Thuốc Chống Dị ứng Telfast Kids - THUAN VIET PHARMA

    • THUAN VIET PHARMA

    0
    • Trang chủ
    • Giới thiệu
      • Giới Thiệu Chung
    • Sản phẩm
      • Kháng sinh
      • Xương khớp
      • Tiểu đường
      • Tim mạch - Huyết áp
      • Giảm Ho, long đờm
      • Bền thành mạch máu
      • Giảm đau - kháng viêm
      • Kháng nấm
      • Tiêu hóa - dạ dày- gan, mật, tiết niệu
      • Thần kinh
      • Dung dịch sát trùng
      • Tai - Mũi - Họng
      • Bổ mắt
      • Acid amin - vitamin & Khoáng chất
      • Dùng ngoài da
      • Kháng histamin
      • Phụ khoa - Hoocmon, Nội tiết tố
      • Hạ lipid máu
      • Tuần hoàn não
      • Giảm đau - hạ sốt
      • Giảm đau - hạ sốt - kháng viêm
      • Mỹ Phẩm
      • Tẩy giun, sán
      • Da liễu
      • Dành cho bé
    • HOT
      • ƯU ĐÃI THÁNG 10
      • ƯU ĐÃI THÁNG 9
      • ƯU ĐÃI THÁNG 7
      • ƯU ĐÃI THÁNG 6
    • Tin tức & sự kiện
      • Tin Tức Nội Bộ
      • Tin sức khỏe - đời sống
      • Thuốc
      • Dược liệu
      • Thông báo nghỉ lễ
    • Hệ thống phân phối
    • Chi nhánh
    • Tuyển dụng
      • TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ THÁNG 10-12
      • TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ THÁNG 9
      • TUYỂN DỤNG TRÌNH DƯỢC VIÊN THÁNG 03 NĂM 2021
      • TIN TUYỂN DỤNG
    • Liên hệ

    Kháng histamin

    • Trang ChủSản phẩmKháng histamin
    Thuốc chống dị ứng Telfast Kids Giá bán: Liên hệ
    • Xuất xứ: Pháp
    • Tình trạng: Còn hàng

    Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 10 viên.

    Thành phần: Fexofenadin 30mg

    Nhóm: Thuốc chống dị ứng (Kháng Histamin)

    Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp)

    Sản xuất tại Việt Nam

    Chọn mua:

    Số lượng: Mua ngay Chi tiết sản phẩm

    Thành phần

    Cho 1 viên nén bao phim:

    Thành phần hoạt chất:

    Fexofenadin hydroclorid 30 mg

    Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pHIOI, avicel pH102), pregelatinised starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5,hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

    Công dụng (Chỉ định)

    Telfast Kids được dùng riêng cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi.

    Viêm mũi dị ứng: Telfast Kids được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa.

    Mày đay vô căn mạn tính: Telfast Kids được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

    Liều dùng

    Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều khuyên dùng của Telfast Kids là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.

    Trẻ em bị suy thận: Liều khởi đầu khuyên dùng là 1 viên Telfast Kids mỗi ngày.

    Bệnh nhi suy gan: không cần điều chỉnh liều.

    Tính hiệu quả của fexofenadin trên trẻ dưới 6 tuổi vẫn chưa được xác định.

    Cách dùng:

    Thuốc dùng đường uống với nước. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

    Nên uống Telfast Kids với nước lọc.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Telfast Kids bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Viên Telfast Kids không khuyên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì nguy cơ bị hóc.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.

    Cần thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tim, vì thuốc này có thể dẫn đến nhịp tim nhanh hoặc bất thường.

    Độ an toàn và tính hiệu quả của fexofenadin chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 6 tuổi. Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.

    Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

    Thường gặp (> 1/100):

    Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

    Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

    Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

    Ít gặp (>1/1.000, <1/100):

    Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

    Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

    Hiếm gặp (< 1/1.000):

    Da: Ban da, mày đay, ngứa.

    Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

    Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):

    Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.

    Tiêu hóa: Tiêu chảy.

    Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.

    Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

    Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.

    Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.

    Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thẩn hệ thẩn kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

    Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholoinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.

    Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.

    Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

    Sản phẩm liên quan
    • Thuốc chống say xe Nautamine
    • Thuốc chống say xe Nautamine

    • Thuốc chống dị ứng Allergex
    • Thuốc chống dị ứng Allergex

    • Thuốc chống dị ứng Xyzal 5mg
    • Thuốc chống dị ứng Xyzal 5mg

    • Thuốc chống dị ứng Zyrtec
    • Thuốc chống dị ứng Zyrtec

    • Thuốc chống dị ứng Clarityne
    • Thuốc chống dị ứng Clarityne

    • Thuốc chống dị ứng Fexofenadine 60 - HV
    • Thuốc chống dị ứng Fexofenadine 60 - HV

    • Siro trị viêm mũi dị ứng Aerius 0.5mg/ml 60ml
    • Siro trị viêm mũi dị ứng Aerius 0.5mg/ml 60ml

    • Thuốc chống dị ứng Theralene
    • Thuốc chống dị ứng Theralene

    • Thuốc chống dị ứng Telfast HD 180mg
    • Thuốc chống dị ứng Telfast HD 180mg

      Sản phẩm

    • » Kháng sinh
    • » Xương khớp
    • » Tiểu đường
    • » Tim mạch - Huyết áp
    • » Giảm Ho, long đờm
    • » Bền thành mạch máu
    • » Giảm đau - kháng viêm
    • » Kháng nấm
    • » Tiêu hóa - dạ dày- gan, mật, tiết niệu
    • » Thần kinh
    • » Dung dịch sát trùng
    • » Tai - Mũi - Họng
    • » Bổ mắt
    • » Acid amin - vitamin & Khoáng chất
    • » Dùng ngoài da
    • » Kháng histamin
    • » Phụ khoa - Hoocmon, Nội tiết tố
    • » Hạ lipid máu
    • » Tuần hoàn não
    • » Giảm đau - hạ sốt
    • » Giảm đau - hạ sốt - kháng viêm
    • » Mỹ Phẩm
    • » Tẩy giun, sán
    • » Da liễu
    • » Dành cho bé
    Sản phẩm bán chạy
    • LivercareS
    • LivercareS

    • BETOZYM
    • BETOZYM

    • CARTIN Qplus
    • CARTIN Qplus

    • Men BIOCILAR
    • Men BIOCILAR

    • Xịt kháng khuẩn Nano SEAXAS
    • Xịt kháng khuẩn Nano SEAXAS

    • BONEJOMAX
    • BONEJOMAX

    • Gingko Power Q10
    • Gingko Power Q10

    • Sensa cool
    • Sensa cool

    • Siro ho ong vàng
    • Siro ho ong vàng

    • USAROTIN-F
    • USAROTIN-F

    Tin nóng Hội chứng Patau (Trisomy 13): Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

    Hội chứng Patau (Trisomy 13): Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

    Bệnh thủy đậu ở trẻ em: nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

    Bệnh thủy đậu ở trẻ em: nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

    Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Nguyên nhân và cách điều trị

    Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Nguyên nhân và cách điều trị

    Đột quỵ là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết và cách phục hồi

    Đột quỵ là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết và cách phục hồi

    Loãng xương ở người già và phân loại các cấp độ bệnh

    Loãng xương ở người già và phân loại các cấp độ bệnh

    Viêm amidan mạn tính: nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị

    Viêm amidan mạn tính: nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị

    Viêm amidan cấp: nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị và phòng ngừa

    Viêm amidan cấp: nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị và phòng ngừa

    CTY TNHH DƯỢC PHẨM THUẦN VIỆT

    Trụ sở chính: Số 61, Đường 28, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.

    VPĐD miền trung: 60 Nguyễn Nhạc, P. Ngô Mây, TP. Quy Nhơn, Bình Định

    Điện thoại: 0903273068 - 0908423068 | Email: thuanvietpharma@gmail.com | Website: www.thuanvietpharma.vn

    Copyright © 2019 Bản quyền thuộc về CTY TNHH DƯỢC PHẨM THUẦN VIỆT | Thiết kế website bởi CONET.VN

    Người online: 28 | Tổng lượt truy cập: 2,066,434

    TOP

    (028) 3535 1459

    Từ khóa » Thuốc Dị ứng Telfast Trẻ Em