Thuốc Chống Dị ứng Promethazine - Phenergan Siro | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Phenergan siro là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Phenergan siro (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:Hoạt chất : Promethazine
Phân loại: Thuốc kháng histamin H1.
Nhóm pháp lý: Thuốc bôi da, thuốc uống với giới hạn hàm lượng, nồng độ ≤ 0,1% là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs), Thuốc khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D04AA10, R06AD02.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Phenergan (syrup)
Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:Dạng thuốc và hàm lượng
Sirô: 90 mg/90 ml (0,1%).
Thuốc tham khảo:
PHENERGAN 90ML | ||
Mỗi ml siro có chứa: | ||
Promethazine | …………………………. | 1 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:4.1. Chỉ định:
Điều trị triệu chứng nhiều biểu hiện dị ứng khác nhau:
Viêm mũi (theo mùa hoặc quanh năm)
Viêm kết mạc
Nổi mề đay.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc Phenergan® sirô được dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: mỗi lần 20ml, ngày 4 đến 5 lần
Trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 10 – 20ml, ngày 4 lần nhưng không quá 50ml trong một ngày.
Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi: mỗi lần 5 – 10ml, ngày 2 đến 3 lần nhưng không quá 50ml trong một ngày.
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: mỗi lần 5ml, ngày 3 lần.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC dùng trong các trường hợp sau:
Dị ứng với thuốc kháng histamin
Tiền sử mất bạch cầu hạt
Nguy cơ bí tiểu liên quan đến phì đại tuyến tiền liệt
Nguy cơ glôcôm góc đóng
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
KHÔNG NÊN dùng thuốc này trong các trường hợp sau đây:
Dùng chung với rượu
Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ
4.4 Thận trọng:
Lưu ý đặc biệt: Trong trường hợp các triệu chứng tồn tại dai dẳng hoặc trở nặng (suy hô hấp, phù, tổn thương ngoài da,..) hoặc có dấu hiệu kết hợp với bệnh nhiễm siêu vi, nên đánh giá lại cách điều trị.
Thận trọng khi dùng: Promethazin cần sử dụng thận trọng:
Trên người cao tuổi có: Độ nhạy cảm cao với tình trạng hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và an thần; Táo bón mạn tính (nguy cơ liệt ruột); Phì đại tuyến tiền liệt.
Trên người có một số bệnh tim mạch, vì phenothiazin có tác dụng làm tim đập nhanh và hạ huyết áp
Trong trường hợp suy gan và/hoặc suy thận nặng (vì có nguy cơ tích luỹ thuốc) …
Trong thời giam điều trị không nên uống nước có cồn hoặc một thuốc khác có cồn. Vì phenothiazin có tác dụng gây nhạy cảm với ánh nắng, không nên phơi nắng trong thời gian điều trị. Trong trường hợp bệnh tiểu đường hoặc dùng chế độ ăn giảm glucid, nên chú ý đến hàm lượng saccharose trong sirô.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Nên chú ý đến khả năng buồn ngủ do dùng thuốc này, đặc biệt là đối với người lái xe và vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi dùng các thức uống có cồn.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Để thận trọng, nên tránh dùng thuốc này trong ba tháng đầu thai kỳ. Sau đó, nếu cần thiết chỉ có thể dùng hạn chế với liều thấp nhất trong ba tháng cuối thai kỳ.
Nếu thuốc này được dùng cuối thai kỳ, cần theo dõi các chức năng thần kinh và tiêu hoá của trẻ sơ sinh trong một thời gian.
Thời kỳ cho con bú:
Promethazin được tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng thuốc này khi nuôi con bằng sữa mẹ. Nói chung, trong thời gian có thai và nuôi con bằng sữa mẹ, nên luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
An thần hoặc buồn ngủ, rõ rệt khi mới bắt đầu điều trị.
Khô niêm mạc, táo bón, nở con ngươi, đánh trống ngực.
Hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc sự tập trung.
Mất phối hợp vận động, run (thường gặp trên người già)
Đỏ da, chàm, ngứa, nổi mế đay có thể có dát lớn.
Nhạy cảm ánh nắng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
ADR phổ biến nhất của promethazin là tác dụng an thần quá mạnh, gây ngủ, lú lẫn hoặc mất phương hướng, phản ứng ngoại tháp, khô miệng, nhìn mờ. Để giảm bớt các triệu chứng này, cần dùng promethazin liều thấp nhất có hiệu quả và dùng ngắn ngày, có khi phải ngừng thuốc.
Các phản ứng ngoại tháp nghiêm trọng có thể điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic và chống Parkinson (như diphenhydramin hoặc barbiturat).
Hạ huyết áp trầm trọng có thể đáp ứng với norepinephrin hoặc phenylephrin.
Không nên dùng epinephrin vì thuốc này sau đó có thể làm giảm huyết áp thấp hơn. Tránh dùng các thuốc hồi sức có thể gây co giật. Một số kinh nghiệm cho thấy thấm phân không có lợi gì.
