, màng chân, mỏ màu vàng | Lấy thịt là chủ yếu, ngoài ra còn lấy trứng |
Ngan Việt Nam | Giống nội (Việt Nam) | - Đầu nhỏ, thân phẳng, mắt sáng, thân dài nằm ngang - Mào phát triển, con trống mào to hơn con cái - Con trống dữ tợn, con cái hiền lành - Màu sắc: 3 nhóm: Trắng – Ngan Dé, Loang – Ngan Sen, đen- Ngan Trâu | Lấy thịt |
Ngan Pháp | Giống nhập nội (Cộng hoà Pháp, nhập và Việt Nam năm 1996, hiện có 3 dòng R31, R51, R71) | - Cơ thể lớn, thân hình vững chắc. - Màu lông: R31 lang trắng đen, R51 và R71 trắng tuyền hoặc trắng có đốm đầu | Lấy thịt |
Cá Rô Phi | Giống nhập nội (Châu Phi) | - Cá rô có thân màu hơi tím, vẩy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng. Vỉ đuôi có màu sọc đen đậm song song từ phía trên xuống phía dới và phân bổ khắp vi đuôi. Vi lưng có những sọc trắng chạy song song trên nền xám đên. Viền vi lưng và vi đuôi có màu hồng nhạt | Lấy thịt: Thịt thơm ngon, không xương dăm |
Cá Tra | Giống nội ( Việt Nam) | Là cá da trơn, không vẩy, thân dài, lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có hai đôi râu dài | Lấy thịt |
Cá Ba Sa | Giống nội (Việt Nam) | Là cá da trơn (không vẩy) còn đợc gọi là cá bụng. Thân dài, chiều dài chuẩn bằng 2,5 lần chiều cao thân. đầu cá ba sa ngắn, hơi tròn, dẹp bằng, trán rộng. Miệng hẹp, dải răng hàm trên to và rộng. Có 2 đôi râu, mắt to, bụng to, phần sau thân dẹp bên, lưng và đầu màu xám xanh, bụng trắng bạc | Lấy thịt |
Lợn Móng Cái | Giống nội (Huyện Móng Cái, Quảng Ninh) | Đầu đen, có đốm trắng hình tam giác hoặc hình thoi ở giữa trán - Mõm trắng, bụng và bốn chân trắng. Phần trắng này có nối với nhau bằng một vành trắng vắt qua vắt lại, làm cho phần đen còn lại trên lưng và mông như yên ngựa - Lưng võng, bụng sệ | Lấy thịt |
Lợn Mường Khương | Giống nội (Mường Khương, huyện Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh) | - Lông đen tuyền, có con có đốm trắng ở trán và 4 chân - Có khúc đuôi tai to che kín hai mắt - Tầm vóc trung bình, thân dài, mình lép | Lấy thịt |
Lợn Yóoc Sai | Giống nhập nội (Vùng Yorkshire ở Anh) | - Dáng đi linh hoạt - Lông toàn thân màu trắng, có ánh vàng - Nuôi con khéo, chịu đựng kham khổ, thích nghi với khí hậu Việt Nam | Lấy thịt |
Lợn Lan Đơ Rát | Giống nhập nội (Từ đan Mạch, có nguồn gốc lai tạo từ heo Youtland đức và Yorkshire) | - Lông da màu trắng hơi vàng, tai to, cụp về phía trước che lấp mặt - Dài đòn, mông nở, mỡnh thon | Lấy thịt |
Lợn Ba Xuyên (Heo Bông) | Giống Nội ( Xuất xứ từ vùng Vị Xuyên tỉnh Sóc Trăng ) | Phần lớn lợn Ba Xuyên có cả bông đen và bông trắng trên cả da và lông, phân bố xen kẽ nhau. Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán có nếp nhăn, tai to vừa và đứng. Bụng to nhưng gọn, mông rộng. Chân ngắn, móng xoè, chân chữ bát và đi móng, đuôi nhỏ và ngắn. | Lấy thịt |
Lợn Yorkshire
