Thuốc Anaferon For Children Hộp 20 Viên-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Anaferon for children dự phòng và trị nhiễm virus (1 vỉ x 20 viên)
  • Kháng sinh, kháng nấm
  • Thuốc kháng vi-rút
Anaferon for children dự phòng và trị nhiễm virus Anaferon for children dự phòng và trị nhiễm virus Anaferon for children dự phòng và trị nhiễm virus Anaferon for children dự phòng và trị nhiễm virus đánh giá 1 vỉ x 20 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén phân tán tại khoang miệng có chứa:

Hoạt chất: Các kháng thể gắn với interferon gamma ở người, được tinh chế bằng sắc ký ái lực: 3mg.

Hỗn hợp pha loãng của hoạt chất trong nước - ethanol với nồng độ không quá 10-16 ng/g được dùng để bão hoà lactose.

Tá dược: lactose, microcrystalline cellulose, magnesium stearate.

2. Công dụng (Chỉ định)

Dự phòng và điều trị các trường hợp nhiễm virut đường hô hấp cấp tính (bao gồm cả bệnh cúm).

Phối hợp điều trị trong các trường hợp nhiễm herpes virut (chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, thủy đậu, herpes môi, herpes sinh dục).

Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát cho các trường hợp nhiễm herpes virut mạn tính bao gồm herpes ở môi và herpes sinh dục.

Phối hợp điều trị và dự phòng trong các trường hợp nhiễm virut cấp tính khác, gây ra bởi: virut viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.

Dùng phối hợp điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn.

Phối hợp điều trị trong trường hợp suy giảm miễn dịch thứ phát do nhiều nguyên nhân, bao gồm cả dự phòng và điều trị các trường hợp bội nhiễm do virut và vi khuẩn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Sử dụng đường uống.

“Anaferon cho trẻ em” là sản phẩm dành cho trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.

Dùng mỗi lần 1 viên (ngậm viên nén cho đến khi viên được phân tán hoàn toàn trong khoang miệng, không dùng trong các bữa ăn).

Khi dùng cho trẻ nhỏ (từ 1 tháng tuổi đến 3 tuổi) nên hòa tan viên nén trong một lượng nhỏ nước uống (khoảng 1 thìa canh) ở nhiệt độ phòng.

Viêm đường hô hấp trên, bệnh cúm, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm virut herpes, viêm dây thần kinh. Điều trị càng sớm càng tốt - bắt đầu từ khi xuất hiện triệu chứng nhiễm virut cấp tính, theo chế độ điều trị như sau: Trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút cho dùng 1 viên nén, sau đó, dùng tiếp 3 viên trong ngày điều trị đầu, chia 3 lần trong khoảng thời gian bằng nhau. Từ ngày điều trị thứ 2 trở đi, dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Đối với các trường hợp nhiễm virut hô hấp cấp và cúm, nếu điều trị đến ngày thứ 3 mà không cải thiện được tình trạng bệnh, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Dùng với mục đích dự phòng trong mùa bệnh dịch, dùng mỗi ngày 1 viên, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.

Herpes Sinh dục. Trong các trường hợp herpes sinh dục cấp tính, dùng thuốc cách quãng đều nhau, theo chế độ điều trị như sau: 1 - 3 ngày đầu, mỗi lần 1 viên, ngày 8 lần, sau đó giảm thành 1 viên/lần, ngày 4 lần, dùng trong ít nhất 3 tuần.

Để dự phòng tái phát đối với nhiễm virut herpes mạn tính, dùng mỗi ngày 1 viên. Thời gian dự phòng có thể kéo dài đến 6 tháng, tùy từng trường hợp cụ thể.

Điều trị và dự phòng trong các trường hợp suy giảm miễn dịch, trong các phối hợp điều trị nhiễm khuẩn: dùng mỗi ngày 1 viên.

Có thể dùng Anaferon cho trẻ em đồng thời với các thuốc kháng virut và thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Vì chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không nên dùng Anaferon cho trẻ em cho trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.

- Quá liều

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.

Các tá dược có thể gây ra chứng khó tiêu khi dùng quá liều.

4. Chống chỉ định

Các trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Trong phạm vi chỉ định và liều dùng khuyến nghị, chưa phát hiện các tác dụng ngoại ý của thuốc.

Tác dụng ngoại ý có thể xảy ra đối với các trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thuốc có chứa lactose. Những trường hợp bệnh hiếm gặp có rối loạn dung nạp galactose theo di truyền, suy giảm lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Không cần hiệu chỉnh điều trị cho bệnh nhân suy gan, thận.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

- Thai kỳ và cho con bú

Không có các nghiên cứu lâm sàng của Anaferon cho trẻ em đối với phụ nữ trong thai kỳ hay đang cho con bú.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có biểu hiện gây hại trực tiếp hay gián tiếp của thuốc đối với quá trình mang thai, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh nở và hậu sản.

Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Anaferon cho trẻ em không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác với các thuốc khác. Có thể dùng Anaferon cho trẻ em đồng thời với các thuốc kháng virut, kháng khuẩn và thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Độ nhạy của các phương pháp hoá lý hiện tại (sắc ký khí-lỏng, sắc ký lỏng hiệu năng cao gắn với khối phổ) chưa xác định được lượng kháng thể ở mức rất thấp trong các dịch sinh học, mô và tạng, đo đó, với điều kiện kỹ thuật hiện tại chưa xác định được các đặc tính dược động học của Anaferon cho trẻ em.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Khi sử dụng trong dự phòng và điều trị, thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch và kháng virus. Tác dụng được xác định trên thực nghiệm và lâm sàng đối với virut cúm influenza (bao gồm cả cúm gia cầm), virut parainfluenza, herpes simplex type 1 và type 2 (herpes môi, herpes sinh dục), các virut khác gây bệnh herpes (thủy đậu, chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng) virut viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), rotavirus, coronavirus, callcivirus, adenovirus, virut hợp bào hô hấp. Thuốc làm giảm mức độ thâm nhập cùa virut trong mô, tác động lên hệ thống nội sinh của interferon và các cytokines liên quan, làm giảm sản sinh ra Interferons “sớm” (IFNα/b) và interferon gamma (IFNγ).

Thuốc kích thích đáp ứng miễn dịch thể dịch và tế bào trung gian. Anaferon cho trẻ em làm tăng sản sinh ra các kháng thể (bao gồm cả IgA ngoại tiết), hoạt hóa chức năng của T-effectors và T-helpers (Th) và điều hòa tỷ lệ giữa các yếu tố này. Thuốc có tác động tăng cường chức năng dự trữ của Th và các tế bào khác có tham gia đáp ứng miễn dịch.

Thuốc tạo ra đáp ứng miễn dịch phối hợp của cả Th1 và Th2 thông qua việc tăng cường sản sinh ra Th1 (IFNγ, IL-2) and Th2 (IL-4, 10) cytokine, điều hòa hoạt tính cân bằng Th1/Th2.

Thuốc làm tăng cường khả năng hoạt động của các thực bào và các tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK cells). Thuốc cũng có tính chất chống lại sự đột biến.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén hình trụ tròn, vát cạnh, một mặt có rãnh chia, màu trắng hoặc trắng ngà, có chữ «MATERIA MEDICA» ở một mặt và ANAFERON KID ở mặt còn lại.

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30OC.

Bảo quản trong bao bì gốc.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Materia Medica.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 130064

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 24 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 6 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 23 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Dự phòng và điều trị nhiễm virus đường hô hấp, herpes mạn tính, phối hợp trị nhiễm khuẩn.
  • Thành phần chính Kháng thể gắn với interferon gamma
  • Đối tượng sử dụng Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi
  • Thương hiệu Materia Medica (Nga) manu

    Materia Medica được thành lập vào năm 1992, tại Nga.

    Công ty chuyên sản xuất các loại thuốc không kê đơn, thuốc cải tiến, thuốc từ dược liệu và thuốc thú y.

    Đạt được các chứng nhận: OST 42-510-98 - “Quy tắc kiểm soát chất lượng và thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)” và GOST R 52249-2009 - “Quy tắc kiểm soát chất lượng và thực hành tốt sản xuất thuốc.”

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Materia Medica Holding
  • Nơi sản xuất Nga
  • Dạng bào chế Viên nén phân tán tại khoang miệng
  • Cách đóng gói 1 vỉ x 20 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí QLSP-875-15
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc kháng vi-rút khác

  • Ciclevir 800 thuốc trị và phòng virus Herpes simplex 10 vỉ x 5 viên

    Ciclevir 800 thuốc trị và phòng virus Herpes simplex

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Acyclovir Boston 800 phòng ngừa và trị nhiễm virus 5 vỉ x 5 viên

    Acyclovir Boston 800 phòng ngừa và trị nhiễm virus

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Acyclovir Stella 800mg thuốc trị virus 7 vỉ x 5 viên

    Acyclovir Stella 800mg thuốc trị virus

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Medskin Clovir 800 thuốc trị và ngừa virus 3 vỉ x 10 viên

    Medskin Clovir 800 thuốc trị và ngừa virus

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Ciclevir 400 ngừa, trị nhiễm virus 10 vỉ x 5 viên

    Ciclevir 400 ngừa, trị nhiễm virus

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Agiclovir 400 trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu 3 vỉ x 10 viên

    Agiclovir 400 trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Acyclovir STELLA 400mg trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy 7 vỉ x 5 viên

