Thực Trạng Công Tác Kế Toán Thuế GTGT Và Thuế TNDN Tại Công Ty Cổ ...

kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại, trước năm xác định phương pháp tính thuế G

Trang 1

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP

DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI

Tên sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K45A Kế toán - Kiểm toán

Trang 2

Lời Cám Ơn

Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho tôi Tất cả những kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận này mà còn là hành trang vô cùng quý giá để tôi bước vào sự nghiệp tương lai sau này

Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Tài chính -

Kế toán trong Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Phần Mềm Mặt Trời, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này

Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn thầy giáo – Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập này

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và cũng như kiến thức hạn chế nên trong báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy,Cô cũng như các anh chị trong Công ty để

em có thể cũng cố kiến thức của mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này

Cuối cùng, tôi kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công viêc

Tôi xin chân thành cám ơn!

Trang 3

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GTGT Gía trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân NSNN Ngân sách Nhà nước HHDV Hàng hóa dịch vụ TTĐB Tiêu thụ đặc biệt CSKD Cơ sở kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định CNTT Công nghệ thông tin CCDV Cung cấp dịch vụ PYCMH Phiếu yêu cầu mua hàng NCC Nhà cung cấp

Trang 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty (2012 – 2014) 42

Bảng 2.2: Tình hình tài sản-nguồn vốn của Công ty (2012-2014) 44

Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty (2012-2014) 47

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua vào trong nước 24

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ của HHDV nhập khẩu 25

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 26

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán cp thuế TNDN hiện hành 29

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả 30

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại 31

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 49

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính 51

Sơ đồ 2.3: Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào……… 55

Sơ đồ 2.4: Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào……… 67

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 5

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1.1 Lý do chọn đề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2

