Thuốc Amiodarone: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu ý - YouMed

Nội dung bài viết

  • 1. Thuốc Amiodarone là thuốc gì?
  • 2. Công dụng của thuốc Amiodarone
  • 3. Trường hợp không nên dùng Amiodarone
  • 4. Hướng dẫn dùng thuốc Amiodarone
  • 5. Tác dụng phụ của thuốc Amiodarone
  • 6. Tương tác thuốc khi dùng Amiodarone
  • 7. Lưu ý khi dùng thuốc Amiodarone
  • 8. Những đối tượng đặc biệt cần chú ý khi sử dụng thuốc Amiodarone
  • 9. Xử lý khi dùng quá liều thuốc Amiodarone
  • 10. Xử lý khi quên một liều thuốc Amiodarone
  • 11. Cách bảo quản thuốc Amiodarone

Thuốc Amiodarone (Pacerone) là thuốc gì? Thuốc được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp bệnh lý nào? Cách dùng như thế nào là đúng và những điều gì cần phải chú ý? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích Amiodarone qua bài viết dưới đây!

Tên thành phần hoạt chất: Amiodarone.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Adatot-200, Aldarone, Amidorol, Biodaron, Cordarone, Cordomine, Cormiron, Miradone, Syndaron, Zydarone, Pacerone,…

1. Thuốc Amiodarone là thuốc gì?

Thuốc Amiodarone là một thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (theo phân loại Vaughan Williams).

Thuốc Amiodarone được bào chế dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm truyền với các biệt dược như những hình ảnh dưới đây:

2. Công dụng của thuốc Amiodarone

Nói về công dụng của thuốc Amiodarone, thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:

2.1. Loạn nhịp thất

Điều trị hoặc đề phòng tái phát các loạn nhịp thất gây nguy hiểm tính mạng đã được chẩn đoán chắc chắn (như rung thất tái phát, nhịp nhanh thất có rối loạn huyết động, tái phát) và không đáp ứng hoặc là không dung nạp với các loại thuốc chống loạn nhịp khác.

Hỗ trợ điều trị cho rung thất hoặc nhịp nhanh thất trơ với hồi sức tim – phổi, kháng khử rung điện (như sau 2 – 3 lần sốc điện không đỡ), và 1 thuốc co mạch (ví dụ epinephrin, vasopressin).

Điều trị nhịp nhanh thất đơn dạng và đa dạng không kèm theo đau thắt ngực, giảm huyết áp (dưới 90 mm Hg) hoặc phù phổi hoặc điều trị nhịp nhanh thất có huyết động ổn định.

Kiểm soát nhịp nhanh thất đa dạng có khoảng QT bình thường.

2.2. Dự phòng loạn nhịp thất và đột tử do ngừng tim

Dự phòng thứ phát với loạn nhịp thất nguy hiểm cho tính mạng (rung thất tái phát, nhịp nhanh thất có rối loạn huyết động), không đáp ứng với các liều thuốc đầy đủ của thuốc chống loạn nhịp đã sử dụng trước đó. Hoặc không dung nạp với các thuốc chống loạn nhịp đã chọn.

Dự phòng tiên phát nhịp nhanh thất kéo dài (thí dụ như nhịp nhanh thất kéo dài > 30 giây và/hoặc có kết hợp với huyết động không ổn định), rung thất hoặc ngừng tim đột ngột ở người bệnh nhồi máu cơ tim bị loạn nhịp thất không kéo dài.

Thuốc dự phòng loạn nhịp thất và đột tử do ngừng tim

2.3. Loạn nhịp nhanh trên thất

Chuyển nhịp từ rung nhĩ sang nhịp xoang bình thường ở người bị rung nhĩ kéo dài ≤ 48 giờ. Mặc dù có thể lựa chọn sốc điện, nhưng amiodarone tiêm tĩnh mạch thường là thuốc được chọn ưu tiên trong một số thuốc được chọn để chuyển rung nhĩ sang nhịp xoang ở người có chức năng thất trái bảo tồn hoặc suy.

