Thuốc ACC 200mg Hộp 50 Gói - Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Hô hấp
- Thuốc tiêu nhầy, long đờm
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi gói 3g bột pha dung dịch uống chứa 200mg acetylcystein.
Tá dược: acid ascorbic, saccharin, sucrose, bột hương cam.
Với bệnh nhân đái tháo đường: mỗi gói chứa 0.23 đơn vị trao đổi carbohydrat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
3. Cách dùng - Liều dùng
Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sỹ, liều thông thường như sau:
Liều lượng:
Điều trị tiêu nhầy:
- Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2-3 lần/ngày (400-600 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200-300 mg acetylcystein/ngày).
Bệnh tăng tiết chất nhầy:
- Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày (600 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ em 2-5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày). Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhầy có trọng lượng cơ thể trên 30kg có thể dùng liều lên tới 800 mg/ngày, nếu cần thiết.
Phương pháp và thời gian dùng thuốc
Thuốc có thể được hòa tan vào nước và uống sau các bữa ăn. Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhầy cần dùng ACC 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.
- Quá liều
Không quan sát thấy trường hợp quá liều độc hại nào liên quan đến acetylcystein dùng đường uống. Không quan sát thấy tác dụng phụ nghiêm trọng nào ở những người tình nguyện đã điều trị với liều 11,6 g acetylcystein/ngày trên 3 tháng. Liều uống lên đến 500mg acetylcystein/kg cân nặng đều được dung nạp mà không có triệu chứng của nhiễm độc.
Triệu chứng của nhiễm độc quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.
Điều trị nhiễm độc điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Nếu quên dùng ACC 200
Nếu quên uống thuốc hoặc uống một lượng quá ít, tiếp tục uống thuốc vào lần tiếp theo như hướng dẫn về liều dùng.
Nếu ngưng dùng ACC 200
Không ngưng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sỹ, bệnh có thể nặng hơn
Nếu cần thêm thông tin thuốc, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng ACC 200 nếu:
- Mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi vì không đủ kinh nghiệm dùng thuốc cho những đối tượng này.
- Đang bị viêm loét dạ dày.
5. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cần lưu ý khi bạn có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bị loét dạ dày hoặc ruột.
Việc sử dụng acetylcystein, đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến sự tạo thành chất lỏng do đó dẫn đến tăng thể tích của các chất tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không biết khạc (khạc hoàn toàn ra ngoài), cần áp dụng các biện pháp thích hợp (như là hút đờm hoặc giảm uống nước).
Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell's liên quan đến việc dùng acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ và ngưng sử dụng acetylcystein.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có đủ dữ liệu về dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không chỉ ra tác dụng có hại một cách trực tiếp hay gián tiếp trên việc mang thai, sự phát triển của phôi thai và thai nhi. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
Cho con bú
Không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ chỉ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
- Tương tác thuốc
Hãy thông báo đến bác sỹ hoặc dược sĩ các thuốc mà bạn đã, đang hoặc mới dụng gần đây kể cả những thuốc không kê đơn
Thuốc ho: Dùng đồng thời ACC 200 với thuốc trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho, vì vậy kiểu kết hợp điều trị này nên được dựa vào những chỉ định điều trị thật chính xác
Thuốc kháng sinh: Các báo cáo về acetylcystein làm mất hoạt tính của kháng sinh chỉ dựa trên các thử nghiệm in vitro trong đó các chất được trộn trực tiếp. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cách xa acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác như vậy đối với cefixim và loracarbef
Acetylcystein có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của nitroglycerin. Do đó cần thận trọng khi sử dụng.
6. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Sau khi dùng đường uống, hầu hết acetylcystein được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa ở gan thành cystein, một chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng như diacetylcystein, cystin và các hỗn hợp disulphid khác.
Hấp thu
Do chuyển hóa bước một mạnh, sinh khả dụng đường uống của acetylcystein rất thấp (xấp xỉ 10%). Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa cystein nằm trong khoảng xấp xỉ 2μmol/l. Liên kết giữa acetylcystein với protein được xác định vào khoảng 50%.
