Thùng Nhựa Chuyên đựng Thủy Hải Sản
Có thể bạn quan tâm
Về ngư cụ đánh bắt: Các loại lưới kéo chiếm tỷ lệ lớn nhất (khoảng 31%), sau đến loại lưới rê trôi (21%), lưới vây là 8% và số còn lại là sử dụng các loại ngư cụ khác.
Số lượng thuỷ sản khai thác: Cá biển chiếm khoảng 65% tổng số sản phẩm cá của Việt Nam, 35% còn lại là cá nuôi và cá nước ngọt. Các nguồn lợi hải sản ở các vùng biển ven bờ với mức nước sâu dưới 50m đã được xem là khai thác cạn kiệt. Năm 2000, sản lượng đánh bắt xa bờ chiếm 35% tổng sản lượng đánh bắt. Theo tính toán, tiềm năng về nguồn lợi thuỷ sản ước tính khoảng trên 4,2 triệu tấn. Sản lượng khai thác bền vững ước tính là 1,7 triệu tấn/năm. Nguồn lợi hải sản chủ yếu là các loại cá có khả năng di chuyển nhanh, lưu trú ở vùng biển Việt Nam trong khoảng thời gian ngắn.
Theo số liệu thống kê, tổng sản lượng hải sản đánh bắt năm 2001 là 1,2 triệu tấn. Trong đó, 82% sản lượng hải sản đánh bắt được là các loại cá, số còn lại là cua, mực, tôm các loại và một số loại hải sản khác. Khoảng 60% sản lượng khai thác được phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước, 18% cho xuất khẩu và khoảng 20% cho các mục đích khác.
Bên cạnh những thuận lợi về điều kiện tự nhiên,ngành thuỷ sản Việt nam còn có lợi thế về tiềm năng lao động và giá cả sức lao động. Lao động nghề cá Việt nam có số lượng dồi dào, thông minh, khéo tay, chăm chỉ, có thể tiếp thu nhanh chóng và áp dụng sáng tạo công nghệ tiên tiến .... Ngoài ra nước ta còn có lợi thế của người đi sau: suất đầu tư và mức độ lệ thuộc vào công nghệ chưa cao nên có khả năng đầu tư những công nghệ hiện đại tiên tiến nhờ các tiến bộ nhanh chóng của cách mạng khoa học công nghệ, đặc biệt trong công nghệ khai thác biển xa, công nghệ sinh học phục vụ nuôi thuỷ sản nhất là nuôi cá biển và nuôi giáp xác ....
Thuận lợi về thị trường: Việt nam nằm cạnh Trung quốc một nước đông dân nhất trên thế giới: hơn 1,3 tỉ người ,đây là 1 thị trường đầy tiềm năng và tiêu thụ hải sản rất mạnh, hầu như từ trước đến nay Việt nam chưa từng thoả mãn được nhu cầu về hải sản của Trung quốc. Ngoài Trung Quốc ra còn có thị trường Nhật Bản và Hàn Quốc cũng là 2 thị trường tiêu thụ rất mạnh các sản phẩm thuỷ sản của nước ta,vì vậy trong tương lai thuỷ sản Việt nam còn có tiềm năng mở rộng thị trường, đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu ,vươn lên 1 tầm cao mới.
Bên cạnh đó, do nhận thức được vai trò của ngành thuỷ sản, đặc biệt là xuất khẩu thuỷ sản, phát triển kinh tế chung của đất nước, nhà nước ta đã và đang có những chính sách hỗ trợ cho ngành. Tại hội nghị triển khai thực hiện kế hoạch năm 2003 của bộ thuỷ sản, Thủ tướng Phan Văn Khải cho rằng để thực hiện được mục tiêu phát triển, ngành thuỷ sản cần nhanh chóng rút kinh nghiệm và đổi mới ,những vấn đề gì bức bách các địa phương, các doanh nghiệp nên gửi ngay về bộ thuỷ sản. Vấn đề nào vượt quá thẩm quyền của bộ thì gửi lên chính phủ, chính phủ sẽ giải quyết ngay....Trong công tác quy hoạch bộ cũng có những đề án phù hợp... Đây cũng là một thuận lợi lớn cho ngành thuỷ sản trong quá trình phát triển ....
