Thuốc Albumin - Albiomin | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Albumin
Phân loại: Thuốc tăng thể tích máu. Thuốc chống tăng bilirubin huyết.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): B05AA01.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: ALBIOMIN
Hãng sản xuất : Công ty Yuhan Corporation
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền: hộp 1 lọ 50mL, hộp 1 lọ 100mL.
Mỗi 100mL: Albumin người 20g, trong đó Albumin có ít nhất 96%.
Thuốc tham khảo:
| ALBIOMIN 20% | ||
| Mỗi túi 100ml có chứa: | ||
| Albumin | …………………………. | 20.000 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị cấp cứu trường hợp choáng do giảm thể tích máu mà những phương pháp khác không đủ hiệu quả.
Đề phòng hiện tượng cô đặc máu, chống mất nước và điện giải khi bỏng nặng.
Trong trường hợp giảm protein huyết, đặc biệt là liên quan đến mất quá nhiều albumin.
Kết hợp với truyền thay máu để điều trị tăng bilirubin huyết trong bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh.
Kết hợp để pha loãng máu trong các phẫu thuật nối tắt tuần hoàn tim – phổi và trong hội chứng suy hô hấp người lớn (nếu tính thấm mao mạch phổi không tăng nhiều).
Chế phẩm albumin người không có vai trò trong điều trị thận hư có suy thận, xơ gan mạn, thiếu dinh dưỡng, mặc dù có giảm albumin huyết.
Dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Liều dùng, nồng độ của chế phẩm albumin được chỉ định và tốc độ truyền nên được điều chỉnh dựa trên nhu cầu điều trị của từng bệnh nhân. Cần xác định đầy đủ các thông số của tuần hoàn máu, kiểm tra huyết động học của máu đều đặn bao gồm:
Mạch, huyết áp động mạch
Huyết áp tĩnh mạch trung tâm
Huyết áp động mạch phổi
Lượng nước tiểu thải trừ
Các chất điện giải
Các chỉ số haematocrit/ haemoglobin
Đường dùng
Albiomin 20% có thể sử dụng trực tiếp theo đường tĩnh mạch, hoặc cũng có thể pha trong dung dịch đẳng trương (ví dụ dung dịch nước muối sinh lý 0.9%).
Tốc độ truyền phải được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng lâm sàng và chỉ định điều trị đối với từng bệnh nhân.
Albiomin 20% thích hợp dùng cho bệnh nhân thẩm tách máu và trẻ sơ sinh.
Tốc độ truyền dịch phải được điều chỉnh phù hợp dựa trên đặc điểm tuần hoàn của cá thể và chỉ định điều trị.
Liều dùng:
Nồng độ chế phẩm Albiomin 20% chỉ định, liều chỉ định cũng như tốc độ truyền dịch phải được điều chỉnh phù hợp với từng cá thể người bệnh. Liều dùng albumin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh và được xác định bằng cách theo dõi huyết áp động mạch phổi, huyết áp tĩnh mạch trung tâm trong khi dùng để tránh tăng quá mức thể tích máu.
Tốc độ truyền albumin là 1-2 mL/phút (dung dịch 5%) hoặc 1 mL/phút (dung dịch 25%), có thể tăng tốc độ truyền trong điều trị choáng. Không nên truyền quá 250 g/48 giờ. Nếu cần dùng quá liều này, phải thay thế bằng huyết tương.
Khi choáng do giảm thể tích máu cấp: Liều ban đầu cho người lớn là 25 g albumin (500 mL dung dịch 5% hoặc 100 mL dung dịch 25%) và cho trẻ em khoảng 1 g/kg. Nếu cần thiết, nhắc lại một liều sau 15-30 phút. Khi có xuất huyết, có thể phải truyền máu toàn phần.
Khi giảm protein huyết: Liều tối đa trong 1 ngày là 2 g/kg thể trọng.
Khi bị bỏng: Liều dùng và thời gian tùy thuộc vào diện tích bỏng, liều dùng cần đủ để hồi phục thể tích huyết tương và giảm hiện tượng cô đặc máu: Truyền 500 mL dung dịch 5% hay 100 mL dung dịch 25% cùng với các dung dịch điện giải. Để điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em, dùng 6.25-12.5 g.
Khi tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh: Dùng 1 g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu (albumin với liều 1.5-2.5 g/100 mL máu cũng có thể được thêm vào dịch thay máu được truyền).
4.3. Chống chỉ định:
Albiomin 20% chống chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với albumin người, người bệnh thiếu máu nặng, người bệnh suy tim, người bệnh tăng thể tích máu, phù phổi.
