Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp Và Tất Cả Những điều Cần Biết

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp hàng năm theo quy định. Vậy thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì, đối tượng chịu thuế là gì và thủ tục nộp thuế như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Mục lục

  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
  • Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
  • Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
  • Thủ tục nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Các câu hỏi về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là thuế trực thu hay gián thu?
    • Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?
    • Có nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp online được không?
    • Cách tra cứu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-1
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Có thể hiểu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay còn gọi là thuế đất phi nông nghiệp là một khoản nộp ngân sách Nhà nước bắt buộc mà người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp không phải đóng hoặc được miễn đóng.

Thuế đất phi nông nghiệp được thu theo vị trí, diện tích sử dụng đất.

Vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhằm tăng cường quản lý Nhà nước đối với đất đai, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, góp phần hạn chế đầu cơ về đất và khuyến khích thị trường bất động sản phát triển lành mạnh.

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-2
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Đối tượng chịu thuế được quy định tại Điều 2 luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 bao gồm :

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm :

  • Đất xây dựng khu công nghiệp;

  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;

  • Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

  • Đất phi nông nghiệp tại mục 3 sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh bao gồm :

  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng : đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

  • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

  • Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

  • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

  • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 3 luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất. 

Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-3
Những người phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

- Người nộp thuế là tổ chức, gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể :

  • Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư: người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế;

  • Người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng: người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

  • Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế;

  • Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất: người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

  • Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì pháp nhân mới là người nộp thuế;

  • Trường hợp nhà thuộc sở hữu Nhà nước: người nộp thuế là người cho thuê nhà;

  • Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây nhà để bán, cho thuê: người nộp thuế là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

  • Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác thì người nộp thuế là người nhận chuyển nhượng.

Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Các trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 9 luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm :

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

  • Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

  • Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

  • Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

  • Đất ở trong hạn mức của người hoạt động Cách mạng trước ngày 19/08/1945; thương binh hạng ¼ , 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng ¼, 2/4; bệnh binh hạng ⅓ ; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động Cách mạng bị nhiễm chất độc màu da cam; người bị nhiễm chất độc màu da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

  • Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

  • Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

  • Đất có nhà vườn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

  • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên 50% giá tính thuế.

Trên đây là những đối tượng miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp theo pháp luật hiện hành quy định.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định của pháp luật, những ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp thì thời gian nộp thuế được chia làm 2 kỳ.

  • Kỳ thứ nhất: thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 30/05 của năm mà người có nghĩa vụ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

  • Kỳ thứ hai: thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31/10 theo quy định của pháp luật.

Hiện nay, khi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bạn có thể lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm theo các kỳ mà pháp luật quy định. Trong những trường hợp người nộp thuế muốn nộp một lần cho cả năm thì phải nộp vào kỳ họp thứ nhất của năm. 

Khi những người nộp thuế phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/03 năm sau.

Trong trường hợp mà pháp luật quy định thì trong chu kỳ ổn định năm năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm đề nghị theo quy định của pháp luật. 

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-4
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như thế nào là băn khoăn của nhiều người.

 

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất được quy định tại :

  • Luật đất đai 2013.

  • Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

  • Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • do Bộ Tài chính ban hành.

  • Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Hạn mức tính thuế đất phi nông nghiệp

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành.

Trường hợp đất đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau :

  • Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế.

  • Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

Công thức tính thuế đất phi nông nghiệp

Công thức tính số tiền thu thuế đất phi nông nghiệp như sau :

Số thuế phải nộp (đồng)  = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó :

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

Mức đóng thuế đất phi nông nghiệp dựa trên diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất, cụ thể : 

Diện tích đất tính thuế

Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC, quy định diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

Giá của 1m2 đất

Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm kể từ ngày 01/01/2012.

Lưu ý :

  • Trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

  • Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

  • Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn chiếm thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh áp dụng tại địa phương.

Thuế suất

Với đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu mẫu lũy tiến từng phần như sau : 

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

 

Các loại đất khác:

 

STT

Loại đất

Thuế suất (%)

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh

0,03

2

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định

0,15

3

Đất lấn, đất chiếm

0,2

 

Ví dụ: 

Ông Nguyễn Văn B có một thửa đất tại Hà Nội, có diện tích 120m2 (hạn mức đất là 100m2), giá đất 50 triệu đồng/m2. Ông B không thuộc trường hợp được miễn giảm.

Thuế đất phi nông nghiệp trong trường hợp này được tính như sau :

  • Thuế suất tính thuế với phần đất trong hạn mức (100m2) là 0,03%. 

  • Phần diện tích vượt quá hạn mức là 20m2 được tính với thuế suất là 0,07%.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà ông B phải nộp là :

100m2 x 50tr/m2 x 0,03% + 20m2 x 50tr/m2 x 0,07% = 2,2 triệu đồng.

Thủ tục nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-5
Thủ tục nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Bước 1 : Kê khai sử dụng đất phi nông nghiệp

Trước khi nộp thuế, người nộp thuế phải đến cơ quan thuế huyện, xã, quận, thành phố thuộc tỉnh để khai thuế. Trường hợp ở vùng sâu vùng xa thì đến đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại UBND xã.

Bước 2 : Nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Hồ sơ bao gồm :

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

  • Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất; Quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn giảm nếu có.

Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp. Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế phi nông nghiệp mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc thay đổi.

Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế đất phi nông nghiệp phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố thay đổi số thuế phải nộp.

Bước 3 : Nộp thuế 

Cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân chậm nhất là ngày 30/4 của năm.

Người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm làm 2 kỳ:

  • Kỳ thứ nhất, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31/5

  • Kỳ thứ hai, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 30/10

Các câu hỏi về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-6
Các câu hỏi liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là thuế trực thu hay gián thu?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế gián thu được áp dụng với quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao quyền sử dụng đất.

Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?

Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc khai thuế, nộp thuế tại cơ quan, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ quan thuế cấp huyện) nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.

Có nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp online được không?

Hiện nay, bạn có thể nộp các khoản thuế nhanh gọn, đơn giản tại Cổng dịch vụ công quốc gia, tuy nhiên riêng đối với thuế đất phi nông nghiệp thì cơ quan Nhà nước chưa hỗ trợ đóng thuế online. Do đó người dân phải trực tiếp đến cơ quan thuế để nộp.

Thuế đất phi nông nghiệp sẽ được nộp tại UBND cấp xã, cấp phường nơi có đất chịu thuế hoặc tại chi cục thuế.

Cách tra cứu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Bước 1: Truy cập vào website gdt.gov.vn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế – Bộ Tài chính Việt Nam). 

Bước 2: Bấm chọn danh mục “Dịch vụ công” trên thanh menu. 

Bước 3: Chọn tra cứu thông tin người nộp thuế doanh nghiệp hoặc chọn thông tin người nộp thuế cá nhân. 

Bước 4: Xem kết quả website trả về.

Qua bài viết này, hy vọng bạn đã nắm được những thông tin cơ bản về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì, cách tính và những thông tin liên quan khác.

Loan Nguyễn

Tham khảo các tin liên quan:
  • Tổng hợp 80+ dự án căn hộ chung cư TP.HCM giá dưới 1.5 tỷ
  • Tách thửa đất trồng cây lâu năm là gì? Quy định và thủ tục cần biết
  • 3 khu vực hút dòng tiền đầu tư bất động sản lớn dịp cận Tết

Từ khóa » Kê Khai đất Phi Nông Nghiệp Là Gì