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa của nó tồn tại dưới ba dạng khác nhau trong nội tạng: một phần ở dạng tự do, một phần liên kết với protein thông qua liên kết disulphid không ổn định và một phần dạng amino acid kết hợp. Acetylcystein được bài tiết hầu hết ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính (sulphat vô cơ, diacetylcystein) thông qua thận. Thời gia bán thải trong huyết tương của acetylcystein xấp xỉ 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự chuyển hóa nhanh chóng ở gan. Do đó, ở người suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải trong huyết tương có thể bị kéo dài lên 8 giờ.
Thải trừ
Nghiên cứu dược động học với đường tiêm tĩnh mạch của acetylcystein cho biết thể tích phân bố 0.57 l/kg (tổng quát ) hoặc 0.58 l/kg (ở người ốm yếu); độ thanh thải huyết tương được xác định tương ứng là 0,11 l/h/kg (tổng quát) và 0,84 l/h/kg (ở người ốm yếu).
Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 30-40 phút khi được bài tiết theo động học 3 pha (alpha, beta và pha cuối gamma). Acetylcystein vượt qua hàng rào nhau thai và được tìm thấy ở máu cuống rốn. Không có thông tin liên quan đến việc bài tiết thuốc vào sữa mẹ.
Không có thông tin nào về ảnh hưởng đến hành vi của acetylcystein tới hàng rào máu não ở người.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm trị liệu: Thuốc tiêu chất nhầy
Mã ATC: R05CB01
Acetylcystein là một dẫn chất của amino acid là cysteine. Hiệu quả của acetylcystein là làm giảm độ quánh của đờm và giảm tiết chất nhầy ở đường thở. Vẫn còn đang tranh luận về việc thuốc cắt các cầu nối disulphide giữa các dây mycopolysaccharide và việc thuốc có tác dụng cắt các polymer trong chuỗi DNA (trong mủ nhầy). Dựa vào những cơ chế này, độ nhớt của chất nhầy được giảm.
Một cơ chế thay thế của acetylcystein là dựa vào khả năng của nó với việc phản ứng với nhóm SH để liên kết với các gốc hoá học và giải độc theo cách này.
Hơn nữa, acetylcystein góp phần làm tăng tổng hợp glutathione, là chất quan trọng trong việc giải độc. Điều ngày giải thích cho tác dụng chống độc đối với việc ngộ độc paracetamol.
7. Thông tin thêm
- Thông tin khác
Thông tin quan trọng về thành phần của ACC 200
Thuốc có chứa sucrose. Nếu biết mình không dung nạp với một số đường, hãy thông báo cho bác sỹ trước khi dùng ACC 200. Một gói thuốc có chứa 2,7 g sucrose (một loại đường), tương đương với 0,23 đơn vị trao đổi carbohydrate. Nếu phải thực hiện chế độ ăn kiêng, cần phải lưu ý.
ACC 200 có thể gây hại cho răng (sâu răng).
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Lindopharm GmbH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 130775
- 2.640₫/gói Thêm vào giỏ thuốc
- 132.000₫/hộp Thêm vào giỏ thuốc
Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM
Bản đồ
Xem thêm 9 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi.
- Thành phần chính Acetylcystein
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 2 tuổi
- Thương hiệu Hexal (Đức)
Năm 1986, Hexal Chemie GmbH & Co KG được Andreas và Thomas Strüngmann thành lập tại Tegernsee, Đức.
02/2005, Hexal AG được những người sáng lập bán cho Tập đoàn Novartis đến Thụy Sĩ và Hexal được tích hợp vào phân nhóm của Tập đoàn Sandoz tại Đức.
