Thuốc Atorvpc 20: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng ...

Thuốc Atorvpc 20 là gì?

Thuốc Atorvpc 20 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ giảm sự tăng Cholesterol toàn phần, Cholesterol máu,..

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Atorvpc 20.

Dạng trình bày

Thuốc Atorvpc 20 được bào chế thành dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Phân loại

Thuốc Atorvpc 20 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-24143-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc Atorvpc 20 có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Atorvpc 20 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long

Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam

Thành phần của thuốc Atorvpc 20

Mỗi viên nén bao phim gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Atorvastatin (20 mg).
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Silicon Dioxyd, Croscarmellose Sodium, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Titan Dioxyd, Hydroxypropylmethyl Cellulose, Polyethylen Glycol 6000.

Công dụng của thuốc Atorvpc 20 trong việc điều trị bệnh

– Atorvastatin được chỉ định như là một chất bổ trợ cho chế độ ăn để giảm sự tăng Cholesterol toàn phần, Cholesterol LDL, Apolipoprotein B va Triglycerid ở những bệnh nhân tăng Cholesterol máu nguyên phát (Dị hợp tử có tính chất gia đình hoặc không) và rối loạn Lipid máu hỗn hợp.

– Artovastatin cũng được chỉ định để giảm Cholesterol toàn phần, Cholesterol LDL ở những bệnh nhân tăng Cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình, như là chất bổ trợ cho các điều trị hạ Lipid khác. Trước khi bắt đầu điều trị với Atorvastatin, nên xác định và điều trị các nguyên nhân thứ phát làm tăng Cholesterol máu (Như bệnh đái tháo đường khó kiểm soát, giảm năng tuyến giáp, hội chứng thận nhiễm mỡ, rối loạn Protein máu, bệnh tắc gan, do điều trị các thuốc khác và nghiện rượu).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Atorvpc 10

Cách sử dụng

Thuốc Atorvpc 10 được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Hiện nay, không có báo cáo nào về giới hạn đối tượng sử dụng thuốc Atorvpc 20. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

– Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

– Bệnh nhân cần được đưa vào một chế độ ăn kiêng giảm Cholesterol trước khi dùng Atorvastatin và cần thiết phải tiếp tục ăn kiêng trong suốt quá trình dùng thuốc.

– Có thể uống một liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào lúc đói hoặc no.

– Nên dùng thuốc vào buổi tối, vì tổng hợp Cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu vào ban đêm, do đó sẽ làm tăng hiệu lực của thuốc.

  • Khi dùng phối hợp với Amiodaron: Không nên dùng quá 20 mg/ngày.
  • Kết hợp Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir, Fosamprenavir: Dùng không quá 20 mg Atorvastatin/ngày.
  • Khi dùng với Nelfinavir: Dùng không quá 40 mg Atorvastatin/ngày.

– Tăng Cholesterol máu nguyên phát và rối loạn Lipid máu hỗn hợp:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 hoặc 20 mg, một lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân cần giảm lượng lớn LDL (hơn 45%) thì bắt đầu với liều 40 mg/ lần/ ngày.
  • Khoảng cho phép của Atorvastatin là 10 đến 80 mg/ lần/ ngày.

– Tăng Cholesterol máu dị hợp tử có tính chất gia đình ở trẻ em (10-17 tuổi):

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày.
  • Liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày.

– Tăng Cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình:

  • Liều khuyến cáo là 10 – 80 mg/ngày.
  • Atorvastatin được dùng như một thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác ( ví dụ: LDL- Apheresis) hoặc khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Atorvpc 20

Chống chỉ định

Thuốc Atorvpc 20 chống chỉ định cho:

– Người dùng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh gan hoặc Transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được của Transaminases huyết thanh trên 3 lần giới hạn so với mức bình thường.

– Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

– Dùng đồng thời với Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.

– Sử dụng đồng thời Atorvastatin với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ Cholesterol máu nhóm Fibrat khác, Niacin liều cao (>1g/ngày), Colchicin.

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể sẽ không tránh khỏi những tác dụng phụ không mong muốn:

– Thường gặp  (ADR > 1/100)

  • Tiêu hoá: Tiêu chảytáo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
  • Thần kinh – cơ và xương: Đau cơđau khớp.
  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

– Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (Kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng Creatin Phosphokinase huyết tương (CPK).
  • Da: Ban da.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

– Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do Myoglobin niệu.

Trong trường hợp gặp các tác dụng không mong muốn, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ ngay để có những biện pháp điều trị triệu chứng phù hợp.

Cách xử lý khi quá liều

Không có triệu chứng đặc biệt được ghi nhận và bệnh nhân không nguy hiểm đến tính mạng sau khi được gây nôn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc Atorvpc 20 sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Atorvpc 20 ở nơi khô mát có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Atorvpc 20

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Atorvpc 20 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Atorvpc 20 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

– Atorvastatin thuộc nhóm Statin, là những chất ức chế cạnh tranh với HMG – CoA Reductase, ngăn cản chuyển HMG – CoA thành Mevalonat, tiền chất của Cholesterol.

– Atorvastatin ức chế sinh tổng hợp Cholesterol, làm giảm Cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu. Kết quả cuối cùng của những quá trình sinh hóa này là giảm nồng độ Cholesterol trong huyết tương

– Ở liều bình thường, HMG-CoA Reductase không bị ức chế hoàn toàn, do đó vẫn có đủ Acid Mevalonic cho nhiều quá trình chuyển hóa.

– Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy các Statin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã có và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành (Có tiền sử đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim cấp) và người có Cholesterol huyết tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.

– Các Statin cũng có vai trò dự phòng tiên phát (Cấp 1) bệnh mạch vành ở người bệnh tăng Cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vành.

– Các Statin còn làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.

Dược động học:

– Hấp thụ:

  • Thuốc được hấp thụ tốt ở đường tiêu hóa sau khi qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ.
  • Mức độ hấp thụ tăng tỉ lệ với liều Atorvastatin.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối của Atorvastatin là khoảng 14% và khi có sự hiện diện của hệ thống ức chế Enzym HMG-CoA khoảng 30%.

– Phân bố:

  • Thể tích phân bố chính của Atorvastatin khoảng 381 lít.
  • Liên kết Protein huyết tương của Atorvastatin # 98%.
  • Tỷ lệ huyết tương khoảng 0,25 cho thấy sự thấm thuốc vào tế bào hồng cầu.
  • Dựa trên những quan sát ở chuột, Atorvastatin có thể được bài tiết qua sữa ở người.

– Chuyển hóa:

  • Atorvastatin được chuyển hóa thành các dẫn xuất Ortho và Parahydroxylat và các sản phẩm Beta oxy hóa khác nhau.
  • Trong nghiên cứu In Vitro, sự ức chế Enzym HMG-CoA Reductase bởi các chất chuyển hóa Ortho và Parahydroxylat là tương đương với Atorvastatin.
  • Nghiên cứu cho thấy sự chuyển hóa Atorvastatin chủ yếu bởi Cytochrom P450 3A4, phù hợp với nồng độ Atorvastatin trong huyết tương tăng khi chỉ định đồng thời với Ethryromycin, một chất ức chế Enzym gan.

– Thải trừ:

  • Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật. Tuy nhiên, thuốc không trải qua chu trình gan ruột.
  • Thời gian bán thải của Atorvastatin ở người khoảng 14 giờ.
  • Đào thải qua thận của Atorvastatin là <2%.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Atorvpc 20
Thuốc Atorvpc 20

Nguồn tham khảo

Drugbank

Từ khóa » Thuốc Atorvpc 20