Thuế GTGT Là Gì? Các đối Tượng áp Dụng Thuế GTGT
Có thể bạn quan tâm
- English 🔍
Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng), hay còn gọi là Thuế VAT là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Vậy cụ thể thuế giá trị gia tăng là gì? Trong bài viết ngày hôm nay, MISA meInvoice xin được trình bày tới bạn đọc các nội dung tổng quan nhất về thuế giá trị gia tăng. Mời các bạn cùng theo dõi
Mục Lục Ẩn Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn 1. Tổng quan thuế giá trị gia tăng VAT Thuế giá trị gia tăng là gì? Đặc điểm của thuế GTGT Vai trò của thuế giá trị gia tăng 2. Đối tượng áp dụng thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng không chịu thuế GTGT 3. Cách tính thuế giá trị gia tăng Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp khấu trừ Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp trực tiếp 4. Hướng dẫn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng 5. Giải đáp một số thắc mắc về thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT 0% khác gì miễn thuế GTGT Ai là người nộp thuế GTGT? Ai là người chịu thuế GTGT? Phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice đáp ứng đầy đủ các quy định hóa đơn điện tửLuật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn
Tại thời điểm bài viết được thực hiện, các quy định liên quan tới thuế GTGT được trình bày tại 04 văn bản luật chính. Các văn bản thông tư, nghị định, văn bản hợp nhất hướng dẫn luật được tổng hợp như bảng dưới:

Tổng hợp các văn bản pháp luật chính hướng dẫn liên quan tới thuế GTGT
| Văn bản pháp luật | Số hiệu | Ngày hiệu lực | Văn bản pháp luật | Số hiệu | Ngày hiệu lực |
| Luật
| 13/2008/QH12 | 1/1/2009 | Thông tư | 141/2013/TT-BTC | 30/11/2013 |
| 31/2013/QH13 | 1/1/2014 | 156/2013/TT-BTC | 20/12/2013 | ||
| 71/2014/QH13 | 1/1/2015 | 219/2013/TT-BTC | 1/1/2014 | ||
| 106/2016/QH13 | 1/7/2016 | 39/2014/TT-BTC | 1/6/2014 | ||
| 48/2024/QH15 | 1/7/2025 | ||||
| Nghị định
| 209/2013/NĐ-CP | 1/1/2014 | 72/2014/TT-BTC | 1/7/2014 | |
| 91/2014/NĐ-CP | 15/11/2014 | 119/2014/TT-BTC | 1/9/2014 | ||
| 12/2015/NĐ-CP | 1/1/2015 | 151/2014/TT-BTC | 15/11/2014 | ||
| 100/2016/NĐ-CP | 1/7/2016 | 92/2015/TT-BTC | 30/7/2015 | ||
| 146/2017/NĐ-CP | 1/2/2018 | 26/2015/TT-BTC | 1/1/2015 | ||
| 119/2018/NĐ-CP | 1/11/2018 | 193/2015/TT-BTC | 10/1/2016 | ||
| 126/2020/NĐ-CP | 5/12/2020 | 21/2016/TT-BTC | 1/4/2016 | ||
| 52/2021/NĐ-CP | 19/04/2021 | 130/2016/TT-BTC | 1/7/2016 | ||
| 92/2021/NĐ-CP | 19/10/2021 | 173/2016/TT-BTC | 15/12/2016 | ||
| 181/2025/NĐ-CP | 1/7/2025 | ||||
| Văn bản hợp nhất | 16/VBHN-BTC | 1/1/2015 | 93/2017/TT-BTC | 5/11/2017 | |
| 10/VBHN-BTC | 1/7/2016 | 25/2018/TT-BTC | 1/5/2018 | ||
| 06/VBHN-BTC | 1/7/2016 | 82/2018/TT-BTC | 15/10/2018 | ||
| 17/VBHN-BTC | 1/7/2016 | 18/2019/TT-BTC | 20/05/2019 | ||
| 15/VBHN-BTC | 12/8/2016 | 92/2019/TT-BTC | 1/7/2020 | ||
| 13/VBHN-BTC | 13/8/2016 | 43/2021/TT-BTC | 1/8/2021 | ||
| 01/VBHN-BTC | 7/5/2018 | 40/2021/TT-BTC | 1/8/2021 | ||
| 15/VBHN-BTC | 9/5/2018 | 100/2021/TT-BTC | 1/1/2022 | ||
| 67/VBHN-BTC | 19/12/2019 | 69/2025/TT-BTC | 1/7/2025 |
Bảng: Danh mục các văn bản pháp luật quy định về thuế GTGT và ngày hiệu lực
1. Tổng quan thuế giá trị gia tăng VAT
Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
(Định nghĩa về Thuế GTGT được quy định tại Điều 2 Luật số 48/2024/QH15)
Thuế GTGT còn được gọi với một cái tên khác là thuế VAT (Value-Added Tax). Hiểu một cách đơn giản, đây là loại thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ trong đơn hàng và do người tiêu dùng thanh toán, chi trả khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó.
Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng (VAT) có 4 đặc điểm đặc trưng:

Đặc điểm đặc trưng của thuế GTGT
- Thứ nhất, thuế GTGT là thuế gián thu
Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu.
- Thứ hai, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển từ sản xuất tới lưu thông, tiêu dùng. Ở từng giai đoạn, thuế chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không tính trùng phần GTGT đã tính thuế ở các giai đoạn luân chuyển trước.
Xét trên một hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, tổng số thuế GTGT thu được qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp.
- Thứ ba, thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến
Thuế GTGT được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa, bất kể hàng hóa dịch vụ đó được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài.
- Thứ tư, thuế giá trị gia tăng có phạm vi điều tiết rộng
Thuộc loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ nên thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng.
Có thể bạn quan tâm?
|
Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Một số vai trò chính của thuế GTGT:
- Nguồn thu quan trọng cho Ngân sách nhà nước
- Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa dịch vụ.
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán, sử dụng hóa đơn.
- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Doanh nghiệp quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây: 
2. Đối tượng áp dụng thuế GTGT
Các loại hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp xem xét thuế GTGT được phân loại làm 3 nhóm đối tượng chính là:
- Đối tượng chịu thuế GTGT
- Đối tượng không chịu thuế
- Đối tượng không phải tính, khai, nộp thuế GTGT
Phân loại đối tượng hàng hóa, dịch vụ khi xem xét thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT
Căn cứ tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (được hướng dẫn bởi Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 204/2025/QH15) và quy định về thuế suất thuế GTGT thì đối tượng chịu thuế GTGT sẽ được chia thành 4 loại sau:
- Đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0%
- Đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5%
- Đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10%
- Đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 8%

Dấu hiệu nhận biết các trường hợp có thể được áp dụng thuế suất 0%
Lưu ý:
Chính phủ đã chính thức ban hành Chính sách giảm thuế suất thuế GTGT xuống còn 8% đến 31/12/2026 theo Điều 1 Nghị định 174/2025/NĐ-CP:
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế suất thuế GTGT mới nhất này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Căn cứ theo điều 5 Luật thuế GTGT 2024 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
| 1. Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp | |
| – Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra hoặc ở khâu nhập khẩu | |
| – Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt. | |
| – Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản. | |
| – Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl). | |
| – Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. | |
| 2. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội | |
| – Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật | |
| – Dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp; máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh. | |
| – Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người khuyết tật. | |
| – Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật | |
| – Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác… | |
| – Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – Kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền | |
| – Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ | |
| – Dịch vụ tang lễ | |
| – Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội | |
| 3. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế | |
| – Quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân – Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định | |
| – Đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao – Hàng hoá nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo Pháp lệnh miễn trừ ngoại giao – Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước | |
| – Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam | |
| 4. Hàng hóa không tiêu dùng ở Việt Nam (không thỏa mãn nguyên tắc điểm đến) | |
| – Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập, tái xuất; hàng tạm xuất, tái nhập; hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan | |
| – Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài | |
| 5. Do người kinh doanh có thu nhập thấp | |
| – Hàng hóa dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 200 triệu đồng trở xuống | |
| – Tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra | |
| – Các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. | |
| 6. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền | |
| – Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp | |
| 7. Lý do khác | |
| – Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê. | |
| – Chuyển quyền sử dụng đất | |