| Giống ngọai ( Xuất xứ vùng Yorkshire nước Anh từ thế kỷ 19 ) | Có lông trắng tuyền, tai đứng, trán rộng, ngực rộng, ngoại hình thể chất chắc chắn, nuôi con khéo, chịu được kham khổ, chất lượng thịt tốt | Lấy thịt |
Lợn Duroc | Giống ngoại (Xuất xứ từ Bắc Mỹ) | Thân hình vững chắc, lông có màu từ nâu nhạt đến nâu sẫm, bốn chân to khỏe, cao, đi lại vững vàng, tai to ngắn, phần tai trước cụp, gập về phía trước, mông vai nở, tỷ lệ nạc cao, có chất lượng thịt tốt. | Lấy thịt |
Bò Hà Lan | Bò nhập nội (Hà Lan) | - Màu sắc: trắng lang đen - Tầm vóc lớn, dáng thanh, hỡnh nêm - Bầu vú phát triển - Sinh sản tốt, tính hiền lành | Lấy sữa |
Bò Shin đỏ | Nguồn gốc từ tỉnh Sind - Pakistan | Màu đặc trưng của chúng là màu đỏ cánh gián nhưng cũng có thể có một số cá thể có những mảng đen ở dọc lưng, hai bên cổ hoặc có thể có một vài đốm trắng nhỏ cũng có thể được chấp nhận. | Lấy thịt, lấy sữa |
Bò Lai Sin | Giống nội nhập, thuộc nhóm bò Zebu (tỉnh Sind - Pakistan ) | - Tầm vóc to khỏe, màu hung, vai u, sức chịu đựng tốt phù hợp với khí hậu VN | Thịt, sữa (ít nhưng lượng chất khô cao, giá trị dinh dưỡng cao) và cày kéo |
Bò Vàng | Giống nội (Việt Nam) | Đa số có sắc lông màu vàng ở vùng bụng, yếm, bên trong đùi màu vàng nhạt, da mỏng, lông mịn, tầm vóc nhỏ bé. Kết cấu thân hình cân đối, thường con cái trước thấp hậu cao, con đực tiền cao hậu thấp. Đầu con cái thanh, con đực thô, sừng nhỏ, ngắn, trán phẳng hoặc hơi lõm, con đực mõm ngắn, con cái tương đối dài, mạch máu nổi rõ, mắt to nhanh nhẹn. Cổ bò cái thanh, cổ bò đực to, dày.Yếm kéo dài từ hầu đến vú, cổ có nhiều nếp nhăn nhỏ. | Được sử dụng chủ yếu cho cày kéo và cho thịt. Lấy da, sừng làm đồ tiêu dùng, mỹ nghệ xuất khẩu hoặc lấy phân bón cho cây trồng là tất yếu khi nuôi và khi giết bò lấy thịt. |
Bò H’mông (Bò Mèo) | Giống nội ( do người H’Mông tạo nên từ lâu đời) | Thân hình cao to, cân đối, lông vàng tơ, một ít là cánh gián. Mắt và lông mi hơi hoe vàng, xung quanh hố mắt có màu vàng sáng rõ. Bò đực có u to, yếm rộng, đỉnh trán có u gồ. Bò cái có bầu vú to | Lấy thịt |
Bò Brahman | Giống ngoại (Xuất xứ từ Cu Ba) | Lông trắng bạc hoặc trắng xám, đầu hơi dài, trán dô, tai to rủ, đưa ra phía sau, u to, yếm rộng nhiều nếp gắp, ngực sâu nhưng hơi lép, chân cao, đuôi dài | Lấy thịt |
Bò Hereford | Giống ngoại (Xuất xứ từ Anh) | Bò có màu lông đỏ tối, đốm trắng ở bụng, ở ức, chót đuôi và 4 chân. Bò có kết cấu ngoại hình tiêu biểu cho giống bò chuyên dụng hướng thịt. Đầu và cổ ngắn, rộng, vai, lưng, hông nở nang, chân thấp, da dày hơi thô, bộ xương vững chắc. Bò đực nặng 1-1,2 tấn, bò cái 750-800kg. | Lấy thịt |
Bò Angus | Xuất sứ từ vùng Đông Bắc Scotland ( Anh) | Scotland.Bò có lông màu đen hoặc đỏ sẫm, có thể có đốm trắng ở bụng, bầu vú, bao tinh hoàn. Bò không có sừng, thấp chân, thân hình vạm vỡ, đặc trưng cho bò hướng thịt. | Lấy thịt |