Ở một số bệnh nhân mắc hội chứng Wolff-Parkinson-White có suy tim mạn hoặc rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ do hội chứng tiền kích thích thuốc cũng được lựa chọn ban đầu để chuyển nhịp.

Kiểm soát tần số tim ở người bệnh bị rung nhĩ và suy tim (không có đường phụ).

Bạn nên nhớ đây là loại thuốc chỉ bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

3. Trường hợp không nên dùng Amiodarone

Thuốc được bác sĩ chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Sốc tim.
  • Loạn năng nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang nặng (trừ khi bệnh nhân được đặt máy tạo nhịp tạm thời).
  • Blốc nhĩ – thất độ 2 và độ 3 (trừ khi bệnh nhân được đặt máy tạo nhịp tạm thời).
  • Nhịp chậm đã gây ngất (trừ khi bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tạm thời).
  • Loạn năng giáp hoặc mẫn cảm với iod.
  • Tránh tiêm tĩnh mạch trong suy hô hấp nặng, giảm huyết áp nặng hoặc trụy mạch.
  • Tránh tiêm cả liều một lúc (bolus) trong bệnh phì đại cơ tim hoặc suy tim sung huyết.

4. Hướng dẫn dùng thuốc Amiodarone

4.1. Liều dùng

Thuốc Amiodarone là thuốc được chỉ định theo đơn và hướng dẫn của bác sĩ. Liều lượng cần được thay đổi tùy thuộc với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày bên dưới chỉ mang tính tham khảoBạn không được tự ý sử dụng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng được bác sĩ hướng dẫn.

4.1.1. Trẻ em

Loạn nhịp trên thất và loạn nhịp thất (khi bắt đầu điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa tại bệnh viện):

Đường uống:

  • Trẻ sơ sinh: bắt đầu với 5 – 10 mg/kg ngày uống 2 lần, trong 7 – 10 ngày. Sau đó giảm liều dần để duy trì 5 – 10 mg/kg/ngày.
  • Trẻ từ 1 tháng tuổi – 12 tuổi: Bắt đầu với 5 – 10 mg/kg (tối đa 200 mg) 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày. Sau thời gian đó, giảm liều, duy trì 5 – 10 mg/kg ngày uống 1 lần (tối đa 200 mg/ngày).
  • Trẻ từ 12 – 18 tuổi: 200 mg/lần, 3 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó 200 mg/lần, 2 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó thường 200 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.

Tiêm truyền:

  • Trẻ sơ sinh: Bắt đầu 5 mg/kg trong 30 phút, sau 5 mg/kg trong 30 phút cho cách nhau 12 – 24 giờ/lần.
  • Trẻ từ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: Bắt đầu 5 – 10 mg/kg trong 20 phút đến 2 giờ, sau truyền liên tục 300 microgam/ kg/giờ, tăng lên tùy theo đáp ứng, tối đa 1,5 mg/kg/giờ; không được vượt quá 1,2 g trong 24 giờ.

Rung thất và nhịp nhanh thất không có mạch kém đáp ứng với sốc điện:

Tiêm tĩnh mạch:

  • Trẻ sơ sinh: 5 mg/kg trong ít nhất 3 phút.
  • Trẻ từ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 300 mg) trong ít nhất 3 phút.

4.1.2. Người lớn

Nhịp nhanh kịch phát trên thất, nhịp nhanh thất, rung nhĩ và flutter nhĩ (bắt đầu điều trị dưới sự giám sát của bác sỹ chuyên khoa tại bệnh viện):

Uống:

  • Bắt đầu với liều 200 mg/lần, 3 lần mỗi ngày, dùng trong 1 tuần. Sau đó là 200 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, dùng trong 1 tuần. Sau đó dùng liều duy trì thông thường 200 mg hoặc ít hơn mỗi ngày, tùy theo đáp ứng.
  • Liều tấn công cao tới 1,6 g/ngày, trong 1 – 3 tuần, tiếp theo 600 – 800 mg/ngày và liều duy trì lên tới 400 mg/ngày. Phải cân nhắc đến khả năng tác dụng phụ nặng.

