Thuốc Aibezym: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán

Nội dung chính

  • 1 Thành phần
  • 2 Aibezym giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
  • 3 Tác dụng
  • 4 Công dụng – Chỉ định
  • 5 Cách dùng – Liều dùng
  • 6 Tác dụng phụ
  • 7 Chống chỉ định
  • 8 Chú ý – Thận trọng
  • 9 Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
  • 10 Quá liều, quên liều và cách xử trí
(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Aibezym tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài viết này http://phongchonghtamnhung.vn xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi như: Aibezym là thuốc gì? Aibezym có tác dụng gì? Aibezym mua ở đâu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Hộp thuốc Aibezym
Hình ảnh: Hộp thuốc Aibezym

Aibezym là một thuốc dạng men vi sinh có tác dụng bổ sung lợi khuẩn hỗ trợ và điều trị các bệnh về đường tiêu hóa.

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha uống chứa trong hộp 30 gói, mỗi gói chứa 2 gam thuốc bột.

Aibezym có thành phần chính là:

Lactobacillus acidophilus hàm lượng 108 CFU

Bacillus subtilis hàm lượng 108 CFU

Zn gluconat hàm lượng 21 mg tương đương 3 mg Zn.

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 1 gói.

Aibezym giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc do Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm sản xuất.

Hiện nay trên thị trường, thuốc Aibezym được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Aibezym ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.

Gía thị trường: 130.000đ/hộp 30 gói.

Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tác dụng

Thuốc Aibezym
Hình ảnh: Thuốc Aibezym

Thuốc có nhiều thành phần, tác dụng của thuốc là tổng hợp của các tác dụng thành phần, trong đó:

Lactobacillus acidophilus và Bacillus subtilis là 2 loại vi khuẩn được tìm thấy trong đường ruột, đây là những lợi khuẩn, chúng không gây hại cho cơ thể, chúng bám lên thành ruột do đó có tác dụng cạnh tranh vị trí bám và thức ăn với các loại vi khuẩn có hại và các nấm khác, ngoài ra chúng có khả năng tạo ra acid lactic nhờ có enzyme lactase tạo nên môi trường có pH thấp trong lòng ruột – đây là điều kiện bất lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của các chủng vi khuẩn có hại trong đường tiêu hóa. Ngoài ra chúng còn có khả năng tiết ra 1 số enzyme như amylase, protease,.. hỗ trợ hệ tiêu hóa, tạo ra 1 số vitamin đặc biệt là vitamin nhóm B cung cấp cho cơ thể. Chúng tiết ra 1 số loại kháng sinh tiêu diệt các chủng vi khuẩn có hại. sự có mặt của chúng đã thiết lập 1 cân bằng hệ vi sinh đường ruột, ngăn chặn các tác động xấu của các vi khuẩn có hại đến đường ruột. các lợi khuẩn này cũng tham gia gián tiếp vào tác dụng kích thích hệ miễn dịch cho cơ thể, tăng khả năng chống đông máu phòng ngừa huyết khối và tắc mạch.

Zn gluconat là 1 muối dễ tan trong nước của kẽm, sau khi tan phân li thành các ion giải phóng ion Zn2+ cho cơ thể. Tại đường tiêu hóa, kẽm có tác dụng tăng hấp thu nước và chất điện giải ở lớp biểu mô niêm mạc ruột, đồng thời tăng cường khả năng miễn dịch, nhanh chóng phục hồi các enzyme tiêu hóa, khắc phục các rối loạn ở đường ruột,ngăn ngừa và điều trị các bệnh về đường tiêu hóa. Trong cơ thể, kẽm là 1 nguyên tố vi lượng cần thiết, có trong hầu hết các cơ quan và đóng vai trò quan trọng trong xúc tác các enzyme thực hiện phản ứng sinh hóa, tạo ra các sản phẩm là các chất cần thiết cho sự hoạt động của tế bào và cơ thể. Kẽm hỗ trợ hệ miễn dịch, làm tăng sức đề kháng cho cơ thể, bảo vệ và phục hồi các tế bào bị tổn thương do sự tấn công của các gốc tự do, làm lành vết thương nhanh hơn do kích thích sản sinh các tế bào mới, tăng khả năng hoạt động của thị giác và thần kinh, cần cho sự phát triển bình thường của trẻ ngay từ khi còn trong bụng mẹ.

Như vậy, thuốc không chỉ có tác dụng hỗ trợ và điều trị các bệnh ở đường ruột mà còn bổ sung kẽm –  nguyên tố vi lượng thiết yếu cho cơ thể, tăng cường sức khỏe cho người dùng.

Công dụng – Chỉ định

Thuốc có công dụng nâng cao sức khỏe đường ruột và cung cấp nguyên tố vi lượng thiết yếu cho cơ thể, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong các trường hợp tiêu chảy do mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, do dùng kháng sinh hoặc hóa trị liệu, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó tiêu, đầy bụng, táo bón, viêm ruột cấp và mạn tính, tiêu chảy kéo dài, dự phòng các bệnh đường tiêu hóa,…

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng: pha thuốc bột vào li nước đun sôi để nguội hoặc có thể pha với nước ép hoa quả, sữa, uống vào khi đói, trước khi ăn  

Liều dùng:

Liều thông thường:

Người lớn, trẻ em trên 15 tuổi: uống 3 gói mỗi ngày chia 3 lần.

Trẻ em 11-15 tuổi: uống 2 gói mỗi ngày chia 2 lần.

Trẻ em 8-11 tuổi: uống 3/2 gói mỗi ngày chia 3 lần.

Trẻ em 5-8 tuổi: uống 1 gói mỗi ngày chia 3 lần.

Trẻ em 3-5 tuổi: uống 3/4 gói mỗi ngày chia 3 lần.

Trẻ em 1-3 tuổi: uống 3/5 gói mỗi ngày chia 3 lần.

Liều điều trị

Tiêu chảy: ngày  uống 4-8 gói chia 2-3 lần

Táo bón: ngày uống 6 gói chia 3 lần

Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:

Liều dự phòng: uống 2 gói mỗi ngày chia 2 lần.

Liều điều trị:4 gói – 8 gói mỗi ngày cho đến khi hết rối loạn tiêu hóa.

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc như:

Rối loạn tiêu hóa: miệng có vị kim loại, cảm giác chán ăn, buồn nôn, nôn

Phản ứng dị ứng: phát ban trên da, mẩn đỏ, ngứa

Thần kinh: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược

Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng

Đối với bệnh nhân mới phẫu thuật đường tiêu hóa

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Chú ý – Thận trọng

Chú ý: dùng thuốc đúng cách, tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc

Thận trọng:

Đối với trẻ em dưới 1 tuổi

Đối với bệnh nhân cắt bỏ 1 phần hoặc toàn bộ dạ dày

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm

Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Đây là men vi sinh có tác dụng hiệu quả vượt trội so với các tác dụng không mong muốn, hầu như không gây ra tương tác với các loại thuốc khác, có thể làm tăng khả năng hấp thu của các thuốc dùng cùng

Tuy nhiên tránh dùng cùng với các kháng sinh để bảo vệ lượng lợi khuẩn cung cấp cho cơ thể

Không dùng dùng với tetracyclin do ức chế hấp thu kháng sinh này

Phối hợp với chế độ ăn hợp lí

Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình dùng sản phẩm

Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Quá liều: quá liều rất ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra rối loạn tiêu hóa,tuy nhiên thường nhẹ, chỉ cần theo dõi và điều trị nâng đỡ . nếu trong trường hợp cần thiết có thể đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị

Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .

Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Aibezym