4.4 Thận trọng:
Lưu ý đặc biệt
Albumin nên được sử dụng thận trọng trong một số bệnh lý có thể gây tăng thể tích máu (cùng với các tác hại của nó) hoặc gây loãng máu, như suy tim mất bù, cao huyết áp, giãn tĩnh mạch thực quản, phù phổi, xuất huyết tạng, thiếu máu nặng, vô niệu do nguyên nhân tại thận và sau thận. Tác động áp suất keo thẩm thấu của albumin 20% cao hơn khoảng 4 lần của huyết tương, vì vậy, khi điều trị với albumin ưu trương, cần tính toán để đảm bảo bù đủ nước cho người bệnh, đề phòng tăng thể tích tuần hoàn quá mức và tăng mất nước.
Dung dịch albumin 20-25% có nồng độ chất điện giải tương đối thấp hơn nồng độ chất điện giải của các dung dịch albumin 4-5%. Cần kiểm tra tình trạng chất điện giải của người bệnh cũng như thực hiện các bước cần thiết khác để phục hồi hoặc làm cân bằng nồng độ chất điện giải cho bệnh nhân khi tiến hành điều trị với albumin.
Không được pha loãng dung dịch albumin với nước cất pha tiêm vì có thể gây tán huyết trên người bệnh.
Trường hợp truyền vào với một thể tích tương đối lớn dung dịch albumin 20%, cần kiểm tra tình trạng đông máu và trị số haematocrit của người bệnh.
Có thể áp dụng các biện pháp chăm sóc cần thiết để đảm bảo bổ sung đầy đủ các chất thay thế cho các thành phần khác của máu (như yếu tố đông máu, chất điện giải, tiểu cầu và hồng cầu).
Cảnh báo đặc biệt
Có thể gây ra tăng thể tích máu nếu liều và tốc độ truyền dịch không được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng tuần hoàn của mỗi bệnh nhân. Ngay khi gặp phải một trong các dấu hiệu đầu tiên của tình trạng tiền gánh tim mạch như đau đầu, buồn nôn, nghẽn tĩnh mạch cảnh, hay tăng huyết áp, tăng áp suất tĩnh mạch và phù phổi, cần dừng truyền dịch.
Albiomin 20% được sản xuất từ huyết tương người.
Có thể không hoàn toàn loại trừ khả năng bị truyền nhiễm các tác nhân gây nhiễm khuẩn khi điều trị với các chế phẩm được sản xuất từ máu hoặc huyết tương người nói chung. Các nguy cơ này cũng có thể gặp trong trường hợp nhiễm virus chủng chưa xác định hoặc chủng phát sinh, hay các mầm bệnh khác. Các biện pháp chuẩn để phòng ngừa các nhiễm khuẩn gây ra khi điều trị với các chế phẩm có nguồn gốc từ máu hay huyết tương người bao gồm chọn lọc người hiến máu, sàng lọc từng cá nhân người hiến máu và nhóm máu để phân biệt riêng từng chủng vi khuẩn; đồng thời bất hoạt hoặc loại trừ virus. Tuy nhiên, dù đã tiến hành các biện pháp, khi sử dụng các chế phẩm từ máu người hoặc huyết thanh, các tác nhân gây bệnh không hoàn toàn bị loại trừ được các mầm bệnh mà cho đến nay khoa học vẫn chưa phát hiện.
Cho đến nay vẫn chưa có báo cáo về trường hợp bị truyền nhiễm virus khi điều trị với các dung dịch albumin được sản xuất theo tiêu chuẩn của dược điển Châu Âu thông qua kiểm soát các công đoạn sản xuất.
Khuyến cáo đặc biệt: Mỗi khi điều trị với sản phẩm Albiomin 20% cho bệnh nhân cần ghi lại số lô của chế phẩm để đảm bảo được mối liên hệ giữa bệnh nhân với lô thuốc đã dùng.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không thấy bất cứ dấu hiệu nào về ảnh hưởng của Albiomin 20% lên khả năng lái và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát về tính an toàn của Albiomin 20% khi điều trị cho phụ nữ có thai hiện vẫn chưa tiến hành. Tuy nhiên, thực nghiệm lâm sàng điều trị với albumin cho thấy không có tác động có hại lên phụ nữ có thai, thai và nhũ nhi sau khi sinh.
Các nghiên cứu thực nghiệm trên động vật chưa đủ dữ liệu để đánh giá độ an toàn của thuốc lên quá trình sinh sản, phát triển của phôi hay bào thai, lên phụ nữ có thai cũng như quá trình phát triển của trẻ trước và sau khi sinh.
Tuy nhiên, cần lưu ý là albumin chính là một thành phần thông thường có trong công thức máu.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa thấy có nguy cơ gây hại do truyền albumin.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các phản ứng nhẹ như bừng mặt, ngứa, sốt và buồn nôn nhưng ít gặp.