Tiêm truyền khi có đầy đủ điều kiện theo dõi và cấp cứu:

  • Bắt đầu từ 5 mg/kg trong 20 – 120 phút, kèm theo giám sát điện tâm đồ. Sau đó truyền nếu cần, tùy theo đáp ứng tới tối đa 1,2 g trong 24 giờ.
  • Rung thất hoặc nhịp nhanh thất không mạch kháng khử rung: Tiêm tĩnh mạch 300 mg hoặc 5 mg/kg (dùng bơm tiêm có sẵn thuốc hoặc pha loãng trong 20 ml dung dịch dextrose 5%), nếu cần thì có thể cho thêm 1 liều 150 mg (hoặc 2,5 mg/kg) tiêm tĩnh mạch. Tiếp theo là truyền amiodarone 900 mg trong 24 giờ.

Loạn nhịp thất đe dọa tính mạng:

Uống:

  • Liều tấn công: sử dụng từ 800 – 1600 mg/ngày trong 1 – 3 tuần. Hoặc dùng cho tới khi có đáp ứng được điều trị ban đầu. Điều chỉnh lại liều lượng khi bệnh nhân đã kiểm soát được loạn nhịp hoặc tai biến phụ xuất hiện. Giảm liều lượng tới 600 – 800 mg/ngày, dùng trong khoảng 1 tháng.
  • Liều duy trì: sử dụng 400 – 600 mg/ngày; nếu có thể bạn nên thận trọng giảm liều tới 200 mg/ngày.

Tiêm truyền tĩnh mạch:

  • Liều dùng trong 24 giờ đầu là khoảng 1000 mg, phải tính riêng cho tùy từng người bệnh.
  • Pha tấn công: Liều tấn công nhanh ban đầu là 150 mg cho với tốc độ truyền 15 mg/phút (tức là trong vòng 10 phút). Sau đó, liều tấn công chậm là 360 mg cho với tốc độ 1 mg/phút (tức trong 6 giờ).
  • Liều truyền trong pha duy trì đầu tiên: 540 mg cho với tốc độ 0,5 mg/phút (nghĩa là trong 18 giờ). Sau 24 giờ đầu: Truyền duy trì: 0,5 mg/phút (tức là 720 mg trong 24 giờ) có thể thận trọng cho trong 2 – 3 tuần, không cần chú ý đến tuổi, chức năng thận, hoặc chức năng thất trái của người bệnh.

4.2. Cách dùng

Đối với thuốc dạng viên nén, bạn nên uống sau khi ăn để thuốc hấp thu được tốt hơn.

Đối với các chế phẩm dùng đường tiêm, chỉ nên được thực hiện bởi nhân viên y tế. Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc tại nhà mà không tuân theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Amiodarone

Tác dụng phụ của thuốc Amiodarone có thể là:

  • Thần kinh: Xuất hiện tình trạng run, mệt mỏi, khó chịu trong người, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn hoặc táo bón.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (sau khi tiêm), loạn nhịp, nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất và suy tim.
  • Hô hấp: Viêm phế nang lan tỏa hoặc viêm phổi kẽ hoặc xơ phổi.
  • Da: Mẫn cảm với ánh nắng nổi ban đỏ, nhiễm sắc tố da.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
  • Các phản ứng khác: Có thể là nóng bừng, thay đổi vị giác, thay đổi khứu giác hoặc rối loạn đông máu.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.

6. Tương tác thuốc khi dùng Amiodarone

Một số tương tác ghi nhận được khi dùng thuốc Amiodarone là:

  • Tránh phối hợp thuốc amiodarone với các thuốc gây xoắn đỉnh như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, hydroquinidin, disopyramid), nhóm III (dofetilid, ibutilid, sotalol), bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, loratadin, pimozid, mizolastin, vincamin tiêm tĩnh mạch, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, sultoprid do làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh.
  • Nồng độ/tác dụng của amiodaron có thể tăng do: Alfuzosin, thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, artemether, azithromycin, các thuốc chẹn kênh canxi (không dihydropyridin), cimetidin, ciprofloxacin, gabudotrol, lumefantril, nilotinib, các chất ức chế P-glycoprotein, các thuốc ức chế protease, quinin.
  • Nồng độ/tác dụng của amiodarone có thể bị giảm do: Các thuốc gắn với acid mật, deferasirox, orlistat, peginterferon alpha – 2b, các thuốc cảm ứng P-glycoprotein, phenytoin, các dẫn chất của rifamycin.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Amiodarone

