THỰC TẬP HÓA SINH Y HÀ NỘI - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Y Tế - Sức Khỏe >>
- Y học thưởng thức
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.03 KB, 12 trang )
- 1 - Created by taivuong Giới thiệu sơ lược:1. Lưu ý phần nguyên tắc chắc thi nên cần phải học thuộc 2. Cũng không kém phần quan trọng là biện luận tăng trong hợp nào và giảmtrong trường hợp nào3. Phần mà các bạn nên chú ý nhất là phần kết luận lúc cho ra kết quả là phải dựavào biện luận trong khỏang giới hạn bình thường và kết luận ngay4. Trong công thức biến đổi đơn vò nếu trong bài không có mà các bạn lấy ở ngòaivào thì phải chú thích rõ ràng ngắn ngọn.qfm1399847738.docThực Tập Hóa SinhPhần Đònh Lượng Phần Đònh TínhCholesterol tòan phần trong huyết thanhGlucose trong máuTính hòa tanUrêAcid Uric trong nước tiểuProtein tòan phần trong huyết thanh bằng p2 BiuretTìm Ceton trong nước tiểuXác đònh hoạt độ Amylase trong nước tiểuĐònh tính Protein trong nước tiểu bằng p2 đông kếtĐònh tính Protein trong nước tiểu bằng p2 HellerHọat động của Catalasenh hưởng của to đến hoạt động của UreaseTìm sắc tố mật trong nước tiểuMột số thí nghiệm phản ứngP.Ứng Pehling.Ứng dụng tìm Gluco trong nước tiểuP.Ư Ninhydrin Phản ứng SeliwanoffBilibrubin trong huyết thanhPhản ứng mayer Tìm máu trong nước tiểu Phản ứng HayTìm muối mật trong n.Tiểu- 2 - Created by taivuongI. Cholesterol tòan phần trong huyết thanh: chương Lipid1. Nguyên tắc2. Kết Quả: lưu ý đơn vò đoa) Được xác đònh bởi công thức Cholesterol (mg/dl) = x 2003. Biện Luận:a) Cholesterol toàn phần trong huyết thanh ở khỏang giới hạn − Bình thường : < 200 mg/dl− Có nguy cơ vừa đối với bệnh mạch vành : 200 – 250 mg/dl− Nguy cơ cao đối với bệnh mạch vành: 250 – 300 mg/dl Kết luận: khi thực tập xong có kết quả dựa vào giới hạn trên và kết luận rồi sao đó diến giải thêmb) Ngòai ra khi nhận đònh vòn phải kết hợp với các thông số lipid và lipoprotein kháckhi gặpcác yếu tố thuận lợi như lứa tuổi giới tính tiền sử bệnh Ví dụ:− Nếu cholesterol tòan phần < 200 mg/dl nhưng HCL – C < 35 mg/dl Apo B (v.c thành mạch ra) > 130 mg/dl Apo A1 < 120 mg/dl Triglycerid > 200 mg/dlqfm1399847738.doc2Cholesterol ester + H O Cholesterol + Acid BéoCholesterol ester + O Cholestene – 3 – one + H O H O + 4 – amino – phenazone + Phenol Quinoneimine + H OCHE22CHO222POD2Ống chuẩnỐng thử- 3 - Created by taivuongThì vẫn có nguy cơII. Glucose trong máu: Chương Glucid1. Nguyên tắc:Glucose khử dung dòch thuốc thử đồng sulfat thành đồng I oxid (Cu O).Tủamàu đỏ Cu O dễ bò oxy hóa, không đo trực tiếp được sẽ tác dụng vớiarsenomolybdat,khử chất này thành molyben oxid màu xanh,đo được bằngquang sắc kế,phản ứng thực hiện trong môi trường kiềm nóng2. Kết quả:lưu ý đơn vòNồng độ glucose trong huyết tương:C (g/l) = 3. Biện luận: a) Glucose trong máu khỏang 0,7 – 1,1 g/l • Nước tiểu có đường không phát hiện được khi glucose trong máu tăngvượt khỏi ngưỡng thận (khỏang 