Thuốc Aspirin 81: Công Dụng, Liều Dùng, Cách Sử Dụng Và Những Lưu ...
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Thuốc Aspirin 81 là thuốc gì?
- Cách dùng thuốc Aspirin 81
- Tác dụng phụ của thuốc Aspirin 81
- Chống chỉ định của thuốc Aspirin 81
- Lưu ý khi dùng thuốc Aspirin 81
- Tương tác thuốc khi dùng Aspirin 81
- Đối với đối tượng đặc biệt
- Xử lý khi quên một liều Aspirin 81
- Quá liều và cách xử trí Aspirin 81
- Cách bảo quản thuốc
Thuốc Aspirin 81 là thuốc gì? Thuốc Aspirin 81 được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao, những điều gì cần phải lưu ý trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng dược sĩ Phan Tiểu Long tìm hiểu và phân tích Aspirin 81 là thuốc gì qua bài viết dưới đây!
Tên thành phần hoạt chất: Axit acetylsalicylic với hàm lượng 81 mg.
Tên biệt dược khác: Biaspirin 81 375 DT, Euaspirin 81,…
Thuốc Aspirin 81 là thuốc gì?
Thuốc Aspirin là thuốc viên nén được bào chế dưới dạng bao tan trong ruột dùng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do các tình trạng như đau cơ, đau răng, cảm thông thường và đau đầu. Tuy nhiên với liều 81 mg axit acetylsalicylic dùng để phòng ngừa thứ phát các trường hợp:
- Tai biến mạch máu não ở những người bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ.
- Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim.
- Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối ở ống thông động – tim mạch ở những bệnh nhân thẩm phân máu.
Cách dùng thuốc Aspirin 81
1. Người lớn điều trị nhồi máu cơ tim
Uống 160 – 162,5 mg mỗi ngày một lần bắt đầu ngay sau khi bác sĩ nghi ngờ bạn có cơn nhồi máu cơ tim cấp tính. Dùng liên tục trong 30 ngày.
2. Người lớn điều trị đột quỵ do thiếu máu não
Uống 50 – 325 mg mỗi ngày một lần. Điều trị vô thời hạn.
3. Người lớn điều trị đau thắt ngực
Uống 75 – 325 mg mỗi ngày một lần ngay khi bác sĩ chuẩn đoán bạn bị đau thắt ngực không ổn định. Dùng thuốc vô thời hạn.
4. Các đối tượng khác
Dùng thuốc dự phòng cơn đau thắt ngực, dự phòng đột quỵ do thuyên tắc huyết khối, dự phòng nhồi máu cơ tim, dự phòng đột quỵ do thiếu máu não: Uống 75-325 mg mỗi ngày một lần. Sử dụng vô thời hạn.
Video chia sẻ thông tin chi tiết về Aspirin:
Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long
Tác dụng phụ của thuốc Aspirin 81
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
- Mệt mỏi.
- Ban, mày đay.
- Thiếu máu tan huyết.
- Yếu cơ.
- Khó thở, sốc phản vệ.
Các tác dụng phụ ít gặp
- Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
- Thiếu sắt, chảy máu, kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Độc hại gan.
- Suy giảm chức năng thận.
- Co thắt phế quản.
Cần phải thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định của thuốc Aspirin 81
- Bệnh nhân bị dị ứng với salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Xuất huyết tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.
- Bệnh hen (co thắt phế quản cao).
- Giảm tiểu cầu.
- Tránh sử dụng axit acetylsalicylic cho trẻ bị sốt do vi rút vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một tình trạng hiếm xảy ra nhưng nghiêm trọng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê.
Lưu ý khi dùng thuốc Aspirin 81
Trước khi sử dụng thuốc hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:
- Acid acetylsalicylic ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu nghiêm trọng hoặc bị rối loạn đông máu. Nếu có thể, ngưng sử dụng acid acetylsalicylic một tuần trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng cho những bệnh nhân bị suy thận mạn.
- Loét dạ dày hoặc loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày ăn mòn.
- Tổn thương gan.
- Đang bị giảm prothrombin huyết và thiếu vitamin K.
Tương tác thuốc khi dùng Aspirin 81
Tác động của thuốc trên các xét nghiệm lâm sàng: bệnh nhân dùng cefaclor có thể có dương tính giả đối với xét nghiệm glucose nước tiểu khi thử với dung dịch Benedict, Fehling, Clinitest, nhưng sẽ không có dương tính giả với TestApe.
Aspirin 81 tương tác với một số thuốc:
- Chất axit hóa đường tiểu (ammonium chlorid, ascorbic acid hoặc methionin)
- Thuốc kháng axit và chất kiềm hóa đường tiểu,
- Các chất ức chế carbonic anhydrase.
- Corticosteroid (metylprednisolone, prednisone, dexamethasone.
- Các chất ức chế ACE (captopril, enaplapril, lisinopril,…).
- Thuốc chẹn beta (bisoprolol, acebutolol, carvedilol,…).
- Các thuốc kháng đông dùng đường uống (wafarin, heparin,…).
- Methotrexate.
- Nitroglycerin.
- NSAIDS (diclofenac, axit mefenamic,…).
- Probenecid.
- Sulfinpyrazone.
- Spironolactone.
Đối với đối tượng đặc biệt
Phụ nữ mang thai
Aspirin ức chế co bóp tử cung, gây trì hoãn chuyển dạ, nguy cơ nghiêm trọng hơn là tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Aspirin 81 có đi qua sữa mẹ nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên đối tượng này.
Xử lý khi quên một liều Aspirin 81
Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.
Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.
Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.
Quá liều và cách xử trí Aspirin 81
Điều trị quá liều Aspirin bao gồm:
- Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt.
- Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.
- Điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng axit – base.
- Điều trị chứng tích ceton, giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
- Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.
- Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Không dung bicarbonat uống và cân lưu ý khi dùng acetazolamid.
- Thực hiện thay máu, thẩm tích máu, thẩm tích phúc mạc, nếu quá liều nghiêm trọng.
- Theo dõi phù phổi và co giật, thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
- Truyền máu hoặc dùng vitamin K để điều trị chảy máu.
Cách bảo quản thuốc
- Giữ thuốc trong hộp đựng, để xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
- Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Aspirin 81 là thuốc viên với mục đích để điều trị ngăn ngừa các biến cố tim mạch. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!
Từ khóa » Cách Sử Dụng Aspirin 81mg
-
Aspirin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Aspirin: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu ý Quan Trọng
-
Lưu ý Khi Sử Dụng Aspirin Trong Các Bệnh Lý Tim Mạch | Vinmec
-
Aspirin 81mg Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Cách Sử Dụng
-
Aspirin 81 Mg (Acetylsalicylic Acid) – Thuốc điều Trị Cơn đau Cấp ...
-
Thuốc Aspirin Có Tác Dụng Gì? Liều Dùng, Cách Dùng Và Lưu ý Khi ...
-
Aspirin 81mg Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Cách ... - WHO Việt Nam
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Aspirin - Thaythuocvietnam
-
Thuốc Aspirin 81mg
-
Thuốc Aspirin 81mg Phòng Ngừa Nhồi Máu Cơ Tim, đột Quỵ
-
Thuốc Aspirin 81Mg Vidipha Dự Phòng Nhồi Máu Cơ Tim Và Đột ...
-
Không Nên Tùy Tiện Uống Aspirin để Khỏe Tim, Ngừa Ung Thư
-
Thuốc Aspirin: Công Dụng Và Liều Lượng Ra Sao? Có Tác Dụng Phụ ...
-
Thuốc Aspirin 81mg Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Cách Sử Dụng?