Một vài lưu ý khi dùng thuốc Amiodarone như:

  • Amiodarone là một thuốc có độc tính cao, có tiềm năng gây độc tử vong, đặc biệt nhiễm độc phổi, nên thuốc phải được dùng dưới sự giám sát của thầy thuốc chuyên khoa và có kinh nghiệm tại bệnh viện
  • Amiodarone không được dùng cho người có nhịp tim chậm, blốc xoang – nhĩ, blốc nhĩ – thất hoặc cả rối loạn dẫn truyền nặng khác, trừ khi có máy tạo nhịp.
  • Khi dùng amiodarone, cần tránh phơi nắng.
  • Hàng năm phải khám mắt.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch phải chậm: Nếu truyền lâu hoặc lặp lại nhiều lần, cần phải dùng ống cathete để tiêm tĩnh mạch trung tâm.
  • Thận trọng với người bị suy tim sung huyết, suy gan, rối loạn chức năng tuyến giáp, hạ kali huyết, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật. Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng digitalis.
  • Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất chẹn beta hoặc các thuốc chẹn kênh canxi, vì lý do nguy cơ gây chậm nhịp và blốc nhĩ thất.
  • Dùng amiodarone tĩnh mạch có thể gây nặng thêm tình trạng suy tim.
  • Rối loạn điện giải và đặc biệt là hạ kali huyết có thể xảy ra khi người bệnh dùng phối hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác. Việc phối hợp các loại thuốc này có thể gây loạn nhịp.
  • Cũng cần thận trọng khi sử dụng đối với người quá mẫn với iod.

8. Những đối tượng đặc biệt cần chú ý khi sử dụng thuốc Amiodarone

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú cần lưu ý khi sử dụng thuốc Amiodarone

Amiodarone qua được hàng rào nhau thai. Tác dụng có hại tiềm tàng gồm chậm nhịp tim và tác dụng lên tuyến giáp ở trẻ sơ sinh. Gây nhiễm độc và làm chậm phát triển thai nhi. Thuốc này có thể gây nên bướu giáp trạng bẩm sinh (cường giáp trạng hoặc thiểu năng). Vì vậy không được dùng amiodarone cho người đang mang thai.

Amiodarone và chất chuyển hóa của thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ đang còn bú sữa mẹ. Một mặt khác, vì thuốc chứa một hàm lượng cao iod nên không dùng được cho người đang cho con bú. Hoặc bạn phải ngừng cho con bú nếu buộc phải sử dụng. Bệnh nhân cũng cần phải quan tâm đến việc thuốc được đào thải chậm ra khỏi cơ thể sau khi đã ngừng thuốc.

Do đó bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi có ý định dùng thuốc.

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Các tác dụng phụ của thuốc Amiodarone có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bạn cần thận trọng khi đang sử dụng thuốc.

9. Xử lý khi dùng quá liều thuốc Amiodarone

Triệu chứng: Nhịp xoang chậm, hạ huyết áp, và/ hoặc blốc tim, kéo dài khoảng QT, sốc do tim, nhiễm độc gan. Đôi khi có thể gây tử vong.

Khi gặp phải các dấu hiệu được nêu trên đây, bạn nên ngừng dùng thuốc Amiodarone. Lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý đúng đắn và kịp thời.

10. Xử lý khi quên một liều thuốc Amiodarone

Nếu lỡ quên uống 1 liều, bạn chỉ được uống liều sau. Không được uống gấp đôi liều vì gây nguy cơ gây loạn nhịp.

11. Cách bảo quản thuốc Amiodarone

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và tìm hiểu kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi thuốc Amiodarone (Pacerone) là thuốc gì, công dụng, cách dùng như thế nào là đúng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ ở các cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời!

Dược sĩ NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY

Từ khóa » Thuốc Amiodarone Có Tác Dụng Gì