1,7 – 1,8 g/l) thì có glucose niệu. Kết luận: khi thực tập xong có kết quả dựa vào giới hạn trên và kết luận rồi sao đó diến giải thêmb) Thay đổi có hai trường hợp• Thay đổi sinh lý: Tăng: sau khi ăn ,sau khi tập thể dục Giảm : khi đói,có thai, đang cho con bú.sau luyện tập kéo dài Nhất thời: thời kỳ có thai,strees• Thay đổi bệnh lý: Tăng: lúc đói chủ yếu bệnh đái tháo đường tụy,nhẹ hơn trong các rối loạn nộitiết: cường năng tuyến thận,tuyến giáp,tuyến yên,tổn thương nội sọ,…… Giảm: • Khi tiêm quá liều insulin,cường năn tuyến tụy,u tụyqfm1399847738.doc22DDo- 4 - Created by taivuong• Thiểu năng tuyến thượng thận,tuyến giáp,tuyến yên…III. ĐỊNH LƯNG PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG HUYẾT THANH BẰNG PHƯƠNG PHÁPBIURET (Chương Protid 1)1. Nguyên tắc: Trong môi trường kiềm,biuret có nhóm CO – NH, giống như 1 liên kết peptid sẽkết hợp với Cu2+ để cho phức chất có màu tím hồng.Tương tự như trường hợp Protein dùng để nhận biết Protein2. Kết quả: lưu ý đơn vò:Được tính theo công thức sau:Protein TP (g/l) = x 6,25 x 1 / 0,13. Biện luận: a) Protein toàn phần trong huyết thanh khỏang 65 – 85 g/l Kết luận: khi thực tập xong có kết quả dựa vào giới hạn trên và kết luận rồi sao đó diến giải thêmb) Thay đổi bệnh lý: Tăng: • Hội chứng mất nước (nôn,tiêu chảy)• Sốt kéo dài• Bệnh u tủy• Bệnh Addsion (thiểu năng vỏ thượng thận) Giảm: • Suy dinh dưỡng• Xơ gan,viêm gan• Thận hư nhiễm mỡ• Mất máu• Tăng nhu cầu protein: thai nghén,đang cho con búqfm1399847738.docDDo- 5 - Created by taivuongIV. Đònh lượng URÊ Chương Protid 2)1. Nguyên tắc: Trong môi trường acid và nóng,urê phản ứng với diacetyl monoxim (DAM) chomột hợp chất màu hồng.Thêm thíoemicarbazid (TSC) vào thuốc thử (DAM) sẽlàm tăng cường độ màu của hợp chất.2. Kết quả: lưu ý đơn vò:Được tính theo công thức sau: URÊ (g/l) = x 0,33. Biện luận: a) Ure là sản phẩm thóai hóa quan trọng nhất của protein bình thường protein máu vàokhỏang 0,2 - 0,4 g/l Kết luận: khi thực tập xong có kết quả dựa vào giới hạn trên và kết luận rồi sao đó diến giải thêmb) Thay đổi có hai trường hợp• Thay đổi sinh lý: Thay đổi chút ít theo chế độ ăn và theo tuổi• Thay đổi bệnh lý: Tăng: + Nguyên nhân tại thận: cấp tính ( Viêm cầu thận cấp,viêmống thận,sốt vàng da chảy máu do xoắn khuẩn Liptospira gây nên hộichứng Gan thận cấp…),Mạn tính ( viêm thận mạn tính hay suy thận)+ Nguyên nhân ngoài thận: • Giảm lưu lượng máu đến thận: suy tim ứ huyết,sốc giảm thể tích,…• Ứ nứơc tiểu do chứng ngày tiết niệu: Sỏi niệu quản,u tiền liệt tuyến,…qfm1399847738.docDDo- 6 - Created by taivuong• Tăng Urê nội sinh do hủy hoại mạnh tế bào: bỏng rộng,chấnthương,phẩu thuật lớn,… Giảm: + Có thai,truyền nước nhiều quá,tổn thương gan nặng,chế độ ăn thiếu protid lâu ngàyV. Đònh lượng ACID URIC trong nước tiểu: Chương Enzym1. Nguyên tắc: Trong môi trường kiềm acid uric khử acid phosphotungstic cho màu xanh,độđậm của màu tỉ lệ với nồng độ acid