Tác dụng phụ gây run, nôn mửa, ban đỏ, tụt huyết áp, mạch nhanh, khó thở xảy ra trong một vài trường hợp. Các phản ứng này thường biến mất nhanh chóng khi giảm tốc độ truyền dịch hoặc khi ngưng truyền. Sốc phản vệ có thể xảy ra nhưng rất hiếm. Trường hợp sốc phản vệ, ngưng truyền dịch và tiến hành biện pháp điều trị thích hợp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trường hợp xuất hiện phản ứng phản vệ, phải ngừng truyền albumin và xử lý bằng các biện pháp thích hợp (dùng kháng histamin hay điều trị hỗ trợ đặc hiệu).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Yếu tố hoạt hóa đông máu (prekallikrein) có trong một số lô chế phấm có thế kích thích biến đổi kininogen trong máu người thành kinin gây hạ huyết áp.
Dung dịch albumin nhiễm nhôm có thế gây độc cho những người suy thận đã được truyền lượng lớn albumin, dẫn đến loạn dưỡng xương và bệnh lý về não.
4.9 Quá liều và xử trí:
Khi dùng một lượng lớn albumin cần phải bổ sung hồng cầu hoặc thay thế bằng máu toàn phần đế chống hiện tượng thiếu máu xảy ra sau khi dùng. Nếu có rối loạn tuần hoàn hay phù phổi phải ngừng truyền ngay và có biện pháp xử trí đặc hiệu.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Chức năng sinh lý quan trọng nhất của albumin thu được là nhờ vào khả năng phân bố áp suất keo trong máu và chức năng vận chuyển. Albumin ổn định thể tích tuần hoàn máu và là tác nhân vận chuyển hormone, enzyme, thuốc và các độc tố.
Cơ chế tác dụng:
Albumin là protein quan trọng nhất của huyết thanh tham gia vào 2 chức năng chính là: Duy trì áp lực thấm thấu keo trong huyết tương; liên kết và vận chuyển một số chất nội sinh hoặc ngoại sinh như bilirubin, hormon steroid, và thuốc có trong máu.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Albumin được phân bố trong dịch ngoài tế bào, trên 60% nằm ở khoang ngoài lòng mạch.
Thời gian tác dụng: Chỉ 15 phút sau khi tiêm albumin 25% đã làm tăng thể tích máu cho người bệnh được tiếp nước đầy đủ. Thời gian tác dụng của albumin phụ thuộc vào thể tích máu ban đầu của người bệnh. Nếu lượng máu giảm thì thời gian làm tăng thể tích máu sẽ kéo dài trong nhiều giờ, nếu lượng máu bình thường thì thời gian tác dụng sẽ ngắn hơn.
Thời gian thải trừ khoảng 15 – 20 ngày.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không được pha loãng dung dịch albumin với nước vì có thể gây tiêu huyết cho người nhận.
6.3. Bảo quản:
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C, không để đóng băng, tránh ánh sáng.
Bảo quản thuốc trong bao bì đóng gói ở nơi khô ráo.
Dung dịch thuốc phải trong suốt hoặc hơi pha màu trắng đục.
Có thể dùng trực tiếp dung dịch thuốc để truyền tĩnh mạch, hoặc có thể pha loãng với một dung môi đẳng trương (ví dụ nước muối sinh lý 0.9%).
Không được pha loãng dung dịch albumin với nước vì có thể gây tiêu huyết cho người nhận.
Khi truyền với một thể tích lớn, cần làm ấm chế phẩm thuốc tới nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ của cơ thể trước khi truyền. Cần sử dụng thuốc ngay sau khi mở nắp lọ.
Không dùng lọ thuốc có vẩn đục hoặc kết tủa, đây có thể là hiện tượng protein trong thuốc bị biến tính hay lọ thuốc đã bị nhiễm khuẩn.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Tốc độ Truyền Albumin
-
Albumin - Dược Thư
-
Thuốc Albumin | Vinmec
-
Những điều Cần Biết Về Thuốc Albumin | Vinmec
-
[PDF] 0108.17.pdf - Cục Quản Lý Dược
-
[PDF] (Tờ HDSD Nhà SX) - ALBUTEIN 25%
-
Thuốc: HUMAN ALBUMIN BATEX 200g/l (Hoạt Chất Human Albumin)
-
Sử Dụng Hợp Lý Albumin Trên Thực Hành Lâm Sàng
-
Tương Tác Thuốc Albumin
-
Dung Dịch Truyền Human Albumin 20%
-
ALBUMIN - Bệnh Viện Quân Y 7A
-
Albumin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Human Albumin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Human Albumin 20 % Biotest Low Salt Content- Công Dụng, Cách Dùng
-
Các Chế Phẩm Dinh Dưỡng Chính Cho Bệnh Nhân ICU - HSCC
-
Thuốc Tiêm Human Albumin 20% Biotest - Bổ Sung Albumin Cho Cơ Thể
-
ZENALB 20 - Health Việt Nam
-
10 Quan Niệm Về Albumin Và Bằng Chứng Y Văn Tới Hiện Tại
-
[PDF] DUNG DỊCH NUÔI DƯỠNG TĨNH MẠCH
-
Human Albumin 20% Biotest - Siêu Thị Thuốc Việt