Hexal là một trong hai thương hiệu nổi tiếng của Tập đoàn Sandoz cũng như có giá trị mạnh nhất trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người của Đức. Thương hiệu Hexal cung cấp đến người bệnh các loại thuốc hiện đại cùng những dược phẩm dạng phức tạp với công nghệ hiện đại tạo Đức.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Lindopharm GmbH
- Nơi sản xuất Đức
- Dạng bào chế Bột pha dung dịch uống
- Cách đóng gói 50 gói x 3g
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-19978-16
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết
Giao nhanh 2 giờ
Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác
- 20 gói x 5ml
Siro Befabrol 15mg/5ml tan đàm trong bệnh lý hô hấp
50.000₫ /Hộp 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmSiro Befabrol 15mg/5ml tan đàm trong bệnh lý hô hấp
- 50.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc
- 30 ống x 5ml
Dung dịch uống Bromhexine A.T 4mg/5ml loãng đàm trong bệnh lý hô hấp
90.000₫ /Hộp 3.000₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmDung dịch uống Bromhexine A.T 4mg/5ml loãng đàm trong bệnh lý hô hấp
- 90.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 3.000₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc
- 20 ống x 5ml
Dung dịch uống Cynamus 125mg/5ml trị ho có đàm, viêm phế quản
66.000₫ /Hộp 3.300₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmDung dịch uống Cynamus 125mg/5ml trị ho có đàm, viêm phế quản
- 66.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 3.300₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc
- 30 ống x 5ml
Dung dịch uống A.T Ambroxol tan đàm trong bệnh lý hô hấp
106.500₫ /Hộp 3.600₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmDung dịch uống A.T Ambroxol tan đàm trong bệnh lý hô hấp
- 106.500₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 3.600₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc
- 60ml
Sirô Ambroxol 15mg/5ml hỗ trợ trị các rối loạn bài tiết ở phế quản
30.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 60ml
Siro Ambroco 15mg/5ml hỗ trợ tan đàm trong bệnh lý hô hấp
38.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 100ml
Siro Olesom 30mg/5ml tan đàm trong bệnh lý hô hấp
54.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc - 90ml
Siro Ambroxol-H 30mg/5ml trị bệnh hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản
65.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc - 100ml
Siro Halixol 15mg/5ml điều trị bệnh đường hô hấp
65.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 3 vỉ x 10 viên
Acemuc 200mg tiêu nhầy trong bệnh lý hô hấp
78.000₫ /Hộp 2.600₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmAcemuc 200mg tiêu nhầy trong bệnh lý hô hấp
- 78.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.600₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 6 vỉ x 10 viên
Philmyrtol 300 làm loãng đàm trong viêm phế quản, viêm xoang mũi
150.000₫ /Hộp 2.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmPhilmyrtol 300 làm loãng đàm trong viêm phế quản, viêm xoang mũi
- 150.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 20 gói x 2g
Bột pha hỗn dịch uống Ausmuco 200mg loãng đờm, tiêu chất nhày
50.000₫ /Hộp 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmBột pha hỗn dịch uống Ausmuco 200mg loãng đờm, tiêu chất nhày
- 50.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc
- 30 gói x 1g
Thuốc cốm Acemuc Kids 200mg trị rối loạn về tiết dịch đường hô hấp
84.000₫ /Hộp 2.800₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmThuốc cốm Acemuc Kids 200mg trị rối loạn về tiết dịch đường hô hấp
- 84.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.800₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc
- 2 vỉ x 10 viên
Ausmuco 750V trị hỗ trợ trong bệnh lý hô hấp có tăng tiết nhầy
58.000₫ /Hộp 2.900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmAusmuco 750V trị hỗ trợ trong bệnh lý hô hấp có tăng tiết nhầy
- 58.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 10 vỉ x 10 viên
Medovent 30mg trị triệu chứng bệnh phế quản - phổi cấp và mạn tính
198.000₫ /Hộp 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmMedovent 30mg trị triệu chứng bệnh phế quản - phổi cấp và mạn tính
- 198.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi.
- Thành phần chính Acetylcystein
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 2 tuổi
- Thương hiệu Hexal (Đức)
Năm 1986, Hexal Chemie GmbH & Co KG được Andreas và Thomas Strüngmann thành lập tại Tegernsee, Đức.
02/2005, Hexal AG được những người sáng lập bán cho Tập đoàn Novartis đến Thụy Sĩ và Hexal được tích hợp vào phân nhóm của Tập đoàn Sandoz tại Đức.
