Thuốc Alphachymotrypsin Mebiphar Hộp 20 Vỉ-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Alphachymotrypsin Mebiphar 4200 IU trị phù nề sau chấn thương (20 vỉ x 10 viên)
  • Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
  • Thuốc giảm đau, kháng viêm
Alphachymotrypsin Mebiphar 4200 IU trị phù nề sau chấn thương Alphachymotrypsin Mebiphar 4200 IU trị phù nề sau chấn thương Alphachymotrypsin Mebiphar 4200 IU trị phù nề sau chấn thương đánh giá 20 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Chymotrypsin 4200 đơn vị USP.
  • Tá dược: Lactose, tinh bột lúa mì, đường trắng, polyvinyl pyrrolidon, bột talc, magnesi stearat, tinh dầu bạc hà vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm và phù nề do áp xe, loét, chấn thương hoặc sau mổ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

  • Đường uống: uống 2 viên, 3 đến 4 lần/ngày.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

- Quá liều

Chưa có tài liệu báo cáo về các biểu hiện khi dùng quá liều.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng Chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin.

Lưu ý, những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

5. Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Ở liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng Chymotrypsin cho người bị tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bị đục nhân mắt bẩm sinh.
  • Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.

- Thai kỳ và cho con bú

Không nên sử dụng Chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

- Tương tác thuốc

  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (một loại hạt ở Bắc Mỹ) và đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của Chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng Chymotrypsin với Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp.
  • Không nên phối hợp Chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của các thuốc kháng đông.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Chymotrypsin hấp thu qua đường tiêu hóa và bị phân hủy một phần tại đây. Chymotrypsin dùng đường ngậm dưới lưỡi hiệu quả hơn dùng đường uống.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Alpha - Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt.
  • Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, sau mổ.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Mebiphar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 152986

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 3 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Bến Tre Bình Dương Bình Phước Cần Thơ Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Long An Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện Quận 1 Quận 7 Quận Tân Phú Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

Xem thêm 2 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Giảm sưng tấy, phù nề.
  • Thành phần chính Chymotrypsin
  • Thương hiệu Mebiphar (Việt Nam) manu

    Mebiphar là tên thương hiệu của Công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học y tế (MEBIPHAR) được thành lập từ năm 1988. Công ty chuyên sản xuất thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, mắt kính, chế phẩm vệ sinh. Ngoài ra mebiphar cung cấp dịch vụ phân phối thuốc, cho thuê kho thuốc - bảo quản, đấu thầu, nhập khẩu ủy thác,...

    Với hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực Dược phẩm và sinh học y tế, Mebiphar (tiền thân là Xí nghiệp Vật liệu sinh học MEBIFAC) luôn hướng đến mục tiêu mang đến cho cộng đồng sản phẩm có chất lượng tốt, dịch vụ tốt với giá hợp lý bằng sự trân trọng và trách nhiệm cao nhất của mình đối với xã hội.Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cùng lực lượng công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, trong những năm qua Mebiphar ngày càng tự hoàn thiện và không ngừng phát triển hướng đến mục tiêu trở thành Công ty Dược Phẩm sản xuất hàng đầu tại Việt Nam

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da) Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng ký tại FDA Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 20 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-33629-19
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc giảm đau, kháng viêm khác

  • Bostrypsin 4200 USP trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật 2 vỉ x 10 viên

    Bostrypsin 4200 USP trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • AlphaDHG 4200IU trị phù nề sau chấn thương 2 vỉ x 10 viên

    AlphaDHG 4200IU trị phù nề sau chấn thương

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Alpha-Kiisin 4200IU trị phù nề sau chấn thương 10 vỉ x 10 viên

    Alpha-Kiisin 4200IU trị phù nề sau chấn thương

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Alphachymotrypsin 4200 IU TV.Pharm giảm phù nề sau chấn thương, bỏng 5 vỉ x 10 viên

    Alphachymotrypsin 4200 IU TV.Pharm giảm phù nề sau chấn thương, bỏng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Alphachysin 8400 IU trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật 2 vỉ x 10 viên

    Alphachysin 8400 IU trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Katrypsin Fort 8400IU trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng 10 vỉ x 10 viên

    Katrypsin Fort 8400IU trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Alphachymotrypsin Glomed 4200 IU trị phù nề sau chấn thương 2 vỉ x 10 viên

    Alphachymotrypsin Glomed 4200 IU trị phù nề sau chấn thương

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Alpha Chymotrypsine Choay 21µkatals trị phù nề sau chấn thương 2 vỉ x 15 viên

    Alpha Chymotrypsine Choay 21µkatals trị phù nề sau chấn thương

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc giảm đau, kháng viêm khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Giảm sưng tấy, phù nề.
  • Thành phần chính Chymotrypsin
  • Thương hiệu Mebiphar (Việt Nam) manu

    Mebiphar là tên thương hiệu của Công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học y tế (MEBIPHAR) được thành lập từ năm 1988. Công ty chuyên sản xuất thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, mắt kính, chế phẩm vệ sinh. Ngoài ra mebiphar cung cấp dịch vụ phân phối thuốc, cho thuê kho thuốc - bảo quản, đấu thầu, nhập khẩu ủy thác,...

    Với hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực Dược phẩm và sinh học y tế, Mebiphar (tiền thân là Xí nghiệp Vật liệu sinh học MEBIFAC) luôn hướng đến mục tiêu mang đến cho cộng đồng sản phẩm có chất lượng tốt, dịch vụ tốt với giá hợp lý bằng sự trân trọng và trách nhiệm cao nhất của mình đối với xã hội.Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cùng lực lượng công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, trong những năm qua Mebiphar ngày càng tự hoàn thiện và không ngừng phát triển hướng đến mục tiêu trở thành Công ty Dược Phẩm sản xuất hàng đầu tại Việt Nam

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da) Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng ký tại FDA Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 20 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-33629-19

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Chymotrypsin 4200 đơn vị USP.
  • Tá dược: Lactose, tinh bột lúa mì, đường trắng, polyvinyl pyrrolidon, bột talc, magnesi stearat, tinh dầu bạc hà vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm và phù nề do áp xe, loét, chấn thương hoặc sau mổ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

  • Đường uống: uống 2 viên, 3 đến 4 lần/ngày.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

- Quá liều

Chưa có tài liệu báo cáo về các biểu hiện khi dùng quá liều.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng Chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin.

Lưu ý, những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

5. Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Ở liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng Chymotrypsin cho người bị tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bị đục nhân mắt bẩm sinh.
  • Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.

- Thai kỳ và cho con bú

Không nên sử dụng Chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

- Tương tác thuốc

  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (một loại hạt ở Bắc Mỹ) và đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của Chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng Chymotrypsin với Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp.
  • Không nên phối hợp Chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của các thuốc kháng đông.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Chymotrypsin hấp thu qua đường tiêu hóa và bị phân hủy một phần tại đây. Chymotrypsin dùng đường ngậm dưới lưỡi hiệu quả hơn dùng đường uống.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Alpha - Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt.
  • Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, sau mổ.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Mebiphar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Thuốc Alphachymotrypsin Liều Dùng