1.3 Đối tượng nghiên cứu 2

1.4 Phạm vi nghiên cứu 2

1.5 Phương pháp nghiên cứu 3

1.6 Tính mới của đề tài 3

1.7 Kết cấu khóa luận 4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 5

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế 5

1.1.1 Khái niệm 5

1.1.2 Đặc điểm 5

1.1.3 Vai trò 6

1.2 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 6

1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 6

1.2.1.1 Khái niệm 6

1.2.1.2 Đặc điểm 6

1.2.1.3 Vai trò 7

1.2.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế 7

1.2.2.1 Đối tượng chịu thuế 7

1.2.2.2 Đối tượng không chịu thuế 7

1.2.3 Người nộp thuế 8

1.2.4 Căn cứ tính thuế 8

1.2.4.1 Giá tính thuế 8

1.2.4.2 Thuế suất 9

1.2.5 Phương pháp tính thuế 10

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 6

1.2.6 Kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế 12

1.2.6.1 Kê khai 12

1.2.6.2 Khấu trừ thuế 12

1.1.6.3 Nộp thuế 13

1.1.6.4 Hoàn thuế 14

1.3 Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN 15

1.3.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 15

1.3.1.1 Khái niệm 15

1.3.1.2 Đặc điểm 15

1.3.1.3 Vai trò 16

1.3.2 Người nộp thuế 16

1.3.3 Căn cứ tính thuế 16

1.3.3.1 Thu nhập tính thuế 16

1.3.3.2 Thuế suất 20

1.3.4 Phương pháp tính thuế 20

1.3.5 Kê khai, quyết toán thuế và nộp thuế 21

1.3.5.1 Kê khai thuế 21

1.3.5.2 Quyết toán thuế 21

1.3.5.3 Nộp thuế 22

1.4 Kế toán thuế GTGT 22

1.4.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào 23

1.4.1.1 Chứng từ sử dụng 23

1.4.1.2 Tài khoản sử dụng 23

1.4.1.3 Phương pháp hạch toán 24

1.4.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 25

1.4.2.1 Chứng từ sử dụng 25

1.4.2.2 Tài khoản sử dụng 26

1.4.2.3 Phương pháp hạch toán 26

1.5 Kế toán thuế TNDN 27

1.5.1 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 27

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 7

1.5.1.1 Chứng từ sử dụng 27

1.5.1.2 Tài khoản sử dụng 27

1.5.1.3 Phương pháp hạch toán 29

1.5.2 Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 29

1.5.2.1 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả 29

1.5.2.2 Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại 30

1.6 Một số điểm đáng chú ý trong chính sách thuế mới 31

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI 38

2.1 Tổng quan về công ty 38

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 38

2.1.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty 39

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 39

2.1.3.1 Chức năng 39

2.1.3.2 Nhiệm vụ 39

2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty 40

2.1.5 Tình hình lao động của công ty 42

2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty 44

2.1.7 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 47

2.1.8 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 49

2.1.8.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 49

2.1.8.2 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng……….58

2.1.8.3 Hình thức ghi sổ kế toán 50

2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Phần Mềm Mặt Trời 52

2.2.1 Thực trạng kế toán Thuế GTGT 52

2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT 52

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 52

2.2.1.3 Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào 53

2.2.1.4 Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra 65

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 8

2.2.1.5 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế 75

2.2.2 Thực trạng kế toán Thuế TNDN 81

2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN 81

2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 81

2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 82

2.2.2.4 Sổ sách kế toán liên quan 82

2.2.2.5 Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp, quyết toán thuế cuối năm 82

2.2.2.6 Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm 87

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI 92

3.1 Nhận xét về công tác kế toán nói chung 92

3.1.1 Ưu điểm 92

3.1.2.Hạn chế 93

3.1.3 Giải pháp 94

3.2 Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 94

3.2.1 Ưu điểm 94

3.2.2 Hạn chế 95

3.2.3 Giải pháp 96

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98

1.1 Kết luận 98

1.1.1 Mức độ đáp ứng của đề tài 98

1.1.2 Hạn chế của đề tài 99

1.2 Kiến nghị 99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 PHỤ LỤC

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 9

Chính phủ ta đã có những sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, quy định về chế độ kế toán và một số phần hành liên quan để phù hợp với thực tiễn, hiện đại và mang tính khả thi hơn trong môi trường kinh doanh hiện nay Gần đây nhất là Thông

tư 200/2014/TT-BTC thay thế toàn bộ Quyết định số 15/2006 về chế độ kế toán có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 Thông tư này được coi là linh hoạt, cởi mở hơn Quyết định

số 15/2006, mang tính hướng dẫn nhiều, coi trọng bản chất hơn hình thức và đặc biệt

đề cao trách nhiệm của người hành nghề Qua đó, cho thấy kế toán ngày càng được quan tâm và đóng vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp

Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng liên tục ban hành các văn bản luật, thông tư để sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn nội dung về thuế GTGT, thuế TNDN, TNCN và Quản lý thuế như: Luật số 71/2014/QH13, Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC Đối với doanh nghiệp, sự thay đổi của các luật thuế có tác động mạnh đến quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng lớn đến công tác kế toán thuế và việc thực hiện nộp thuế của các doanh nghiệp Do đó, công tác kế toán thuế nói chung

và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng tại các doanh nghiệp cần có những điều chỉnh để phù hợp với luật định Tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời, thuế GTGT

và thuế TNDN là 2 loại thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên, ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận sau thuế Do đó, tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là rất cần thiết đối với doanh nghiệp

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 10

Dù chỉ mới hoạt động trong 4 năm nhưng Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời đã không ngừng lớn mạnh và đạt nhiều thành tích trong công tác quản lý Hoạt động trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt như hiện nay, sự phát triển của công ty thể hiện sự sáng suốt của Ban Giám Đốc, trình độ của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là đóng góp không nhỏ của phòng Tài chính kế toán