Dê cỏ | Giống nội (Chủ yếu ở Trung du miền núi phía bắc | Lông chủ yếu màu đen, vàng nâu và cánh gián, một số loài có hai sọc đen, nâu ở mặt, một dải lông đen kéo dài dọc lưng, bốn chân có bốn đốm đen | Lấy thịt |
Dê Bách Thảo | Giống nhập nội | Có màu lông đen loang sọc trắng, tai co cụp xuống. Trọng lượng trưởng thành 40 – 45 kg dê cái, dê đực 75 – 80 kg, sơ sinh 2,6 – 2,8 kg, 6 tháng 19 – 22 kg | Lấy sữa, thịt |
Cừu Phan Rang | Giống nhập nội | Đa số có sắc lông trắng (80%), một số có sắc lông nâu trắng hoặc nâu đen (20%). Khối lượng trưởng thành con cái 38kg, con đực 42kg | Lấy thịt , sữa |
2. Luyện tập Bài 24 Công Nghệ 10
Hi vọng với hệ thống tóm tắt lý luyết ở trên sẽ một phần nào giúp các em khắc sâu:
-
Biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoại hình của các vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau.
-
Nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của chúng.
-
Thực hiện đúng quy trình bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Năng suất trứng của vịt bầu là?
- A. 100-150 quả/mái/năm
- B. 150-160 quả/mái/năm
- C. 160-170 quả/mái/năm
- D. 90-100 quả/mái/năm
-
Câu 2:
Đặc điểm ngoại hình của Dê bách thảo là:
- A. Lông màu đen hoặc đỏ sẫm, có thể có đốm trắng ở bụng
- B. Lông chủ yếu màu đen, vàng nâu và cánh gián
- C. Đa số có sắc lông trắng (80%) hoặc nâu đen (20%).
- D. Có màu lông đen loang sọc trắng, tai co cụp xuống.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Bài 24 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
3. Hỏi đáp Bài 24 Chương 2 Công Nghệ 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
NONEBài học cùng chương
Công nghệ 10 Bài 22: Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi Công nghệ 10 Bài 23: Chọn giống vật nuôi Công nghệ 10 Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản Công nghệ 10 Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng tế bào trong công tác giống Công nghệ 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề cương HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Văn mẫu về Tây Tiến
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Các đặc điểm Ngoại Hình Của Gà Hai Lai
-
Cẩm Nang Các Giống Gà Bạn Phải Biết | Farmvina Nông Nghiệp
-
Gà Hyline – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bài 24. Thực Hành: Quan Sát, Nhận Dạng Ngoại Hình Giống Vật Nuôi
-
đặc điểm Ngoại Hình Gà Hyline - 123doc
-
đặc điểm Ngoại Hình Của Gà Hai Lai - 123doc
-
ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ RI
-
#1 Gà Hyline - Giống Gà Siêu Trứng Nhập Khẩu Từ USA! - Đá Gà BLV
-
Đặc điểm Và Nguồn Gốc Một Số Giống Gà Phổ Biến Tại Việt Nam
-
Giới Thiệu Một Số Giống Gà đang được Nuôi ở Nước Ta
-
9 Giống Gà đặc Sản Tại Việt Nam Nhất định Phải Biết
-
[PDF] Viện Nghiên Cứu & Phổ Biến Kiến Thức Bách Khoa Tủ Sách Hồng Phổ ...
-
Sở Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Thanh Hóa
-
[PDF] Giống Vật Nuôi - đặc điểm Ngoại Hình Và Khả Năng Sản Xuất Của Hai ...