Hexal là một trong hai thương hiệu nổi tiếng của Tập đoàn Sandoz cũng như có giá trị mạnh nhất trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người của Đức. Thương hiệu Hexal cung cấp đến người bệnh các loại thuốc hiện đại cùng những dược phẩm dạng phức tạp với công nghệ hiện đại tạo Đức.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Lindopharm GmbH
- Nơi sản xuất Đức
- Dạng bào chế Bột pha dung dịch uống
- Cách đóng gói 50 gói x 3g
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-19978-16
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi gói 3g bột pha dung dịch uống chứa 200mg acetylcystein.
Tá dược: acid ascorbic, saccharin, sucrose, bột hương cam.
Với bệnh nhân đái tháo đường: mỗi gói chứa 0.23 đơn vị trao đổi carbohydrat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
3. Cách dùng - Liều dùng
Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sỹ, liều thông thường như sau:
Liều lượng:
Điều trị tiêu nhầy:
- Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2-3 lần/ngày (400-600 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200-300 mg acetylcystein/ngày).
Bệnh tăng tiết chất nhầy:
- Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày (600 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ em 2-5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày). Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhầy có trọng lượng cơ thể trên 30kg có thể dùng liều lên tới 800 mg/ngày, nếu cần thiết.
Phương pháp và thời gian dùng thuốc
Thuốc có thể được hòa tan vào nước và uống sau các bữa ăn. Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhầy cần dùng ACC 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.
- Quá liều
Không quan sát thấy trường hợp quá liều độc hại nào liên quan đến acetylcystein dùng đường uống. Không quan sát thấy tác dụng phụ nghiêm trọng nào ở những người tình nguyện đã điều trị với liều 11,6 g acetylcystein/ngày trên 3 tháng. Liều uống lên đến 500mg acetylcystein/kg cân nặng đều được dung nạp mà không có triệu chứng của nhiễm độc.
Triệu chứng của nhiễm độc quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.
Điều trị nhiễm độc điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Nếu quên dùng ACC 200
Nếu quên uống thuốc hoặc uống một lượng quá ít, tiếp tục uống thuốc vào lần tiếp theo như hướng dẫn về liều dùng.
Nếu ngưng dùng ACC 200
Không ngưng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sỹ, bệnh có thể nặng hơn
Nếu cần thêm thông tin thuốc, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng ACC 200 nếu:
- Mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi vì không đủ kinh nghiệm dùng thuốc cho những đối tượng này.
- Đang bị viêm loét dạ dày.
5. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cần lưu ý khi bạn có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bị loét dạ dày hoặc ruột.
Việc sử dụng acetylcystein, đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến sự tạo thành chất lỏng do đó dẫn đến tăng thể tích của các chất tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không biết khạc (khạc hoàn toàn ra ngoài), cần áp dụng các biện pháp thích hợp (như là hút đờm hoặc giảm uống nước).
Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell's liên quan đến việc dùng acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ và ngưng sử dụng acetylcystein.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có đủ dữ liệu về dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không chỉ ra tác dụng có hại một cách trực tiếp hay gián tiếp trên việc mang thai, sự phát triển của phôi thai và thai nhi. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
Cho con bú
Không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ chỉ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
- Tương tác thuốc
Hãy thông báo đến bác sỹ hoặc dược sĩ các thuốc mà bạn đã, đang hoặc mới dụng gần đây kể cả những thuốc không kê đơn
Thuốc ho: Dùng đồng thời ACC 200 với thuốc trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho, vì vậy kiểu kết hợp điều trị này nên được dựa vào những chỉ định điều trị thật chính xác
Thuốc kháng sinh: Các báo cáo về acetylcystein làm mất hoạt tính của kháng sinh chỉ dựa trên các thử nghiệm in vitro trong đó các chất được trộn trực tiếp. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cách xa acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác như vậy đối với cefixim và loracarbef
Acetylcystein có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của nitroglycerin. Do đó cần thận trọng khi sử dụng.
6. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Sau khi dùng đường uống, hầu hết acetylcystein được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa ở gan thành cystein, một chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng như diacetylcystein, cystin và các hỗn hợp disulphid khác.
Hấp thu
Do chuyển hóa bước một mạnh, sinh khả dụng đường uống của acetylcystein rất thấp (xấp xỉ 10%). Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa cystein nằm trong khoảng xấp xỉ 2μmol/l. Liên kết giữa acetylcystein với protein được xác định vào khoảng 50%.