Buồn ngủ nhiều: Cần căn dặn người bệnh ngoại trú tránh các hoạt động như lái xe, điều khiển máy móc cho tới khi hết buồn ngủ hoặc chóng mặt do thuốc. Tránh dùng đồng thời rượu hoặc các thuốc ức chế hệ TKTW khác.
Cần khuyên người bệnh phải cho thầy thuốc biết bất cứ động tác bất thường, không tự chủ hoặc nhạy cảm bất thường nào với ánh sáng mặt trời. Ngừng thuốc nếu cần
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Các phối hợp nên tránh:
Rượu: rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Sự tỉnh táo bị ảnh hưởng có thể dẫn đến nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc. Tránh uống các thức uống có cồn và thuốc chứa cồn.
Sultopride: nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, vì thuốc có ảnh hưởng điện sinh lý.
Các phối hợp cần cân nhắc:
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, barbiturat, clonidin và những thuốc liên quan, thuốc ngủ, dẫn chất morphin (thuốc giảm đau và thuốc ho), methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu: tăng cường sự ức chế thần kinh trung ương. Sự tỉnh táo bị ảnh hưởng có thể dẫn đến nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc.
Atropin và các chất khác có hoạt tính atropin (thuốc chống trầm cảm imipramin, thuốc kháng cholin, thuốc chống co thắt họ atropin, disopyramide, thuốc an thần kinh họ phenothiazine): tăng thêm tác dụng ngoại ý của atropin kiểu bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Để tránh những tương tác có thể có giữa nhiều thuốc, phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các thuốc khác đang dùng.
4.9 Quá liều và xử trí:
Dấu hiệu quá liều promethazin: tụt huyết áp, ức chế hệ thần kinh nhẹ, ức chế hệ hô hấp, co giật, rối loạn tri giác, hôn mê. Các triệu chứng khác có thể thấy như tăng phản xạ, tăng trương lực cơ, mất điều hoà động tác, run rẩy, có dấu hiệu ngoại tháp, khô miệng, giãn và cố định động tử, cơn bừng đỏ mặt, rối loạn tiêu hoá.
Xử trí trong trường hợp quá liều: Trong trường hợp quá liều hoặc uống nhằm liều quá cao, hãy tức khắc hỏi ý kiến bác sĩ. Cần điều trị triệu chứng ở cơ sở chuyên khoa.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :5.1. Dược lực học:
Phân loại dược lý trị liệu: Thuốc kháng histamin dùng đường toàn thân.
Kháng histamine H1 thuộc nhóm phenothiazine.
Kháng histamine do tác động lên thụ thể H1 ở trung ương và ngoại biên.
Phenergan cũng có tác dụng an thần và tác động atropinic nhẹ.
Cơ chế tác dụng:
Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra.
Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Promethazin có thể ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazine cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Promethazin được hấp thu tốt sau khi uống.
Promethazine liên kết mạnh với protéine (trên 90%), thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 7 giờ và tập trung nhiều trong các cơ quan đào thải: Gan, thận, ruột.
Promethazine qua được hàng rào máu não và hàng rào nhau thai.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: natri gentisat, caramel, ethanol 960, tinh dầu cam, acid citric, tinh dầu Neroli, đường saccharose và nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
6.2. Tương kỵ :
Không có
6.3. Bảo quản:
Dung dịch uống: 15 – 25 oC, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
HDSD Thuốc Phenergan 90ml sirup (2010).
7. Người đăng tải /Tác giả:Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Phenergan Promethazine Là Thuốc Gì
-
Bạn Biết Gì Về Thuốc Bôi Trị Ngứa Phenergan (promethazin)? - YouMed
-
Sử Dụng Thuốc Phenergan Cho Người Lớn Và Trẻ Em | Vinmec
-
PHENERGAN® CREAM Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello ...
-
Thuốc Phenergan: Tác Dụng, Chống Chỉ định, Cách Sử Dụng
-
Thuốc Bôi Da Trị Ngứa, Bỏng Bề Mặt, Côn Trùng đốt Phenergan Cream
-
Kem Phenergan Tuýp 10g Trị Ngứa, Côn Trùng đốt
-
Kem Bôi Trị Ngứa Da Phenergan Tuýp 10g-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Phenergan - Hỗ Trợ điều Trị Mẩn Ngứa
-
Kem Bôi Ngoài Da Phenergan (Tuýp 10g) | Omi Pharma
-
Thuốc Phenergan 90ml (Siro) - Chống Dị ứng Hiệu Quả
-
Tác Dụng Và Chỉ định Dùng Thuốc Phenergan
-
Thuốc Phenergan 10g - Giảm Nhanh Ngứa, Dị ứng - Central Pharmacy
-
Bạn Biết Gì Về Thuốc Bôi Trị Ngứa Phenergan (promethazin)? - YouMed
-
REVIEW Phenergan Cream: Công Dụng, Cách Sử Dụng Và Nơi Bán