Thuốc Bromhexin F.T Pharma 4mg Hộp 200 Viên-Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Hô hấp
- Thuốc tiêu nhầy, long đờm
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Trong mỗi viên Bromhexin 4mg chứa:
Hoạt chất: Bromhexin HCl 4mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Microcrystalline cellulose 101, Tinh bột ngô, Magnesi stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
3. Cách dùng - Liều dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 - 16 mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 4mg x 2 lần/ngày.
Trẻ nhỏ 2 - 6 tuổi: 4mg x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có tư vấn y tế.
- Quá liều
Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bromhexin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Ít gặp, 1/1 000
Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
Da: Ban da, mày đay.
Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Khô miệng.
Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
Khác: Có nguy cơ xảy ra phản ứng da nghiêm trọng (SCAR) bao gồm: hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens - Johnson. Nên ngừng thuốc ngay lập tức nếu người bệnh có những triệu chứng của phản ứng da nghiêm trọng này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn).
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-johnson/ hoại tử biểu bì nhiễm độc vfa hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) khi dùng bromhexin đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng phát ban da tiến triển (đôi khi kết hợp với nốt phồng nước hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngưng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bromhexin kết tủa trong dung dịch có pH > 6. Không nên hòa tan thuốc trong các dung dịch này.
Không nên dùng kết tủa thuốc tiêu nhầy với thuốc làm khô chất tiết. Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
Cẩn thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần thận trọng và theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược quá yếu, trẻ em vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose do đó người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại tới phát triển phôi thai. Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn.
Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng bromhexin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ đang cho con bú.
- Tương tác thuốc
Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
Không phối hợp với các thuốc chống ho.
Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Bromhexin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 22,2±8,5% đối với viên nén và 26,8±13,1% đối với dung dịch.
Dùng thuốc chung với thức ăn làm tăng nồng độ bromhexin trong huyết tương.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình (Vss) của bromhexin là 1209 ± 206 L. Sau khi tiêm tĩnh mạch và dùng đường uống, nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc: nồng độ tại mô phế quản-phổi cao hơn 1,5-4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4-5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương.
95% bromhexin dạng không đổi liên kết với protein huyết tương (liên kết không hạn chế).
Chuyển hóa
Chuyển hóa lần đầu khoảng 75 - 80%.
Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành các chất chuyển hóa hydroxy đa dạng và thành acid dibromanthranilic. Tất cả các chất chuyển hóa và bản thân bromhexin hầu hết liên hợp dưới dạng N-glucuronid và O-glucuronid. Không có bằng chứng cho thấy có sự thay đổi về phương thức chuyển hóa do sulfonamid, oxytetracycline hoặc erythromycin. Tương tác tương ứng do cơ chất của CYP450 2C9 hoặc 3A4 không thể xảy ra.
Thải trừ
Độ thanh thải của bromhexin từ 843 - 1073 mL/phút (hệ số biến thiên (CV) > 30% trên cùng một cá thể).
Sau khi uống liều từ 8 đến 32mg, dược động học của bromhexin là tuyến tính.
Sau khi dùng bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4 ± 1,9% liều được tìm thấy trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%.
Sau khi uống đơn liều từ 8 đến 32mg, thời gian bán thải cuối dao động trong khoảng 6,6 đến 31,4 giờ. Không có sự tích lũy khi dùng đa liều (hệ số tích lũy là 1.1).
Các đối tượng đặc biệt
Dược động học của bromhexin chưa được nghiên cứu ở người cao tuổi, người suy gan, suy thận.
Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hoá trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hoá vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12 - 30 giờ tuỳ theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.
Khoảng 85 - 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glucuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ qua phân rất ít, chỉ khoảng dưới 4%.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc long đờm.
Mã ATC: Bromhexin: R05CB02
Bromhexin hydroclorid là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn, giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C,tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược Phẩm 3/2.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh
Chuyên khoa: Dược
Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 130946
- 100₫/viên Thêm vào giỏ thuốc
Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)
Bản đồ
-
221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)
Bản đồ
-
169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)
Bản đồ
-
68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Bản đồ
-
F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)
Bản đồ
-
30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)
Bản đồ
-
80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)
Bản đồ
-
29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)
Bản đồ
-
104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)
Bản đồ
-
117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM
Bản đồ
-
95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)
Bản đồ
-
249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ
-
222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)
Bản đồ
-
1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM
Bản đồ
-
C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)
Bản đồ
-
D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)
Bản đồ
-
D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)
Bản đồ
-
80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)
Bản đồ
-
66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)
Bản đồ
-
515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)
Bản đồ
-
162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)
Bản đồ
-
52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)
Bản đồ
-
61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)
Bản đồ
-
18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
Xem thêm 76 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Làm tan đàm, tiêu chất nhầy.
- Thành phần chính Bromhexin HCl
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 2 tuổi
- Thương hiệu F.T.Pharma (Việt Nam)
F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.
Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.
Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.
Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Dược Phẩm 3/2
F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.
Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.
Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.
Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 10 vỉ x 20 viên
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VD-29640-18
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết
Giao nhanh 2 giờ
Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác
- 2 vỉ x 10 viên
Paxirasol 8mg trị bệnh đường hô hấp, tan đàm trong viêm mũi họng
24.000₫ /Hộp 1.200₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmPaxirasol 8mg trị bệnh đường hô hấp, tan đàm trong viêm mũi họng
- 24.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 1.200₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Làm tan đàm, tiêu chất nhầy.
- Thành phần chính Bromhexin HCl
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 2 tuổi
- Thương hiệu F.T.Pharma (Việt Nam)
F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.
Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.
Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.
Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Dược Phẩm 3/2
F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.
Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.
Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.
Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 10 vỉ x 20 viên
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VD-29640-18
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Trong mỗi viên Bromhexin 4mg chứa:
Hoạt chất: Bromhexin HCl 4mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Microcrystalline cellulose 101, Tinh bột ngô, Magnesi stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
3. Cách dùng - Liều dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 - 16 mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 4mg x 2 lần/ngày.
Trẻ nhỏ 2 - 6 tuổi: 4mg x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có tư vấn y tế.
- Quá liều
Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bromhexin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Ít gặp, 1/1 000
Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
Da: Ban da, mày đay.
Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Khô miệng.
Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
Khác: Có nguy cơ xảy ra phản ứng da nghiêm trọng (SCAR) bao gồm: hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens - Johnson. Nên ngừng thuốc ngay lập tức nếu người bệnh có những triệu chứng của phản ứng da nghiêm trọng này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn).
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-johnson/ hoại tử biểu bì nhiễm độc vfa hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) khi dùng bromhexin đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng phát ban da tiến triển (đôi khi kết hợp với nốt phồng nước hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngưng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bromhexin kết tủa trong dung dịch có pH > 6. Không nên hòa tan thuốc trong các dung dịch này.
Không nên dùng kết tủa thuốc tiêu nhầy với thuốc làm khô chất tiết. Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
Cẩn thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần thận trọng và theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược quá yếu, trẻ em vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose do đó người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại tới phát triển phôi thai. Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn.
Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng bromhexin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ đang cho con bú.
- Tương tác thuốc
Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
Không phối hợp với các thuốc chống ho.
Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Bromhexin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 22,2±8,5% đối với viên nén và 26,8±13,1% đối với dung dịch.
Dùng thuốc chung với thức ăn làm tăng nồng độ bromhexin trong huyết tương.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình (Vss) của bromhexin là 1209 ± 206 L. Sau khi tiêm tĩnh mạch và dùng đường uống, nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc: nồng độ tại mô phế quản-phổi cao hơn 1,5-4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4-5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương.
95% bromhexin dạng không đổi liên kết với protein huyết tương (liên kết không hạn chế).
Chuyển hóa
Chuyển hóa lần đầu khoảng 75 - 80%.
Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành các chất chuyển hóa hydroxy đa dạng và thành acid dibromanthranilic. Tất cả các chất chuyển hóa và bản thân bromhexin hầu hết liên hợp dưới dạng N-glucuronid và O-glucuronid. Không có bằng chứng cho thấy có sự thay đổi về phương thức chuyển hóa do sulfonamid, oxytetracycline hoặc erythromycin. Tương tác tương ứng do cơ chất của CYP450 2C9 hoặc 3A4 không thể xảy ra.
Thải trừ
Độ thanh thải của bromhexin từ 843 - 1073 mL/phút (hệ số biến thiên (CV) > 30% trên cùng một cá thể).
Sau khi uống liều từ 8 đến 32mg, dược động học của bromhexin là tuyến tính.
Sau khi dùng bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4 ± 1,9% liều được tìm thấy trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%.
Sau khi uống đơn liều từ 8 đến 32mg, thời gian bán thải cuối dao động trong khoảng 6,6 đến 31,4 giờ. Không có sự tích lũy khi dùng đa liều (hệ số tích lũy là 1.1).
Các đối tượng đặc biệt
Dược động học của bromhexin chưa được nghiên cứu ở người cao tuổi, người suy gan, suy thận.
Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hoá trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hoá vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12 - 30 giờ tuỳ theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.
Khoảng 85 - 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glucuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ qua phân rất ít, chỉ khoảng dưới 4%.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc long đờm.
Mã ATC: Bromhexin: R05CB02
Bromhexin hydroclorid là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn, giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C,tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược Phẩm 3/2.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh
Chuyên khoa: Dược
Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Thuốc Bromhexin 4mg 2ml
-
Thuốc Long đờm Bromhexine: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu ý Khi Sử ...
-
Thuốc Bromhexin 4mg F.T Pharma 200 Viên Tan đàm
-
Bromhexin 4mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Bromhexine Hydrochloride: Thuốc Long đờm
-
Bromhexine: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ - Thuốc Dân Tộc
-
Thuốc Bromhexin Hydroclorid: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ
-
BromhexinDT - Dược Thư
-
Công Dụng, Liều Dùng Của Thuốc Bromhexin Hydroclorid
-
Bromhexin - Tâm Nhất Pharma
-
Thuốc Expecto (bromhexin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý - YouMed
-
Bromhexine Injection - Thuốc điều Trị Tiết Chất Nhầy Bất Thường
-
Bromhexine Injection 4Mg/2Ml Siuguan 10 Ống (Hộp) - SIU GUAN ...
-
Bromhexine A.T - DrugBank