uric.2. Kết quả: lưu ý đơn vò:Được tính theo công thức sau:Acid uric (mg/l) = x 500 (1) Bình thường mỗi ngày lượng nước tiểu trung bình là 1,5 lít / 24 h Ta mới chuyển sang số lượngmg/l trong 24 giờ như sau: Acid uric mg/l trong 24 = (500 x 1000 ) / 1500 = 333,333 mg/l Acid uric mg/l trong 24 = (800 x 1000 ) / 1500 = 533,333 mg/l 3. Biện luận: • Bình thường Acid uric trong nước tiểu vào khỏang 333,333 - 533,333mg/l Kết luận: khi thực tập xong có kết quả dựa vào giới hạn trên và kết luận rồi sao đó diến giải thêm• Thay đổi bệnh lý: Tăng: thống phong (guot) trong máu thường tăng rõ rệt nhưng trong nước tiểucó thể có giai đoanj giảm,trường hợp suy thận. Giảm: trong bệnh về thận như viêm thận mạn,suy thậnVI. Đònh lượng Bilibrubin trong huyết thanh (phương pháp Malloy và Evelyn):1. Nguyên tắc: Bilirubin phản ứng với acid sulgganilic diazote hóa tạo nên azobilirubin cómàu hồng (phản ứng Ehrlich).2. Kết quả: Dựa vào bảng biểu trong phòng thí nghiệm3.Biện luận: Trò số bình thường: tòan phần 5 – 10 mg/l;trực tiếp: nhỏ hơn hoặc bằng 2mg/l ( thường khôngquá 15% của tòan phần); gián tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 8mg/l ( thường không quá 85% củatòan phần)qfm1399847738.docDDo- 7 - Created by taivuong kết luận dựa trên kết quả của thí nghiệm vừa làm xongTăng trong các trường hợp sau: vàng da trước gan: vàng da sinh ly ở trẻ sơ sinh,truyền nhằmnhóm máu,thiếu men G6PD,sốt rét,… chủ yếu tăng bilirubin gián tiếp và cũng có thể cótrong các trường hợp tại gan và sau gan: viêm gan siêu vi,ung thư tụy tạng,ung thư gan,tắcđường mật,… tăng bilirubin trực tiếp là chínhI. Tính Hòa Tan: Chương Lipid1) Nguyên tắc:Dung môi phân cực tan trong dung môi phân cực và ngược lại dung môi không phân cực tantrong dung môi không phan cực.2) Kết quả: Dầu không tan trong nước nhưng tan trong aceton.3) Giải thích:Dựa trên nguyên tắc trên Dầu có công thức KHÔNG phân cực nên tan trong dung dòc không phân cực II. Tìm thể Ceton trong nước tiểu: Chương Lipid1. Nguyên tắc:Natri nitroprussiat tác dụng với các thể ceton cho phức chất màu tím,phản ứng xảy ra trong môitrường kiềm 2. Kết quả:Thấy vòng tím ở mặt phân cách hai lớp dung dòch3. Biện luận:Bình thường không có thể ceton trong nước tiểu có trong các trường hợp bệnh đái tháo đườngnặng,nhòn đói lâu ngàyIII. Xác đònh hoạt độ Amylase trong nước tiểu (phương phápWohlgemuth) (Chương Glucid)1. Nguyên tắc:Dùng phương pháp pha lõang dần nước tỉeu để tìm lượng enzym tối thiểu phân hủy hết 2 mldung dòch hồ tinh bột 1 %o ở nhiệt độ 37 oC trong 30 phút qfm1399847738.doc C C R R C C O O C C R 132- 8 - Created by taivuongKiểm sóat độ phân hủy của hồ tinh bột bằn iod.Tính hoạt độ của amylase theo đơn vòWohlgemuth.Qui ước: 1 Đơn vò Wohlgemut là lượng amylase / 1ml nước tiểu có khả năng thủy phân 1 mldung dòch hồ tinh bột 1 %o ở nhiệt độ 37 oC trong 30 phút 2. Kết quả:Ống có màu xanh dương đầu tiên hiện ra ta làm điểm móc,và đọc