Việc am hiểu, cập nhật và thực hiện kế toán thuế đúng với những quy định của luật thuế rất quan trọng đối với những người làm kế toán trong các doanh nghiệp Nhất là đối với sinh viên chuẩn bị ra trường như em, đang còn nhiều bỡ ngỡ, việc hiểu và thực hiện đúng pháp luật thuế như là một tất yếu để làm tốt công tác kế toán thuế sau này

Hiểu được điều đó, đồng thời để củng cố lại kiến thức đã được học về thuế và

kế toán thuế thì trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần

mềm Mặt Trời, em đã quyết định chọn đề tài ”Thực trạng công tác kế toán thuế

GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời” để thực

hiện nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp

1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:

Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề kế toán thuế GTGT và thuế

TNDN để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu

Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời

Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để góp phần cải thiện công tác

kế toán thuế cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời

1.3 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời

Trang 11

Thời gian: Từ ngày 19/1/2015 đến ngày 10/5/2015 Các số liệu kế toán thu thập

để phục vụ cho việc thực hiện đề tài được lấy từ hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2012-2014, đặc biệt là năm 2014

Nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

1.5 Phương pháp nghiên cứu

a Phương pháp thu thập thông tin

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài: sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế toán khác… nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập thông tin cần thiết từ nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty mà chủ yếu là nhân viên phụ trách kế toán thuế và kế toán trưởng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp

Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được

sử dụng để thu thập các tài liệu của công ty thông qua việc sao chép các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán, …

b Phương pháp xử lý thông tin

Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp kiến thức đã học để lập các bảng biểu làm rõ các biến động về tài sản nguồn vốn, lao động,…

Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: Đây là phương pháp sử dụng chủ yếu cho những số liệu thu thập được So sánh số liệu trên báo cáo tài chính qua các năm, tình hình lao động về mặt tương đối và tuyệt đối

1.6 Tính mới của đề tài

Đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN đã được một

số khóa luận đi trước đề cập đến Tuy nhiên, các khóa luận đó thường đề cập đến công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp lớn, do đó việc thực hiện có thể sẽ thuận lợi hơn,

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 12

các sổ sách, chứng từ thường được kế toán quản lý chặt chẽ hơn do mỗi kế toán đảm nhận một mảng khác tách biệt Nhận thấy điều này, em đã chọn một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ để thực hiện đề tài của mình, nhằm đưa ra thực trạng công tác kế toán thuế được thực hiện như thế nào, từ đó tìm ra những thiếu sót cần bổ sung, bất cập cần giải quyết góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế So với khóa luận cùng

đề tài trước, khóa luận này có sự vận dụng linh hoạt, cập nhật kịp thời khi lồng vào những điểm sửa đổi, bổ sung của chính sách thuế 2014 và 2015 đang được áp dụng Chính sách thuế mới có nhiều sự thay đổi ảnh hưởng mạnh đến thuế GTGT và thuế TNDN Vì vậy, em muốn tìm hiểu thực trạng việc áp dụng và đề xuất một số giải pháp

để người làm công tác kế toán thuế tại công ty có thể cập nhật được những thay đổi đó, góp phần vào sự phát triển của Công ty Khá nhiều hạn chế của Công ty trong bài khóa luận về công tác kế toán thuế là hạn chế chung của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Do

đó đề tài không chỉ đóng góp cho thực tiễn công tác kế toán thuế riêng tại Công ty mà còn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.7 Kết cấu khóa luận

Nội dung của khóa luận bao gồm các phần sau:

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công

Trang 13

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ

GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế

1.1.1 Khái niệm

Thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, do đó khái niệm về thuế cũng không ngừng được hoàn thiện Và khi xem xét trên các góc độ khác nhau sẽ đưa ra các khái niệm khác nhau Cho đến hiện nay đã có rất nhiều khái niệm về thuế như sau:

Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước”

Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước (NSNN), để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”

Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước; người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại”