    Acyclovir STELLA 400mg trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Medskin Clovir 400 phòng và trị nhiễm Herpes simplex 6 vỉ x 10 viên

    Medskin Clovir 400 phòng và trị nhiễm Herpes simplex

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Acyclovir Stella 200mg thuốc kháng virus Herpes simplex 5 vỉ x 5 viên

    Acyclovir Stella 200mg thuốc kháng virus Herpes simplex

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • MedSkin Acyclovir 200 trị nhiễm virus Herpes simplex 5 vỉ x 10 viên

    MedSkin Acyclovir 200 trị nhiễm virus Herpes simplex

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Acyclovir Boston 200 phòng và trị nhiễm virus Herpes 5 vỉ x 5 viên

    Acyclovir Boston 200 phòng và trị nhiễm virus Herpes

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Lamone 100 trị viêm gan siêu vi B mãn tính 3 vỉ x 10 viên

    Lamone 100 trị viêm gan siêu vi B mãn tính

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Agifovir 300mg điều trị viêm gan siêu virus B mãn tính 3 vỉ x 10 viên

    Agifovir 300mg điều trị viêm gan siêu virus B mãn tính

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Tenofovir Stada 300mg thuốc kháng virus, trị viêm gan B 3 vỉ x 10 viên

    Tenofovir Stada 300mg thuốc kháng virus, trị viêm gan B

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Hepatymo 300mg trị viêm gan siêu vi B ở người lớn 3 vỉ x 10 viên

    Hepatymo 300mg trị viêm gan siêu vi B ở người lớn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc kháng vi-rút khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Dự phòng và điều trị nhiễm virus đường hô hấp, herpes mạn tính, phối hợp trị nhiễm khuẩn.
  • Thành phần chính Kháng thể gắn với interferon gamma
  • Đối tượng sử dụng Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi
  • Thương hiệu Materia Medica (Nga) manu

    Materia Medica được thành lập vào năm 1992, tại Nga.

    Công ty chuyên sản xuất các loại thuốc không kê đơn, thuốc cải tiến, thuốc từ dược liệu và thuốc thú y.

    Đạt được các chứng nhận: OST 42-510-98 - “Quy tắc kiểm soát chất lượng và thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)” và GOST R 52249-2009 - “Quy tắc kiểm soát chất lượng và thực hành tốt sản xuất thuốc.”

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Materia Medica Holding
  • Nơi sản xuất Nga
  • Dạng bào chế Viên nén phân tán tại khoang miệng
  • Cách đóng gói 1 vỉ x 20 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí QLSP-875-15

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén phân tán tại khoang miệng có chứa:

Hoạt chất: Các kháng thể gắn với interferon gamma ở người, được tinh chế bằng sắc ký ái lực: 3mg.

Hỗn hợp pha loãng của hoạt chất trong nước - ethanol với nồng độ không quá 10-16 ng/g được dùng để bão hoà lactose.

Tá dược: lactose, microcrystalline cellulose, magnesium stearate.

2. Công dụng (Chỉ định)

Dự phòng và điều trị các trường hợp nhiễm virut đường hô hấp cấp tính (bao gồm cả bệnh cúm).

Phối hợp điều trị trong các trường hợp nhiễm herpes virut (chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, thủy đậu, herpes môi, herpes sinh dục).

Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát cho các trường hợp nhiễm herpes virut mạn tính bao gồm herpes ở môi và herpes sinh dục.

Phối hợp điều trị và dự phòng trong các trường hợp nhiễm virut cấp tính khác, gây ra bởi: virut viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.

Dùng phối hợp điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn.

Phối hợp điều trị trong trường hợp suy giảm miễn dịch thứ phát do nhiều nguyên nhân, bao gồm cả dự phòng và điều trị các trường hợp bội nhiễm do virut và vi khuẩn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Sử dụng đường uống.

“Anaferon cho trẻ em” là sản phẩm dành cho trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.

Dùng mỗi lần 1 viên (ngậm viên nén cho đến khi viên được phân tán hoàn toàn trong khoang miệng, không dùng trong các bữa ăn).

Khi dùng cho trẻ nhỏ (từ 1 tháng tuổi đến 3 tuổi) nên hòa tan viên nén trong một lượng nhỏ nước uống (khoảng 1 thìa canh) ở nhiệt độ phòng.

Viêm đường hô hấp trên, bệnh cúm, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm virut herpes, viêm dây thần kinh. Điều trị càng sớm càng tốt - bắt đầu từ khi xuất hiện triệu chứng nhiễm virut cấp tính, theo chế độ điều trị như sau: Trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút cho dùng 1 viên nén, sau đó, dùng tiếp 3 viên trong ngày điều trị đầu, chia 3 lần trong khoảng thời gian bằng nhau. Từ ngày điều trị thứ 2 trở đi, dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Đối với các trường hợp nhiễm virut hô hấp cấp và cúm, nếu điều trị đến ngày thứ 3 mà không cải thiện được tình trạng bệnh, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Dùng với mục đích dự phòng trong mùa bệnh dịch, dùng mỗi ngày 1 viên, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.