| – Vàng dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác ở khâu nhập khẩu | |
| – Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính | |
| – Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, để cho thuê và cho thuê lại | |
| – Sản phẩm xuất khẩu: + Là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác, hoặc + Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.(*) Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu. Chi tiết các trường hợp liên quan tới tài nguyên, khoáng sản được tổng hợp phân biệt ở bài viết Căn cứ tính thuế Giá trị gia tăng | |
| – Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư; các hoạt động chuyển nhượng vốn; kinh doanh chứng khoán |
3. Cách tính thuế giá trị gia tăng
Để tính thuế giá trị gia tăng VAT bạn có thể áp dụng một trong 2 phương pháp tính sau:
Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp khấu trừ
Cách tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp khấu trừ áp dụng cho các đơn vị kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật gồm:
- Đơn vị kinh doanh có doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- Đơn vị kinh doanh đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
Công thức tính:
| Số thuế VAT cần nộp | = | Số thuế VAT đầu ra | – | Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ |
Trong đó:
| Số thuế VAT đầu ra | = | Giá thuế các sản phẩm/ dịch vụ bán ra | x | Thuế suất thuế VAT các sản phẩm/ dịch vụ đó |
Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ: Là tổng số thuế giá trị gia tăng (VAT) đã ghi trên các hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hóa/ dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng đầy đủ các quy định.
Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp trực tiếp
Cách tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp trực tiếp áp dụng cho:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở kinh doanh thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu tại Việt Nam và không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
- Các tổ chức kinh tế khác (trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
| Số thuế VAT cần nộp | = | Tỷ lệ % | x | Doanh thu |
Trong đó:
Tỷ lệ % để tính thuế được quy đinh như sau:
- Đối với dịch vụ phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
- Đối với sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
- Đối với dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
- Đối với các hoạt động kinh doanh khác: 2%
Doanh thu: Là tổng số tiền thu được từ bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bao gồm các khoản phụ thu, phụ phí thêm mà đơn vị kinh doanh được hưởng.
| Chi tiết: Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho từng trường hợp cụ thể |
4. Hướng dẫn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng
Để kê khai nộp thuế giá trị gia tăng VAT doanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định phương pháp tính thuế GTGT cho doanh nghiệp là phương pháp khấu trừ hay trực tiếp
- Bước 2: Xác định kỳ khai thuế của doanh nghiệp là theo tháng hay theo quý
- Bước 3: Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý và nộp cho cơ quan thuế
- Bước 4: Thực hiện quyết toán thuế theo quy định
- Bước 5: Hoàn thuế GTGT (Nếu có)
Phần mềm kế toán MISA hiện đã đáp ứng mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất theo TT80. Đồng thời, phần mềm còn có tính năng tự động trích xuất tờ khai từ dữ liệu được kế toán nhập khẩu và đặc biệt còn cho phép nộp tờ khai, nộp thuế trực tiếp trên phần mềm.
> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ 15 NGÀY PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA AMIS TẠI ĐÂY <5. Giải đáp một số thắc mắc về thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT 0% khác gì miễn thuế GTGT
Nhiều người sẽ nghĩ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 0% là giống nhau nhưng theo quy định thì khác nhau hoàn toàn. Cụ thể bạn có thể xem bảng so sánh dưới đây:
| Tiêu chí | Không chịu thuế GTGT | Thuế GTGT 0% |
| Đối tượng | Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT gồm: Đối tượng không chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng. Một số trường hợp được quy định chi tiết
| Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định các loại hàng hóa sau sẽ chịu thuế suất 0%: “Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng.” |
| Có phải chịu thuế không? | Không | Có |
| Kê khai thuế GTGT | Không | Có |
| Khấu trừ và hoàn thuế | Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. | Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ |
| Ý nghĩa | Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước. | Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. |
Ai là người nộp thuế GTGT?
Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Người nộp thuế giá trị gia tăng
Trong đó:
– Tổ chức kinh doanh bao gồm: các doanh nghiệp dưới mọi loại hình, thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh doanh của các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, các loại hình hợp tác xã;
– Cá nhân kinh doanh bao gồm: những người kinh doanh độc lập, hộ kinh doanh, các cá nhân hợp tác cùng sản xuất kinh doanh nhưng không thành lập pháp nhân.