Tổng hợp từ các cách tiếp cận trên, ta có thể đưa ra khái niệm chung về thuế

như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn

trả trực tiếp do các công nhân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước” (Thuế, NXB Lao Động năm 2012)

1.1.2 Đặc điểm

Thuế có ba đặc điểm nổi bật như sau:

Tính bắt buộc: Thuế được đảm bảo bằng quyền lợi chính trị đặc biệt của

Nhà nước, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người nộp thuế Do đó đối tượng

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 14

nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự ấn định hay thỏa thuận mức đóng góp của họ mà chỉ có quyền chấp thuận

Tính không hoàn trả trực tiếp: Thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp

thuế mà một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng

 Tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế

1.1.3 Vai trò

Thuế là có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và xã hội:

Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động, tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào NSNN Việc các chủ thể nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ

nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm

tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu NSNN

Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội: Nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết nền kinh tế của mình trong

việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả; phân phối lại sản phẩm nhằm đạt được mục tiêu công bằng xã hội; bảo hộ nền sản xuất nội địa và duy trì, tăng trưởng khẳ năng cạnh tranh của nền kinh tế

1.2.1.2 Đặc điểm

 Thuế GTGT là loại thuế gián thu Thuế GTGT được cộng vào giá cả HHDV

do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế

 Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 15

 Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao

 Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập

 Thuế GTGT góp phần giúp Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới

1.2.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế

1.2.2.1 Đối tượng chịu thuế

Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định:

“Đối tượng chịu thuế là HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.”

1.2.2.2 Đối tượng không chịu thuế

HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 5, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ta có thể chia thành các nhóm như sau:

Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp như: sản phẩm trồng trọt (bao gồm

cả sản phẩm rừng trồng),chăn nuôi thủy sản… chưa chế biến thành sản phẩm khác; tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét … phục vụ sản xuất nông nghiệp; …

HHDV mang tính chất thiết yếu như: sản phẩm muối được sản xuất từ nước

biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt được chế biến từ Natriclorua (NaCl);

dịch vụ y tế, dịch vụ thú y;…

HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo như: dịch vụ

bưu chính viễn thông công ích và Internet phổ cập; dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; …

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 16

HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển như: sản phẩm là giống

vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống … ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại; hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu; …

Hàng hóa nhập khẩu nhưng không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam như: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường

qua Việt Nam; …

HHDV khó xác định giá trị tăng thêm như: Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà

nước bán cho người đang thuê; chuyển quyền sử dụng đất; dịch vụ tài chính; …

Và một số đối tượng khác

Theo T hông tư 26/2015/TT - BTC bổ sung vào đối tượng không chịu thuế các mặt hàng sau:

Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ;

Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến;

Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV, máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản;

Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp

Trước đây: áp dụng thuế suất 5% và 10% (đối với mặt hàng tàu đánh bắt xa bờ)

1.2.3 Người nộp thuế

Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định:

“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức, kinh doanh

và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.”

Trang 17

(1) Đối với HHDV do cơ sở sản xuất bán ra trong nước là giá bán chưa có thuế GTGT Đối với HHDV chịu thuế TTĐB hoặc thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế TTĐB hoăc thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT;

(2) Đối với HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù (tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một số loại vé khác được sự cho phép của BTC): Giá tính thuế = Giá bán đã có thuế GTGT/(1+ Thuế suất);

(3) Đối với HH nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế TTĐB (nếu có) Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

(4) Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương; tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động đó

(5) Đối với dịch vụ du lịch lữ hành, ký hợp đồng với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại): Giá tính thuế = Giá trọn gói/(1 + Thuế suất);

(6) Và một số đối tượng khác

1.2.4.2 Thuế suất

Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: 0%, 5%, 10%

Thuế suất 0%: Áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ như sau:

• Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;

• Hoạt động vận tải quốc tế;

• Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

• HHDV không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5, luật thuế GTGT khi xuất khẩu

Thuế suất 5%: Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và

các HHDV cần ưu đãi, cụ thể như sau:

• Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

• Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi;

• Đồ chơi trẻ em, sách các loại ( trừ sách không chịu thuế GTGT);

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 18

• Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu thương mại;

• HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;

• Thiết bị, dụng cụ y tế; giáo cụ để giảng dạy và học tập; dịch vụ khoa học công nghệ;

• Các nhóm hàng hóa, dịch vụ khác

Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện

không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%

Phương pháp khấu trừ thuế

a) Đối tượng áp dụng

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

• Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng và cung ứng dịch vụ

từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp;

• Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ

hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp;

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 19

• Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay

b) Phương pháp xác định số thuế GTGT phải nộp

• Xác định số thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT

phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra -

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

• Xác định số thuế GTGT đầu ra:

Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn hoặc được xác định bằng công thức:

CSKD thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ CSKD phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng tiền người mua phải thanh toán Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được sử dụng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch cụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ

• Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

c) Một số điểm cần lưu ý khi xác định doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch

vụ chịu thuế GTGT hàng năm để áp dụng phương pháp khấu trừ:

+ Căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 20

kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế

từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại, trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT

+ Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập và không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu ước tính của năm như sau: “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh chia (:) số tháng hoạt động SXKD và nhân (x) với 12 tháng

+ Đối với CSKD tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh

1.2.6 Kê khai , khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế

1.2.6.1 Kê khai

Người nộp thuế phải có trách nhiệm khai chính xác, trung thực, đầy đủ nội dung trong Tờ khai thuế và gửi cho cơ quan thuế kèm theo các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế

Nếu kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

Nếu kê khai theo quý: chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế

Kê khai thuế đối với hàng hóa nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan

1.2.6.2 Khấu trừ thuế

Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2008/QH13 đã quy định: Cở

kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo nguyên tắc sau:

(a) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất;

(b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả TSCĐ) sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 21

cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu HHDV bán ra;

(c) Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán ra cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;

(d) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển dầu mỏ, khí được khấu trừ toàn bộ;

(e) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp trong kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

(a) Có hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu;

(b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào, trừ HHDV mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

(c) Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các quy định trên, phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán HHDV; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối vơi hàng hóa xuất khẩu

Việc thanh toán tiền HHDV xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa HHDV xuất khẩu với HHDV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt

Trang 22

Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế

Người nộp thuế kê khai nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh

Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính

Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh hoạt động bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh, xây dựng, lắp đặt thì doanh nghiệp phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương đó theo tỷ lệ % trên doanh thu

Nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước, tai cơ quan thuế - nơi tiếp nhận hồ sơ thuế hoặc thông qua các tổ chức khác

• Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT

• Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo quý, tháng

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 23

• Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

• Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc

tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

• Hoàn thuế GTGT đối với chương trình dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viên trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo

• Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao thoe quy đinh của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua HHDV tại Việt Nam để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán có thuế GTGT

 Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân Lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi … là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 24

 Thuế TNDN là thuế trực thu nhưng không gây phản ứng mạnh so với thuế thu nhập cá nhân

1.3.1.3 Vai trò

 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội

 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN

 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy SXKD phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước

 Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định

1.3.2 Người nộp thuế

Theo Điều 2, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 có quy định:

“Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm:

 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu

tư, Luật chứng khoán,…

 Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;

 Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;

 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

 Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV và có thu nhập chịu thuế.”