Herpes Sinh dục. Trong các trường hợp herpes sinh dục cấp tính, dùng thuốc cách quãng đều nhau, theo chế độ điều trị như sau: 1 - 3 ngày đầu, mỗi lần 1 viên, ngày 8 lần, sau đó giảm thành 1 viên/lần, ngày 4 lần, dùng trong ít nhất 3 tuần.

Để dự phòng tái phát đối với nhiễm virut herpes mạn tính, dùng mỗi ngày 1 viên. Thời gian dự phòng có thể kéo dài đến 6 tháng, tùy từng trường hợp cụ thể.

Điều trị và dự phòng trong các trường hợp suy giảm miễn dịch, trong các phối hợp điều trị nhiễm khuẩn: dùng mỗi ngày 1 viên.

Có thể dùng Anaferon cho trẻ em đồng thời với các thuốc kháng virut và thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Vì chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không nên dùng Anaferon cho trẻ em cho trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.

- Quá liều

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.

Các tá dược có thể gây ra chứng khó tiêu khi dùng quá liều.

4. Chống chỉ định

Các trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Trong phạm vi chỉ định và liều dùng khuyến nghị, chưa phát hiện các tác dụng ngoại ý của thuốc.

Tác dụng ngoại ý có thể xảy ra đối với các trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thuốc có chứa lactose. Những trường hợp bệnh hiếm gặp có rối loạn dung nạp galactose theo di truyền, suy giảm lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Không cần hiệu chỉnh điều trị cho bệnh nhân suy gan, thận.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

- Thai kỳ và cho con bú

Không có các nghiên cứu lâm sàng của Anaferon cho trẻ em đối với phụ nữ trong thai kỳ hay đang cho con bú.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có biểu hiện gây hại trực tiếp hay gián tiếp của thuốc đối với quá trình mang thai, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh nở và hậu sản.

Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Anaferon cho trẻ em không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác với các thuốc khác. Có thể dùng Anaferon cho trẻ em đồng thời với các thuốc kháng virut, kháng khuẩn và thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Độ nhạy của các phương pháp hoá lý hiện tại (sắc ký khí-lỏng, sắc ký lỏng hiệu năng cao gắn với khối phổ) chưa xác định được lượng kháng thể ở mức rất thấp trong các dịch sinh học, mô và tạng, đo đó, với điều kiện kỹ thuật hiện tại chưa xác định được các đặc tính dược động học của Anaferon cho trẻ em.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Khi sử dụng trong dự phòng và điều trị, thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch và kháng virus. Tác dụng được xác định trên thực nghiệm và lâm sàng đối với virut cúm influenza (bao gồm cả cúm gia cầm), virut parainfluenza, herpes simplex type 1 và type 2 (herpes môi, herpes sinh dục), các virut khác gây bệnh herpes (thủy đậu, chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng) virut viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), rotavirus, coronavirus, callcivirus, adenovirus, virut hợp bào hô hấp. Thuốc làm giảm mức độ thâm nhập cùa virut trong mô, tác động lên hệ thống nội sinh của interferon và các cytokines liên quan, làm giảm sản sinh ra Interferons “sớm” (IFNα/b) và interferon gamma (IFNγ).

Thuốc kích thích đáp ứng miễn dịch thể dịch và tế bào trung gian. Anaferon cho trẻ em làm tăng sản sinh ra các kháng thể (bao gồm cả IgA ngoại tiết), hoạt hóa chức năng của T-effectors và T-helpers (Th) và điều hòa tỷ lệ giữa các yếu tố này. Thuốc có tác động tăng cường chức năng dự trữ của Th và các tế bào khác có tham gia đáp ứng miễn dịch.

Thuốc tạo ra đáp ứng miễn dịch phối hợp của cả Th1 và Th2 thông qua việc tăng cường sản sinh ra Th1 (IFNγ, IL-2) and Th2 (IL-4, 10) cytokine, điều hòa hoạt tính cân bằng Th1/Th2.

Thuốc làm tăng cường khả năng hoạt động của các thực bào và các tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK cells). Thuốc cũng có tính chất chống lại sự đột biến.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén hình trụ tròn, vát cạnh, một mặt có rãnh chia, màu trắng hoặc trắng ngà, có chữ «MATERIA MEDICA» ở một mặt và ANAFERON KID ở mặt còn lại.

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30OC.

Bảo quản trong bao bì gốc.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Materia Medica.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Cách Sử Dụng Anaferon Viên