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa của nó tồn tại dưới ba dạng khác nhau trong nội tạng: một phần ở dạng tự do, một phần liên kết với protein thông qua liên kết disulphid không ổn định và một phần dạng amino acid kết hợp. Acetylcystein được bài tiết hầu hết ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính (sulphat vô cơ, diacetylcystein) thông qua thận. Thời gia bán thải trong huyết tương của acetylcystein xấp xỉ 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự chuyển hóa nhanh chóng ở gan. Do đó, ở người suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải trong huyết tương có thể bị kéo dài lên 8 giờ.
Thải trừ
Nghiên cứu dược động học với đường tiêm tĩnh mạch của acetylcystein cho biết thể tích phân bố 0.57 l/kg (tổng quát ) hoặc 0.58 l/kg (ở người ốm yếu); độ thanh thải huyết tương được xác định tương ứng là 0,11 l/h/kg (tổng quát) và 0,84 l/h/kg (ở người ốm yếu).
Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 30-40 phút khi được bài tiết theo động học 3 pha (alpha, beta và pha cuối gamma). Acetylcystein vượt qua hàng rào nhau thai và được tìm thấy ở máu cuống rốn. Không có thông tin liên quan đến việc bài tiết thuốc vào sữa mẹ.
Không có thông tin nào về ảnh hưởng đến hành vi của acetylcystein tới hàng rào máu não ở người.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm trị liệu: Thuốc tiêu chất nhầy
Mã ATC: R05CB01
Acetylcystein là một dẫn chất của amino acid là cysteine. Hiệu quả của acetylcystein là làm giảm độ quánh của đờm và giảm tiết chất nhầy ở đường thở. Vẫn còn đang tranh luận về việc thuốc cắt các cầu nối disulphide giữa các dây mycopolysaccharide và việc thuốc có tác dụng cắt các polymer trong chuỗi DNA (trong mủ nhầy). Dựa vào những cơ chế này, độ nhớt của chất nhầy được giảm.
Một cơ chế thay thế của acetylcystein là dựa vào khả năng của nó với việc phản ứng với nhóm SH để liên kết với các gốc hoá học và giải độc theo cách này.
Hơn nữa, acetylcystein góp phần làm tăng tổng hợp glutathione, là chất quan trọng trong việc giải độc. Điều ngày giải thích cho tác dụng chống độc đối với việc ngộ độc paracetamol.
7. Thông tin thêm
- Thông tin khác
Thông tin quan trọng về thành phần của ACC 200
Thuốc có chứa sucrose. Nếu biết mình không dung nạp với một số đường, hãy thông báo cho bác sỹ trước khi dùng ACC 200. Một gói thuốc có chứa 2,7 g sucrose (một loại đường), tương đương với 0,23 đơn vị trao đổi carbohydrate. Nếu phải thực hiện chế độ ăn kiêng, cần phải lưu ý.
ACC 200 có thể gây hại cho răng (sâu răng).
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Lindopharm GmbH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Acc 200
-
Công Dụng Thuốc ACC 200 | Vinmec
-
ACC-200® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Những điều Cần Biết Về Thuốc ACC 200 - YouMed
-
Thuốc Long đờm Acc 200mg Lindo Giúp Tiêu Nhầy (hộp 50 Gói)
-
ACC 200 - Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy
-
ACC 200mg (Acetylcystein) - Health Việt Nam
-
ACC 200mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-11089-10
-
Thuốc ACC 200 Mg - Liều Dùng, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả
-
Thuốc Long đờm Acetylcysteine - ACC 200 | Pharmog
-
Thuốc Acc – 200: Công Dụng, Liều Dùng Và Cách Sử Dụng Của Thuốc
-
Thuốc ACC-200® Có Tác Dụng Gì Và Cách Sử Dụng Như Thế Nào?
-
Hướng Dẫn Liều Lượng Thuốc ACC-200® điều Trị Bệnh
-
ACC 200 - Thuốc Tiêu Nhày Long đờm
-
Thuốc ACC 200 - TIÊU ĐỜM Hiệu Quả - Central Pharmacy