Trang 25

Thu nhập

tính thuế = Thu nhập chịu thuế -

Thu nhập được miễn thuế -

Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước

Thu nhập chịu thuế: thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác

Thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập

chịu thuế = Doanh thu -

Chi phí được trừ +

Các khoản thu nhập khác Trong đó:

(1) Doanh thu (doanh thu tính thuế): là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền

• Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT

• Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là khoản đã bao gồm thuế GTGT

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế:

• Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua

• Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ

• Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

(2) Chi phí được trừ: Theo Khoản 1, Điều 9, Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 có

quy định các khoản chi được trừ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

• Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật Đối với hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 26

chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật

Chi phí không được trừ: là các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy

định khoản chi được trừ Một số khoản chi không được trừ sau:

• Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9, Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

• Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

• Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

• Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

• Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay

• Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật;

• Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

• Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí tính theo phương pháp phân bổ theo pháp luật Việt Nam

• Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

• Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN;

• Các khoản chi không được trừ khác được quy định trong Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13

So với Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13, Luật thuế số 71/2014/QH13 đã bãi

bỏ quy định về mức khống chế về tỷ lệ 15% chi phí được trừ đối với các chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng, mô giới, tiếp tân, khách tiết, hội nghị, …

(3) Thu nhập khác: là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà

khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí

kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản, dự án đầu tư,…

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 27

• Thu nhập từ cho thuê tài sản, thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí

bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn

Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ, từ chênh lệch tỷ giá;

Các khoản thu nhập khác

(4) Thu nhập được miễn thuế: là các khoản thu nhập từ các hoạt động được

Nhà nước khuyến khích và miễn thuế, bao gồm:

• Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;

• Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

• Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;

• Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện

ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản;

• Một số khoản thu nhập khác được quy định

(5) Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước

• Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế

chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước

• Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ

• Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó Khi quyết toán thuế TNDN doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ, liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 28

• Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau

1.3.3.2 Thuế suất

Hiện nay, thuế suất thuế TNDN được áp dụng là 22%

Trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng

áp dụng thuế suất 20% Doanh thu làm căn cứ xác định là doanh thu năm trước liền kề

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí

và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh

1.3.4 Phương pháp tính thuế

Số thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:

Thuế TNDN

phải nôp = (

Thu nhập chịu thuế -

Phần trích lập quỹ KH&CN ) x

Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc một loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN

Đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức

sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, kỳ tính thuế được tính từ ngày

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 29

đầu năm tài chính của năm hoạt động đến ngày kết thúc hoạt động Nếu kỳ tính thuế

có thời gian nhỏ hơn 3 tháng thì được cộng dồn vào kỳ tính thuế năm trước đó

1.3.5 Kê khai, quyết toán thuế và nộp thuế

1.3.5.1 Kê khai thuế

Đăng ký thuế: Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với

việc đăng ký thuế GTGT Khi đăng ký thuế phải khai rõ cả đơn vị trực thuộc hạch toán kinh doanh độc lập và các đơn vị kinh doanh hạch toán báo sổ

Nguyên tắc khai và tính thuế theo luật Quản lý thuế: Người nộp thuế phải tính

số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định thế hoặc tính thuế theo quy định Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu của Bộ Tài chính quy định

và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế

Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm

Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC có bổ sung như sau: Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế chỉ thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế;mà doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý

bắt đầu từ quý IV năm 2014.

1.3.5.2 Quyết toán thuế

Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính

Khai quyết toán thuế TNDN: Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp

Sau khi quyết toán xong, doanh nghiệp tiến hành so sánh số thuế TNDN tạm nộp

và số thuế TNDN phải nộp Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 30

nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán

Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán

1.3.5.3 Nộp thuế

Người nộp thuế có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho

cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính Doanh nghiệp nộp thuế theo bản

tự kê khai hoặc theo số thuế mà cơ quan thuế ấn định từng quý đầy đủ, đúng hạn vào NSNN Thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối cùng của ngày nộp tờ khai tạm nộp và tờ khai quyết toán năm

Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số thuế đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có cơ sở sản xuất phụ thuộc

Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính

Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ phải nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế

1.4 Kế toán thuế GTGT

Trong kế toán thuế GTGT, có hai phương pháp để kế toán và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT là: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp Để phục vụ cho khóa luận này em sẽ trình bày công tác kế toán

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 31

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đây là phương pháp được sử dụng phổ biến tại các doanh nghiệp, đặc biệt nó được sử dụng tại công ty em đang thực tập

Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bao gồm:

1.4.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào

1.4.1.1 Chứng từ sử dụng

• Hóa đơn GTGT

• Hóa đơn chứng từ đặc thù

• Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01 - 2/GTGT)

• Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)

• Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu

• Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

• Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

• Sổ theo dõi thuế GTGT

• Một số loại chứng từ khác

1.4.1.2 Tài khoản sử dụng

Khi hạch toán thuế GTGT đầu vào, tài khoản được sử dụng là: Tài khoản

133-“Thuế GTGT được khấu trừ”

Nội dung kết cấu tài khoản như sau:

Tài khoản 133-Thuế GTGT được khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào dùng chung

cho hoạt động chịu thuế và không chịu

thuế chưa hạch toán riêng được

Số dư: Số thuế GTGT hiện còn được

khấu trừ và chưa được xử lý

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại

- Thuế GTGT hàng mua trả lại hoặc được giảm giá

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 32

Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:

- TK 1331: “Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV”

- TK 1332: “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”

1.4.1.3 Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

đối với HHDV mua vào trong nước

Giải thích :

(1) Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản cố định về nhập kho

(2) Mua nguyên liệu, công cụ dụng cụ, …dùng ngay cho sản xuất và các chi phí khác phát sinh khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

(3) Mua hàng hóa rồi gửi đi bán không nhập kho

(4) (4a) Cuối kỳ, kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ

(4b) Định kỳ phân bổ vào các tài khoản chi phí phù hợp

(3)

(4b) (4a)

(5)

(6)

(7) (2)

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 33

(5) Trả lại hàng mua trong trường hợp trả lại hóa đơn

(4b) Khi nộp thuế, nhận được biên lai thuế GTGT hàng nhập khẩu

1.4.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra

1.4.2.1 Chứng từ sử dụng

• Hóa đơn GTGT

• Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT)

• Sổ theo dõi thuế GTGT

• Phiếu xuất kho

• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

3331

3333

3333 (1)

Trang 34

• Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

• Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh (Mấu 01-5/GTGT)

1.4.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 3331-Thuế GTGT phải nộp

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

- Số thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế

Trang 35

1.5.1 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17(VAS 17):

“Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.”

“Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.”

1.5.1.1 Chứng từ sử dụng

• Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,…

• Bảng kê 1/GTGT; 2/GTGT; 3/GTGT; 4A/GTGT; 4B/GTGT; 01-5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT

01-• Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp

• Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN)

• Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý (01A/TNDN)

• Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý (01B/TNDN)

• Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN)

• Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan

1.5.1.2 Tài khoản sử dụng

Khi thực hiện định khoản kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, hai tài khoản được sử dụng như sau:

Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”

Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 36

Kết cấu các tài khoản như sau:

TK 3334-Thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”

- Số thuế TNDN đã nộp

- Số thuế TNDN phải nộp của các năm

trước lớn hơn số thuế phải nộp năm đó

- Số thuế TNDN tạm phải nộp trong

năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

được xác định khi kết thúc năm tài

chính

Số dư:

- S ố thuế TNDN nộp thừa

- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối

với thuế TNDN hiện hành của các năm

trước được giảm trừ vào số thuế TNDN

phải nộp năm nay

- Số thuế TNDN phải nộp

- Số thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại

Số dư:

- Số thuế TNDN còn phải nộp

- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung

TK 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”

- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí

thuế TNDN hiện hành phát sinh trong

năm

- Thuế TNDN của năm trước phải nộp

bổ sung do phát hiện sai sót không trọng

yếu của các năm trước được ghi tăng

chi phí thuế TNDN hiện hành của năm

hiện tại

Số dư: Không có số dư

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh

Số dư: Không có số dư

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Trang 37

(4b)Kết chuyển CP thuế TNDN khi số thuế phát sinh Nợ<số phát sinh Có

Số thuế nộp thừa sẽ treo trên Nợ TK 3334 và sẽ được bù trừ vào số thuế TNDN tạm tính vào những năm sau