Ai là người chịu thuế GTGT?
Người tiêu dùng chính là người chịu thuế GTGT dù người nộp cho cơ quan thuế là doanh nghiệp bởi thuế GTGT sẽ được cộng vào giá của hàng hóa, dịch vụ sử dụng.
MISA meInvoice hy vọng rằng những nội dung trong bài viết trên đây có thể giúp bạn đọc có được cái nhìn cơ bản nhất về thuế giá trị gia tăng. Cũng như hỗ trợ kế toán trong việc xác định, phân biệt 3 nhóm đối tượng: không chịu thuế VAT, không phải kê khai nộp thuế và đối tượng chịu thuế suất 0%, 5%, 10% một cách dễ dàng, chính xác nhất; từ đó tránh nhầm lẫn trong công tác kế toán thuế. Chúc các bạn thành công!
** Bài viết có tham khảo Tài liệu Thuế và quản lý thuế nâng cao do Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VACPA biên soạn.
Phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice đáp ứng đầy đủ các quy định hóa đơn điện tử

Hiện nay, mặc dù có nhiều nhà cung cấp hóa đơn điện tử trên thị trường, nhưng phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp bởi những lý do sau:
- Thứ nhất, MISA là đơn vị có hơn 30 năm kinh nghiệm làm phần mềm trong lĩnh vực tài chính – kế toán, đã đồng hành cùng hàng ngàn doanh nghiệp lớn nhỏ. Với nền tảng vững mạnh này, MISA cam kết mang đến cho người dùng không chỉ phần mềm chất lượng mà còn sự hỗ trợ chuyên sâu về kỹ thuật và nghiệp vụ kế toán liên quan đến hóa đơn điện tử, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý.
- Thứ hai, MISA sở hữu hệ sinh thái tài chính – kế toán khép kín, cho phép người dùng dễ dàng tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử với phần mềm kế toán, từ đó tự động cập nhật dữ liệu và quản lý dữ liệu một cách tập trung.
- Phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice luôn được cập nhật các quy định mới nhất, giúp doanh nghiệp tránh được sai sót trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Luật thuế GTGT 2024, Nghị định 70/2025/NĐ-CP, Thông tư 32/2025/TT-BTC.
- Là phần mềm tiên phong áp dụng công nghệ Blockchain bảo mật – an toàn dữ liệu tuyệt đối cho người dùng.
- Lập và phát hành hóa đơn nhanh chóng trên mọi nền tảng Web, Desktop, Mobile, dễ dàng tra cứu – quản lý tập trung hóa đơn điện tử đầu vào giúp tiết kiệm 80% thời gian nhập liệu, quản lý thủ công của Kế toán.
Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA meInvoice, vui lòng ĐĂNG KÝ tại: 
Bài viết liên quanBài viết cùng tác giả
Lương tháng 13 có bắt buộc không? Quy định và cách tính chi tiết
Bảng tra cứu bậc lương đại học công chức 2025
Bảng hệ số lương cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức 2025
Thuế môn bài là gì? Mức nộp và thời hạn nộp thuế môn bài 2025
[Mới] Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15: 8 điểm đáng lưu ý
[Chính thức] Hộ kinh doanh doanh thu dưới 500 triệu đồng/năm không phải nộp thuế
Lương cơ bản là gì? Cách tính mức lương cơ bản hiện nay
[Chính thức] Chốt biểu thuế thu nhập cá nhân còn 5 bậc từ 2026
4 điểm mới Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi có hiệu lực từ 07/2026
Lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở mới nhất hiện nay

Hóa đơn điện tử MISA

Hóa đơn điện tử MISA
Bài viết nổi bật
Mức đóng và cách tính thuế thu nhập cá nhân chi...
03 cách tra cứu hóa đơn điện tử CHUẨN Thông tư...
Hóa đơn điện tử là gì? 5 điều doanh nghiệp CẦN...
Danh mục hàng hóa thuế suất thuế GTGT 0%, 5%, 10%...
[Tổng hợp] Những quy định mới về hóa đơn điện tử...