kết quả là ống nghiệm ngay trướcđó,bởi vì đó là ống có lượng amylase tối thiểu kết quả x 2 = hoạt độ amylase theo Wohlgemuth.3. Biện luậna) Bình thường hoạt độ amylase trong nước tiểu từ 16 – 32 đơn vòWohlgemuth. Nhưng có thể thay đổi từ 8 – 64 Wohlgemuth. Kết luận: khi thực tập xong có kết quả dựa vào giới hạn trên và kết luận rồi sao đó diến giải thêmb) Thay đổi bệnh lý: + Tăng :tăng rõ trong viêm tụy cấp,tăng vừa phải trongtrường hợp viêm tuyến mang tại,quai bò,hay những tổn thương thứ phát của tụy do nhữngbệnh của các bộ phận chung quanh tụy.+ Giảm: có ý nghóa ítIV. Đònh tính protein trong nước tiểu bằng phương pháp đông kết(Chương Protid 1)1. Nguyên tắc Protein hòa tan trong nước hình thanh dung dòchkeo,trong đó các tiểu phân protein tích điện cùng dấu và mang lớp áo nước (hydrat).Nhờ tíchđiện cùng dấu nên các tiểu phân protein đẩy nhau và nhờ có lớp áo nước nên chúng ngăncách nhan,vì vậy dung dòch keo protein bền vững Nếu làm mất hai yếu tố trên thì các tiểu phân tửprotein do chuyển động sẽ gặp nhau dính vào nhau thành những hạt to và kết tủa. Có thể làm mất điện tích của protein bằng cách: Thêm chất điện giải như NaCl,…… Hoặc đưa PH của môi trường chứa protein vềPH đẳng điện của Protein Các tiểu phân tử protein khi đã mất điện tích chỉ có lớp áonước dễ bò kết tủa,nếu làm mất lớp áo nước thì protein sẽ kết tủa Có thể làm mất lớp áo nước bằng cách: Thêm chất khử nước vào môi trường chứaprotein ( alcol,aceton…) Hoặc làm biếng tính protein bằng cách đunsôi,thêm acid hay kiềm mạnh hoặc muối kim loại nặng2. Kết quả: Protein kết tủaqfm1399847738.doc- 9 - Created by taivuongV. Đònh tính protein trong nước tiểu bằng phương phápHeller(Chương Protid 2)1. Nguyên tắc Các acid vô cơ mạnh như HNO3, HCl,… và các acid hữu cơ như acid Trichloracetic (TCA,CCl3COOH) acid sulfosalicylic làm biến tính và tủa đại đa số protein2. Kết quảProtein sẽ kết tủa trắng như đám mây mờ ở mặt phân cách giữa hai lớp chất lỏng3. Biện luận:Bình thường không có protein trong nước tiểu Kết luận: khi thực tập xong có kết quả dựa vào giới hạn trên và kết luận rồi sao đó diến giải thêmProtein niệu xuất hiện thường xuyên trong: Thai độc sản giật+ Các bệnh về thận:Viêm thận,thận hư nhiễm mỡ,suythận,viêm cầu thận cấp và mạn+ Các bệnh tuần hòan: suy tim,tăng huyết áp+ Bệnh nhiễm khuẩn: thương hàn,viêm phổi Tuy nhiên Protein trong nước tiểu không giúp ta chuẩn đóan được tình trạng bệnhVI. Hoạt động của CATALASE: (Chương Enzym)1. Nguyên tắc :Catalase xúc tác cho phản ứng phân hủy hydroperoxyd (H2O2) thành H2O và oxy phân tử + OCatalase có trong tất cả các tổ chức động vật và trong hồng cầu, có tác dụng che chở tế bào chốngtính độc của được tạo thành từ các quá trình oxy hóa khử trong cơ thể.2. Kết quả :Có phản ứng đốt chảy tạo ra hiện tượng que nhang còn đang đỏ bỏng phừng cháy3. Biện luận:Dựa vào nguyên tắc trên.VII. Ảnh Hưởng của Nhiệt độ đến hoạt động của Urease :(Chương Enzym)1. Nguyên