Nếu doanh nghiệp đây là kỳ tính thuế cuối cùng thì doanh nghiệp có thể làm hồ sơ hoàn thuế TNDN nộp thừa, khi đó sẽ định khoản như sau:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 3334

1.5.2 Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

1.5.2.1 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 (VAS 17): “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành”

 Chứng từ sử dụng

Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế

Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả

 Tài khoản sử dụng

TK347-Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

TK 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại

(1 (2)

Trang 38

Kết cấu các tài khoản như sau:

TK 347- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

- Thuế TNDN hoãn lại phải trả

(được hoàn nhập) trong kỳ

- Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả (phát sinh từ khoản chênh lệch lợi nhuận tạm thời giảm xuống) trong kỳ

Số dư: Thuế TNDN còn lại phải trả cuối kỳ

TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại

- Ghi nhận giá trị thuế TNDN hoãn lại

phải trả (phát sinh từ khoản chênh lệch

tạm thời giảm xuống)

- Kết chuyển giá trị tài sản thuế TNDN

hoãn lại sang TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh

- Ghi nhận giá trị tài sản thuế TNDN hoãn lại (phát sinh từ khoản chênh lệch tạm thời tăng lên)

- Kết chuyển giá trị tài sản thuế TNDN hoãn lại sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

 Phương pháp hạch toán

347 8212

S ơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả

Giải thích:

(1) Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh

(2) Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả

1.5.2.2 Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 (VAS 17): “Tài sản thuế TNDN hoãn lại: là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản

Trang 39

lỗ tính thuế chưa sử dụng; giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.”

 Chứng từ sử dụng

Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ

Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 Tài khoản sử dụng

TK 243-Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

TK 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Kết cấu tài khoản như sau:

TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

- Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập

hoãn lại (phát sinh từ khoản chênh lệch

lợi nhuận tạm thời tăng lên)

Số dư: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn

lại còn lại cuối năm

- Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu

nh ập hoãn lại giảm

 Phương pháp hạch toán

8212 243

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại

Giải thích:

(1) Tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh

(2) Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại

1.6 Một số điểm đáng chú ý trong chính sách thuế mới

Trong thời gian từ cuối năm 2014 đến đầu năm 2015 Nhà nước đã liên tục ban hành các văn bản Luật, Thông tư để sửa đổi, bổ sung các nội dung về thuế GTGT, thuế

Trang 40

TNDN, TNCN và quản lý thuế cho phù hợp hơn với điều kiện kinh doanh hiện tại Những văn bản đã được ban hành trong thời gian qua:

Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, có hiệu lực ngày 15/11/2014 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/01/2015

Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015, có hiệu lực ngày 01/01/2015

Luật mới Luật cũ

Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, Luật số

71/2014/QH13: Bổ sung vào Điều 5, Luật

thuế GTGT số 13/2008/QH12 về đối

tượng không chịu thuế như sau:

“ Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng

phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; thức ăn

gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi

khác; tàu đánh bắt xa bờ, máy móc thiết bị

chuyên dùng phục vụ khai thác bảo quản

sản phẩm cho tàu cá có công suất máy chính

Tàu đánh bắt xa bờ: là đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%

Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC: Sửa

đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 14, Thông tư

219/2013/TT-BTC về khấu trừ thuế

GTGT đầu vào: “Thuế GTGT đầu vào của

hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử

dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu

thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế

GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng

cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

chịu thuế GTGT Cơ sở kinh doanh phải

hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được

khấu trừ và không được khấu trừ; trường

hợp không hạch toán riêng được thì thuế

đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%)

giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu

Theo Khoản 2 Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch

vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng

thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

dịch vụ chịu thuế GTGT Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được

khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu

trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu

chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu

Đạ i h

ọc Kinh

tế Hu

ế

Từ khóa » Số Chứng Từ Nttk Là Gì