Bảng 1. Tổng hợp kết quả đánh giá trữ lượng và khả năng khai thác cá biển Việt Nam
Vùng biển | Loại cá | độ sâu | ||||
Trữ lượng | Khả năng khai thác (tấn) | |||||
Tấn | Tỷ lệ (%) | Tấn | Tỷ lệ (%) | |||
Tỷ lệ trong toàn bộ biển Việt Nam (%) | ||||||
Vịnh Bắc Bộ | ||||||
Cá nổi nhỏ | 390.000 | 57,3 | 156.000 | 57,3 | ||
Cá đáy | ||||||
< 50m | 39.200 | 5,7 | 15.700 | 5,7 | ||
> 50m | 252.000 | 37 | 100.800 | 37 | ||
Cộng | 681.200 | 272.500 | ||||
16,3 | ||||||
Miền Trung | ||||||
Cá nổi nhỏ | 500.000 | 82,5 | 200.000 | 82,5 | ||
Cá đáy | ||||||
< 50m | 18.500 | 3,0 | 7.400 | 3,0 | ||
> 50m | 87.900 | 14,5 | 35.200 | 14,5 | ||
Cộng | 606.400 | 242.600 | ||||
14,5 | ||||||
Đông Nam Bộ | ||||||
Cá nổi nhỏ | 524.000 | 25,2 | 209.600 | 25,2 | ||
Cá đáy | ||||||
< 50m | 349.200 | 16,8 | 139.800 | 16,8 | ||
> 50m | 1.202.700 | 58,0 | 481.100 | 58,0 | ||
Cộng | 2.075.900 | 830.400 | ||||
49,7 | ||||||
Tây Nam Bộ | ||||||
Cá nổi nhỏ | 316.000 | 62,0 | 126.000 | 62,0 | ||
Cá đáy | < 50m | 190.700 | 38,0 | 76.300 | 38,0 | |
Cộng | 506.700 | 202.300 | ||||
12,1 | ||||||
Gò nổi | Cá nổi nhỏ | 10.000 | 100 | 2.500 | 100 | 0,2 |
Toàn vùng biển | Cá nổi đại dương (*) | (300.000) | (120.000) | 7,2 | ||
Tổng cộng | ||||||
Cá nổi nhỏ | 1.740.000 | 694.100 | ||||
Cá đáy | 2.140.000 | 855.900 | ||||
Cá nổi đại dương (*) | (300.000) | (120.000) | ||||
Toàn bộ | 4.180.000 | 1.700.000 | 100 |
(*) Số liệu suy đoán theo sản lượng đánh bắt của các nước quanh biển Nguồn: Viện Nghiên cứu Hải sản Làm tròn số: Trung tâm Thông tin KHKT và Kinh tế thuỷ sản
Bảng 2. Trữ lượng và khả năng khai thác tôm vỗ ở vùng biển Việt Nam
Vùng biển | ||||||||||
< 50m | 50 - 100m | 100 - 200m | > 200m | Tổng cộng | ||||||
Trữ lượng, tấn | Cho phép khai thác, tấn | Trữ lượng, tấn | Cho phép khai thác, tấn | Trữ lượng, tấn | Cho phép khai thác, tấn | Trữ lượng, tấn | Cho phép khai thác, tấn | Trữ lượng, tấn, | Cho phép khai thác, tấn | |
Vịnh Bắc Bộ | 318 | 116 | 114 | 42 | 430 | 158 | ||||
Miền Trung | 7 | 3 | 2.462 | 899 | 13.482 | 4.488 | 34 | 12 | 15.985 | 5.402 |
Đông Nam Bộ | 8.160 | 2.475 | 2.539 | 927 | 6.092 | 2.224 | 1.852 | 676 | 18.641 | 6.300 |
Tây Nam Bộ | 9.180 | 3.351 | 166 | 61 | 9.346 | 3.412 | ||||
Cộng | 17.664 | 5.945 | 5.281 | 1.929 | 19.574 | 6.712 | 1.886 | 688 | 44.402 | 15.272 |
Nguồn: Viện nghiên cứu Hải sảnLàm tròn số: Trung tâm Thông tin KHKT và Kinh tế thuỷ sản
Bảng 3. Trữ lượng và khả năng khai thác mực nang ở vùng biển Việt Nam
Khu vực | Trữ lượng và KN Khai thác (tấn) | < 50m | 50 - 100m | 100 - 200m | > 200m | Tổng cộng |
Vịnh Bắc Bộ | ||||||
Trữ lượng | 1.500 | 400 | 1.900 | |||
Cho phép khai thác | 600 | 160 | 760 | |||
Miền Trung | ||||||
Trữ lượng | 3.900 | 3.840 | 4.500 | 1.300 | 13.540 | |
Cho phép khai thác | 1.560 | 1.530 | 1.800 | 520 | 5.410 | |
