Thuốc Chống Co Thắt Alverine | Pharmog

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Alverine citrate

Phân loại: Thuốc chống co thắt cơ trơn không kháng cholinergic.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A03AX08.

Brand name:

Generic : Alverin,Alverin – BVP,Alverin – US, Alverin 40mg,Alverin citrat 40 mg, Averinal, Beclorax, Cadispasmin, Dofopam, Dospasmin, Dospasmin  40 mg, Dospasmin 120 mg,Dospasmin 60 mg, Eftispasmin, Gloverin, Harine,Mezaverin 120 mg, Motalv,Ocevesin 60,pms-Sparenil 40    , Qbipharine, Quinospastyl, Savisang,Savisang 60,Spacmarizine, Sparenil,Sparenil 60,Spas- Meyer, Spas-Agi, Spas-Agi 60,Spasdipyrin, Spasdipyrin – 40 mg, Spasmaboston, Spasmapyline, Spasmaverine, Spasmavidi, Spasmavidi 40mg,Spasmcil tab.,Spasmebi, Spasmonavin, Spasovanin, Spaspyzin, Spasrincaps,Spassarin,Spasvina,Usverin,Vacoverin,

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

67,3 mg alverin citrat tương đương với khoảng 40 mg alverin. Viên nén: 40 mg; nang: 60 mg, 120 mg.

Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg.

Thuốc tham khảo:

ALVERIN 40mg
Mỗi viên nén có chứa:
Alverine citrate …………………………. 40 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.

Thống kinh nguyên phát.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống hoặc đặt hậu môn.

Liều dùng:

Uống: Người lớn (kể cả người cao tuổi) mỗi lần 60 – 120 mg dưới dạng citrat, ngày 1 – 3 lần.

Đặt hậu môn: Mỗi lần 80 mg, ngày 2 – 3 lần.

Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tắc ruột hoặc liệt ruột.

Tắc ruột do phân.

Mất trương lực đại tràng

4.4 Thận trọng:

Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 ngày điều trị.

Viên đạn đặt hậu môn có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping. Các vận động viên cần lưu ý.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.

Thời kỳ cho con bú:

Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).

Hiếm có trường hợp nổi mề đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc.

Hiếm có trường hợp bị tổn thương gan, hồi phục lại khi ngừng thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Để tránh tương tác thuốc xảy ra với các thuốc khác, tránh dùng với các thuốc khác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.

Xử trí: Như khi ngộ độc atropin: Nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Alverin là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin, tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn. Do không có tác dụng kiểu atropine, Alverin có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Cơ chế tác dụng:

Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.

Gần đây tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: lactose, tinh bột mì, tinh bột khoai tây, acid alginic, silic khan thể keo, magnesi stearate vừa đủ 1 viên nén.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Từ khóa » Thuốc Alverin 40mg