tắc:Dưới tác dụng của ureasse,urê bò thủy phân tạo thành N H và CO . Sản phẩm thủy phân nàylàm pH môi trường trở thành kiềm.Phát hiện sản thành bằng phenolphtalein(Bản chất của enzym là protein khi bò nhiệt độ tác động sẽ làm biến tính protein dẫn đến protein bòbất hoạt khỏang nhiệt độ tác động là 60 – 80 oC.Mặt khác enzym có nhiệm vụ xúc tác phản ứng tạonên phản ứng nhanh hay chậm chứ không có tác để căn bằng phản ứng do đó khi để thời gian saukhi bò tác động của nhiệt độ thì enzym vẫn sẽ tiệp tục hoạt động trở lại)2. Kết quả: Ống nghiệm để nhiệt độ phòng thí nghiệm 37 oC sau quá trình làm thí nghiệm sẽ có màuhồng đậm,qfm1399847738.doc H O 2 2Catalase2H O 22 H O 2 232- 10 - Created by taivuong Ở nhiệt độ 60 oC sẽ có màu nhạt hơn ở nhiệt độ phòng thí nghiệm Ở Nhiệt độ sôi sẽ không có hiện tượng màu hồng.3. Biện luận:Do có mặt của enzym amylase ure bò thủy phân tạo rao môi trường kiềm dẫn đến phenolphtaleindùng để nhận biết dung dòch kiềm bằng cách có xuất hiện màu hồng trong dung dòchVIII. Tìm sắc tố mật trong nước tiểu (kỹ thuật Fouchet)1. Nguyên tắc:Dùng BaCl để kết tủa lilirubin dưới dạng muối không tan bari bilirubinat: BaCl + Bilirubin bari bilirubinat Oxy hóa muối này bằng FeCl biến bilirubin thànhbiliverdin có màu xanh ve2. Kết quả:Quan sát có màu xanh ve3. Biện luận: bình thường không có bilirubin trong nước tiểunếu có chỉ là bilirubin trực tiếpI. Phản ứng Fehiling:1) Nguyên tắc:Trong môi trường kiềm mạnh MS ở dạng Enediol không bền sẽ dễ dàng khử các ion kim loạinặng như Cu2+, Ag+,Hg2+, Các nối đôi bò cắt đứt tạo thành những hỗn hợp đường acid.Đặc biệt làphản ứng khử với Cu2+Được tóm tắc như sau: MS + base enediol (chất khử) Cu2+ Cu + + Đường acidCuOH Cu O ↓2) Kết quả:Thấy vòng tím ở mặt phân cách hai lớp dung dòch3) Biện luận:Dựa vào Nguyên tắc trên Nhưng lưu ý lactose là MS đôi và bán bão hòa Ứng Dụng Tìm Glucose trong nước tiểu: qfm1399847738.docCu2+(phức hợp Cu2+ trong thuốcThử Fehling hay Benedict2Tủa Đỏ gạch2232- 11 - Created by taivuong1. Nguyên tắc:Glucose có nhóm Aldehyd sẽ khử Cu 2+ thành Cu + tạo oxid đồng nhất kết tủa mà đỏ gạch2. Kết quả:Co ùkết tủa màu đỏ gạch là có mặt glucose trong nước tiểu và ngược lại 3. Biện luận Dựa vào nguyên tắc trên.II.Phản ứng Seliwanoff ( đặchiệu cho ceton) Chương Glucid1. Nguyên tắc:Aldose cũng có thể tạo thành hydroxymethylfurfur khi đun nóng với acid,nhưng phản ứng xảy rarất chậm nên phản ứng seliwanoff có tính đặc hiệu cho ceton 2. Kết quả:Dung dòch có furtose cho màu đỏ (hay vàng cam)Dung dòch có glucose không cho màu có dung dòch trong suốt3. Biện luận Dựa vào nguyên tắc trênIII.Phản ứng Nynhydrin (Chương Acid Amin và Protein) 1.Nguyên tắc:Dung dòch Protein,peptid hoặc acid amin khi đun nóng với nynhydrin 0,2% sẽ cho màu xanh tímNynhydrin là chấy oxy hóa nên có thể tạo phản ứng khử cacboxy oxy hóa của acid amin với nướcđể cuối cùng cho ra CO ,NH và một aldehyd. Nynhydrin khi bò khử