Nam Bộ | ||||||
Trữ lượng | 24.900 | 10.800 | 7.400 | 5.600 | 48.700 | |
Cho phép khai thác | 9.970 | 4.300 | 2.960 | 2.250 | 19.480 | |
Cộng | ||||||
Trữ lượng | 30.300 | 14.990 | 11.900 | 6.910 | 64.100 | |
Cho phép khai thác | 12.130 | 5.990 | 4.760 | 2.770 | 25.650 | |
Tỷlệ (%) | 47,3 | 23,3 | 18,6 | 10,8 | 100 |
Nguồn: Viện nghiên cứu Hải sảnLàm tròn số: Trung tâm Thông tin KHKT và Kinh tế thuỷ sản
Bảng 4. Trữ lượng và khả năng khai thác mực ống ở biển Việt Nam
Khu vực | Trữ lượng và KN Khai thác (tấn) | < 50m | 50 - 100m | 100 - 200m | > 200m | Tổng cộng |
Vịnh Bắc Bộ | ||||||
Trữ lượng | 9.240 | 2.520 | 11.760 | |||
Cho phép khai thác | 3.700 | 1.000 | 4.700 | |||
Tỷ lệ % | 78,6 | 21,4 | 10 | |||
Miền Trung | ||||||
Trữ lượng | 320 | 140 | 2.000 | 3.000 | 5.760 | |
Cho phép khai thác | 130 | 180 | 810 | 1.190 | 2.310 | |
Tỷ lệ % | 5,5 | 7,5 | 35,3 | 51,7 | 10 | |
Nam Bộ | ||||||
Trữ lượng | 21.300 | 12.800 | 2.600 | 4.900 | 41.500 | |
Cho phép khai thác | 8.500 | 5.100 | 1.000 | 2.000 | 16.600 | |
Tỷ lệ % | 51,3 | 30,9 | 6,1 | 11,7 | 10 | |
Cộng | ||||||
Trữ lượng | 30.900 | 15.700 | 1.600 | 7.900 | 59.100 | |
Cho phép khai thác | 12.400 | 6.300 | 1.800 | 3.100 | 23.600 | |
Tỷlệ (%) | 52,2 | 26,7 | 7,8 | 13,3 | 10 |
Nguồn: Viện nghiên cứu Hải sản Làm tròn số: Trung tâm Thông tin KHKT và Kinh tế thuỷ sản
Như phân tích trên tiềm năng phát triển của ngành thủy hải sản Việt Nam là vô cùng lớn như vậy.
Nhưng sự phát triển của ngành công nghiệp phụ trợ của Việt Namgiành riêng cho thủy hải sản là chưa tương xứng với tiềm năng của ngành. nhận thấy xứ mệnh đó, Nhựa Phú Hòa An đã đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm thùng nhựa, sọt nhựa, rổ nhựa, sóng nhựa, thớt nhựa, thùng giữ lạnh.... chuyên dùng cho các doanh nghiệp thủy hải sản.
Với tiên chỉ: "ở đâu có thủy hải sản ở đó có sản phẩm của Phú Hòa An & Phú Hòa An là sự lựa chọn số 1 của các doanh nghiệp thủy hải sản". Danh mục sản phẩm tiêu biểu nhựa phú hòa an sản xuất giành riêng cho thủy hải sản như sau:
Từ khóa » Thùng Nhựa đựng Hải Sản
-
Top 6 Loại Thùng Nhựa,khay Nhựa đựng Thủy Sản Chuyên Dụng
-
Thùng Nhựa Chữ Nhật Xanh 750 Lít Nuôi Cá, đựng Hải Sản, Linh Kiện ...
-
Thùng Nhựa Hải Sản, Sọt đựng đồ Chế Biến Hải Sản Hàng Việt Nhật
-
Thùng Nhựa Hải Sản I0253 - Minh Khang
-
Thùng Nhựa Công Nghiệp, Khay Nhựa Chất Lượng Số #1, Giá Cực ...
-
Thùng Nhựa đặc, Khay Nhựa, Hộp Nhựa đựng Hải Sản
-
Bán Thùng Nhựa Chữ Nhật 3 Tấc 9 - 2 Tấc 5 đựng Hải Sản Tươi Sống
-
Thung Nhua Dung Thuy Hai San - Thương Mại Điện Tử
-
THùng Nhựa đặc, Thùng đựng Hải Sản, Thùng Nhựa đựng Linh Kiện
-
THÙNG NHỰA - SỌT NHỰA - SÓNG NHỰA - RỔ NHỰA
-
Sóng Nhựa đựng Tôm (Rổ Nhựa đựng Tôm) - Bảo Hộ Lao Động Tốt
-
Thùng Nhựa Chữ Nhật - Websosanh
-
Sóng Nhựa đựng Hải Sản, Thùng Nhựa đựng Dụng Cụ ... - Pinterest