[email protected]
024 3795 9595
https://www.misa.vn/
- Về MISA
- Chợ ứng dụng
- Đăng ký dùng thử
- Đăng nhập
- Hợp tác
- Hỗ trợ khách hàng
- Tuyển dụng
- Liên hệ
- Tài liệu - eBooks
- Sự kiện - Webinar
- Khóa học trực tuyến
- Ứng dụng miễn phí
- Trắc nghiệm chuyên môn
- Tài chính - Kế toán
- Marketing - Bán hàng
- Quản lý nhân lực
- Quản lý điều hành
- Chuyển đổi số
- MISA AMIS - Giải pháp nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất
- MISA SME - Giải pháp phần mềm kế toán
- 5Food - Giải pháp tích điểm nhà hàng
- AMIS EDU - Giải pháp quản trị doanh nghiệp hợp nhất
- MISA ASP - Giải pháp kế toán dịch vụ
- MISA Bamboo - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính
- MISA Bamboo.NET X1 2019 - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính xã/phường
- MISA BANKHUB - Giải pháp kết nối ngân hàng điện tử
- MISA Bumas - Giải pháp quản lí ngân sách nhà nước
- MISA CukCuk - Giải pháp quản lí nhà hàng chuyên nghiệp
- MISA BANKHUB - Giải pháp kết nối ngân hàng điện tử
- MISA eShop - Giải pháp nền tảng quản lí bán hàng đa kênh
- MISA Falcon - Giải pháp báo cáo quỹ vì người nghèo
- MISA Hotich - Giải pháp quản lí hộ tịch
- MISA Lekima - Giải pháp quyết toán tài chính
- MISA meinvoice - Giải pháp hoá đơn điện tử
- MISA MIMOSA - Giải pháp kế toán hành chính sự nghiệp
- MISA MIMOSA X1 - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính hành chính sự nghiệp
- Số thu chi MISA - Giải pháp quản lí sổ thu chi
- MSHOPKEEPER - Giải pháp quản lí bán hàng và cửa hàng
- MISA mTax - Giải pháp dịch vụ thuế điện tử
- MISA Panda - Giải pháp kế toán thi hành án dân sự
- MISA EMIS - Giải pháp quản lí giáo dục
- MISA QLTL - Giải pháp quản lí tính lương
- MISA QLTS - Giải pháp quản lý tài sản
- MISA SalaGov - Giải pháp quản lý tiền lương
- SISAP - Giải pháp học tập chủ động, mọi lúc mọi nơi, trên mọi thiết bị cho học sinh
- MISA Startbooks - Giải pháp nền tảng kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ tuân thủ thông tư 132/2018/TT-BTC
- MISA FinGov - Giải pháp quản trị tài chính nhà nước
Copyright © 1994 - 2025 MISA JSC Chính sách bảo mật
Từ khóa » đặc điểm Của đối Tượng Không Chịu Thuế Gtgt
-
Phân Biệt Miễn Thuế, Thuế Suất 0%, đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT
-
Những đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT Mới Nhất - Kế Toán Thiên Ưng
-
Các đối Tượng Không Chịu Thuế Giá Trị Gia Tăng Hiện Nay
-
Cách Xác định đối Tượng Không Chịu Thuế Giá Trị Gia Tăng ?
-
Tổng Hợp Các đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT Mới Nhất
-
Đối Tượng Chịu Thuế, đối Tượng Không Chịu Thuế Giá Trị Gia Tăng
-
Đặc điểm Đối Tượng Chịu Thuế GTGT Đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT
-
Đối Tượng Chịu Thuế Và đối Tượng Không Chịu Thuế Giá Trị Gia Tăng ...
-
Thuế Giá Trị Gia Tăng Là Gì? Đặc điểm Của Thuế Giá Trị Gia Tăng?
-
Các đối Tượng Chịu Thuế Và Không Chịu Thuế Giá Trị Gia Tăng?
-
Phân Loại Các đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT Mới Nhất - Es-Glocal
-
Các đối Tượng Không Chịu Thuế Giá Trị Gia Tăng - Phần Mềm Acman
-
Đối Tượng Chịu Thuế Suất 0% Và Cách Kê Khai Thuế GTGT 0%
-
Đối Tượng Chịu Thuế Tiêu Thụ đặc Biệt - Phamlaw