lại tác dụng với NH vừađược phóng thích và kết hợp với 1 phân tử Nynhydrin thứ hai,tạo thành sản phẩm ngưng kết màuxanh tím.2.Kết quả:Dung dòch sau phản ứng có màu xanh tím3. Biện Luận:Dựa vào nguyên tắc trên.IV.Tìm muối mật trong nước tiểu (Phản ứng Hay)1 Nguyên tắc:Các muối kiềm của acid mật làm giảm rõ rệt sức căng bề mặt của nước tiểu.Dùng lưu hùynh thănghoa để phát hiện hiện tượng này.2 Kết quả:Lưu hùynh không rơi xuống là kết quả âm tính3 Biện luận: V. Tìm máu trong nước tiểu (Phản Ứng Mayer)1 Nguyên tắc:qfm1399847738.docHCl đậm đặc-3 H O2OHH C2CHO OHH C2H H H OH OH OH CH OH2Phức hợp màu đỏhydroxymethylfurfurResorcinolOH OH fructose23 3- 12 - Created by taivuongHemoglobin (ngay cả khi bò biến tính) có tác dụng như peroxidase giải phóng oxy hoạt động từHydroperoxid (nước oxy già).Oxy này có khả năng oxy hóa một số thuốc thử để cho những màu đặcbiệt (ví dụ: Pyramidin,phenolphtalein bò khử,pyridin)2 Kết quả:Xuất hiện màu đỏ trong hai phút3 Biện luận: Bình thường trong nước tiểu không có hồng cầu,trong một số trường hợp bệnh lý,có thể tiểu raHb : thiếu G6PD,truyền nhầm nhóm máu … có thể tiểu ra máu như: sạn đường tiểu,lao đườngtiểu,ung thư bọng đái,ung thư thận,…qfm1399847738.doc
Tài liệu liên quan
- Báo cáo thực tập tại Cục thuế Hà Nội
- 27
- 1
- 14
- Báo cáo thực tập tại Khách sạn Hà Nội
- 28
- 4
- 40
- Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật hoà bình TP hà nội
- 117
- 428
- 1
- thực tập hóa sinh
- 210
- 1
- 1
- báo cáo thực tập NHN0&PTNT nam hà nội
- 20
- 399
- 0
- THỰC TẬP HÓA SINH Y HÀ NỘI
- 12
- 8
- 168
- Báo cáo thực tập nhà máy bia Hà Nội Quảng Bình
- 25
- 3
- 7
- Báo cáo thực tập Hóa sinh lâm sàng “Quá trình thực hành và kết quả đạt được khi thực hành lâm sàng tại Khoa xét nghiệm Sinh hóa – Bệnh viện Nhi TW
- 33
- 7
- 26
- Các bài tập thực tập hóa sinh
- 12
- 2
- 3
- Giáo trình thực tập hóa sinh
- 78
- 1
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(151.5 KB - 12 trang) - THỰC TẬP HÓA SINH Y HÀ NỘI Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » định Tính Ceton Niệu Bằng Phản ứng Legal
-
Nhìn Lại Một Số Xét Nghiệm Sinh Hóa Cũ Hiện Rất ít Dùng Trong Thực ...
-
[Thuc Tap]Hoa Sinh II HUMP By Long Nhat Nguyen - PDF Archive
-
Phần II. Xét Nghiệm Sinh Hóa Nước Tiểu (1)
-
Toan Ceton (DKA) - Rối Loạn Nội Tiết Và Chuyển Hóa - Cẩm Nang MSD
-
Tổng Phân Tích Nước Tiểu - SlideShare
-
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TRONG THẬN HỌC - SlideShare
-
Hướng Dẫn đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Negative - Vinmec
-
Có Anh Chị Nào Có Thể Phân Tích Hộ Em Cái Kết Quả Nước Tiểu 10 ...
-
[PDF] NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ β – HYDROXYBUTYRATE MÁU Ở BỆNH ...
-
Ý Nghĩa Chỉ Số KET (Ketone) Trong Nước Tiểu - Vinmec
-
Quyết định 3931/QĐ-BYT Tài Liệu Chuyên Môn Hướng Dẫn Chẩn ...
-
[PDF] BỆNH HỌC THẬN TIẾT NIỆU
-
7 Negative Nghĩa Là Gì Mới Nhất 2023
-
Urobilinogen Là Gì